Xây dựng chương trình truyền thông về biến đổi khí hậu tới các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh lào cai - Pdf 39

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

VŨ THỊ THU THỦY

XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC

VŨ THỊ THU THỦY

XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG KHU CÔNG NGHIỆPTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: Chƣơng trình đào tạo thí điểm

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Thắng

HÀ NỘI – 2016


Tài nguyên và Môi trƣờng – Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Lào Cai, Trung tâm tƣ vấn
biến đổi khí hậu thuộc Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng, đã tạo điều
kiện cung cấp số liệu cũng nhƣ trong quá trình tìm hiểu thực tế.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều
kiện của gia đình, bạn bè để em hoàn thành khóa luận này.

Hà Nội, tháng

năm 2016

Vũ Thị Thu Thủy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 3
1.1. Biến đổi khí hậu và các thuật ngữ liên quan ................................................... 3
1.2. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu ............................................................. 5
1.2.1. Biến đổi khí hậu trong thời đại địa chất ....................................................... 5
1.2.2. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu trong thời kỳ hiện đại .......................... 5
1.3. Tác động của biến đổi khí hậu trên phạm vi Việt Nam .................................. 8
1.3.1. Tác động của Biến đổi khí hậu tới điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên ....................................................................................................................... 8
1.3.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội.............. 12
1.3.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến cuộc sống và sức khỏe cộng đồng .... 16

công bố ................................................................................................................. 39
2.3.4. Phƣơng pháp tổng quan.............................................................................. 39
CHƢƠNG III: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU TỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ...................................................................... 41
3.1. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và hoạt động sản xuất công nghiệp............... 41
3.1.1. Thách thức của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với môi trƣờng ........ 41
3.1.1.1. Môi trƣờng không khí ............................................................................ 43
3.1.1.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ................................................................... 50
3.1.1.3. Chất lƣợng môi trƣờng đất ..................................................................... 52
3.1.2. Tác động của các hiện tƣợng thời tiết cực đoan đối với hoạt động sản xuất
công nghiệp .......................................................................................................... 57
3.2. Xây dựng kế hoạch truyền thông về Biến đổi khí hậu tới các doanh nghiệp58
3.2.1. Xác định nội dung truyền thông về Biến đổi khí hậu ................................ 58
3.2.2. Tổ chức điều tra, thu thập và phân tích số liệu và tài liệu liên quan ......... 63
ii


3.2.3. Lựa chọn hình thức truyền thông ............................................................... 65
3.2.4. Lựa chọn thông điệp truyền thông ............................................................. 66
3.2.5. Kỹ năng trình bày trong truyền thông trực tiếp ......................................... 68
3.3. Triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông.................................................. 69
3.3.1. Thành lập Ban điều hành Kế hoạch truyền thông ...................................... 69
3.3.2. Nguồn kinh phí tổ chức thực hiện .............................................................. 70
3.3.3. Triển khai tổ chức truyền thông ................................................................ 70
KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 72
1. Kết luận ............................................................................................................ 72
2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 72
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 73
PHỤ LỤC 1: BÀI GIẢNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC ........................................... 73


Chất lƣợng nƣớc

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTR

Chất thải rắn

DO

Oxy hòa tan

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

LVS

Lƣu vực sông

QLTNN

Quản lý tài nguyên nƣớc


Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Danh sách các cơ sở sản xuất tại KCN Tằ ng Loỏng .......................................... 41
Bảng 3.2. Lƣợng than tiêu thụ của các nhà máy ở KCN Tằng Loỏng hàng năm .............. 43
Bảng 3. 3. Thành phần khí lò trong hoạt động sản xuấ t phốt pho vàng ............................. 44
Bảng 3.4. Mạng lƣới điểm quan trắ c CLKK xung quanh KCN Tằ ng Loỏng .................... 46
Bảng 3. 5. Tổng hợp kết quả quan trắ c SO 2 trong KKXQ KCN Tằ ng Loỏng ................... 47
Bảng 3. 6. Kế t quả quan trắc nồng độ CO trong KKXQ KCN Tằ ng Loỏng ..................... 47
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả quan trắ c hàm lƣ ợng bu ̣i lơ lƣ̉ng trong KKXQ KCN Tằ ng
Loỏng .................................................................................................................................. 48
Bảng 3.8. Tổng hợp hiện trạng khai thác nƣớc mặt phục vụ sản xuất công nghiệp –
tỉnh Lào Cai ........................................................................................................................ 50
Bảng 3.9. Tổng lƣợng nƣớc thải tại các KCN, thƣơng mại trên địa bàn tỉnh .................... 51
Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lƣợng đất dân sinh gần khu vực khai thác khoáng
sản và khu công nghiệp ...................................................................................................... 53
Bảng 3.11. Một số sự cố môi trƣờng trong hoạt động sản xuất hóa chất ........................... 56
Bảng 3.12. Một số dự án đang trong quá trình hoàn thiện thủ tục đầu tƣ .......................... 57

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3.1. Phát thải từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy là nguyên nhân gây ô

chủ động hơn trong việc bảo vệ khí hậu trái đất.
Trong bài phát biểu của Tổng Bí thƣ Nguyễn Phú Trọng bế mạc Hội nghị lần
thứ bảy Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI, đồng chí đã nêu rõ: Về chủ động
ứng phó với Biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng: Trung ƣơng
cho rằng, đây là 3 lĩnh vực cực kỳ quan trọng, có nội dung phong phú, nhiều mặt và
quan hệ mật thiết với nhau. Thời gian qua, các lĩnh vực này ở nƣớc ta đã bƣớc đầu
đƣợc quan tâm, có bƣớc phát triển và đạt đƣợc những kết quả quan trọng. Tuy nhiên,
hiện vẫn còn không ít hạn chế, yếu kém. Việc ứng phó với Biến đổi khí hậu còn nhiều
lúng túng, bị động; thiệt hại về ngƣời và tài sản do thiên tai gây ra còn lớn. Tài nguyên
chƣa đƣợc khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững, một số loại bị khai thác
quá mức nên bị suy thoái, cạn kiệt. Ô nhiễm môi trƣờng còn diễn ra phổ biến, có xu
hƣớng gia tăng, ở một số nơi rất nghiêm trọng; đa dạng sinh học suy giảm, gây nguy
cơ mất cân bằng sinh thái trên diện rộng. Dự báo thời gian tới, tình hình còn diễn biến
phức tạp, khó lƣờng; khó khăn, thách thức có thể còn gay gắt, nặng nề hơn.
1


Để lãnh đạo, chỉ đạo phát triển những lĩnh vực quan trọng, phức tạp này, trƣớc
hết cần nâng cao nhận thức trong toàn Đảng, toàn dân và toàn hệ thống chính trị, coi
chủ động ứng phó với Biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng là
vấn đề có ý nghĩa quyết định sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Việc xem xét, giải
quyết các vấn đề phải dựa trên những nguyên tắc của phƣơng thức quản lý tổng hợp và
thống nhất, liên ngành, liên vùng; vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa bảo đảm lợi ích
lâu dài; vừa toàn diện vừa có trọng tâm, trọng điểm, có bƣớc đi phù hợp.
Lào Cai là một tỉnh vùng núi phía Bắc có biên giới giáp với tỉnh Vân Nam –
Trung Quốc, với nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú (mỏ Apatit lớn nhất
Việt Nam), giao thông thuận lợi, nhiều di tích lịch sử và cảnh quan thiên nhiên tạo
điều kiện cho phát triển du lịch. Năm 2011, Lào Cai có chỉ số PCI (Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh) đứng đầu cả nƣớc và đến năm 2012 đứng thứ 3 cả nƣớc. Với lợi
thế về nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào nên sản xuất phân bón, hóa chất đƣợc coi

Trong đó, trung bình đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian xác đinh, thƣờng là
vài thập kỷ.
- Biến động khí hậu – Climate Oscillation : Sự lên xuống trong đó biến số có
khuynh hƣớng chuyển động dần dần và trơn tru giữa các cực đại và cực tiểu kế tiếp
nhau.
- Các mô hình tác động – Impact Models: Các chƣơng trình máy tính dùng
để ƣớc tính tác động của một biến đổi khí hậu cụ thể đối với các hệ thống tự nhiên, xã
hội hay kinh tế.
- Chuỗi số liệu khí hậu – Climatological Series: Một tập hợp số liệu đồng
nhất gồm các biến ngẫu nhiên hoặc rời rạc hay liên tục và đƣợc lựa chọn từ một số
đông duy nhất, thƣờng là vô hạn.
- Dao động khí hậu – Climatic Fluctuation: Biến động khí hậu gồm bất kỳ
dạng thay đổi có tính hệ thống nào, dù thƣờng xuyên hay không thƣờng xuyên, trừ các
xu thế và bất liên tục (thay đổi đột ngột trong một giai đoạn, từ giá trị trung bình này
sang giá trị trung bình khác). Đặc trƣng bằng ít nhất hai cực đại (hay cực tiểu) và một
cực tiểu (hay cực đại), gồm cả ở hai đầu chuỗi số liệu.
- Đánh giá tác động môi trƣờng – Environmental Impact Assessment
(EIA) : Sự đánh giá có tính phê phán, vừa về mặt tích cực lẫn tiêu cực, về các tác động
có thể có của một đề xuất dự án, triển khai hoạt động hay chính sách về mặt môi
trƣờng.

1

Bộ Tài nguyên&Môi trƣờng (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam.

3


- Giảm nhẹ biến đổi khí hậu – Climate change mitigation: Là các hoạt động
nhằm giảm mức độ hoặc cƣờng độ phát thải khí nhà kính.



- Khí hậu – Climate: là chế độ thời tiết trung bình đã đƣợc quan trắc, thống kê,
tổng hợp và đánh giá qua nhiều năm ở một vùng, một địa phƣơng.
1.2. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu2
Biến đổi khí hậu không phải mới xảy ra trong thời gian gần đây mà nó đã trải
qua nhiều lần biến đổi trong thời đại địa chất.
1.2.1. Biến đổi khí hậu trong thời đại địa chất
Khí hậu trái đất đã trải qua nhiều lần biến đổi. Khoảng 45 triệu năm về trƣớc,
một thiên thạch khổng lồ va vào trái đất làm bề mặt trái đất bị bao phủ một lƣợng khói
bụi dày đặc, và trái đất bị chìm trong bóng tối một thời gian dài do không có ánh sáng
mặt trời. Trái đất bị lạnh đi và loài khủng long bị tiêu diệt.
Khoảng 2 triệu năm trƣớc công nguyên, trái đất cũng trải qua nhiều lần băng hà
lạnh lẽo và gian băng ấm áp, với chu kỳ mỗi lần khoảng 100 nghìn năm. Chênh lệch
nhiệt độ trung bình giữa kỳ băng hà và gian băng khoảng 5 - 70C, riêng ở vùng cực
khoảng 10 - 150C.
Thời kỳ gian băng khoảng 125 nghìn đến 130 nghìn năm trƣớc công nguyên,
nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất cao hơn thời kỳ tiền công nghiệp (1750) khoảng
200C và mực nƣớc biển trung bình cao hơn trong thế kỷ 20 từ 4 đến 6m. Thời kỳ băng
hà cuối cùng kết thúc cách đây khoảng 10 - 15 nghìn năm. Sau thời kỳ này, trái đất ấm
dần lên, các sinh vật mới dần dần phát triển.
Đầu thế kỷ 14, Châu Âu trải qua một kỷ băng hà nhỏ kéo dài khoảng vài trăm
năm. Những khối băng khổng lồ hình thành và những mùa đông khắc nghiệt làm cho
mùa màng thất bát, dẫn đến nạn đói, nhiều gia đình phải di cƣ đi nơi khác.
Những biến động khí hậu xảy ra trong thời kỳ địa chất đều do các nguyên nhân
tự nhiên, trong đó chủ yếu là sự chuyển động của trái đất, các vụ phun trào của núi lửa
và hoạt động của mặt trời.
1.2.2. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu trong thời kỳ hiện đại
Nguyên nhân của sự BĐKH hiện nay, tiêu biểu là sự nóng lên toàn cầu đã đƣợc
khẳng định là do hoạt động của con ngƣời. Kể từ thời kỳ tiền công nghiệp (khoảng từ

d. Oxit Nito (N2O)
- Vốn có trong khí quyển.
- Mới đƣợc đo đạc trong khoảng vài chục năm gần đây.
- Từ đầu thế kỷ đến nay tăng khoảng 8%.
- Tạo ra trong tự nhiên.
- Sản sinh từ đốt nhiên liệu hóa thạch, sản xuất và sử dụng phân bón, sản xuất
hóa chất, phá rừng…
e. Chloroflurocacbon (CFC)
- Hoàn toàn do hoạt động nhân tạo sinh ra.
- Bắt đầu xuất hiện từ những năm 1930.
- Từ năm 1970 đƣợc phát hiện là tác nhân phá hủy tầng ozon.
6


- Sản sinh từ thiết bị làm lạnh (điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, bình xịt mỹ phẩm)…
- Từ năm 2010 trở đi ngừng sản xuất.
f. Hơi nước (H2O)
- Vốn có trong tự nhiên.
- Đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ trái đất thông qua mây.
- Hình thành và mất đi nhanh chóng.
- Đang đƣợc nghiên cứu về vai trò đối với BĐKH.
Những số liệu về hàm lƣợng khí CO2 trong khí quyển đƣợc xác định từ các lõi
băng đƣợc khoan ở Greenland và Nam cực cho thấy, trong suốt chu kỳ băng hà và tan
băng (khoảng 18.000 năm trƣớc), hàm lƣợng khí CO2 trong khí quyển chỉ khoảng 180
-200ppm (phần triệu), nghĩa là chỉ bằng khoảng 70% so với thời kỳ tiền công nghiệp
(280ppm). Từ khoảng năm 1800, hàm lƣợng khí CO2 bắt đầu tăng lên, vƣợt con số
300ppm và đạt 379ppm vào năm 2005, nghĩa là tăng khoảng 31% so với thời kỳ tiền
công nghiệp, vƣợt xa mức khí CO2 tự nhiên trong khoảng 650 nghìn năm qua.
Hàm lƣợng các khí nhà kính khác nhƣ khí mêtan (CH4), ôxit nitơ (N2O) cũng
tăng lần lƣợt từ 715ppb (phần tỷ) và 270ppb trong thời kỳ tiền công nghiệp lên

Myanma 0,2 tấn, Lào 0,2 tấn. Nhƣ vậy, phát thải các khí CO2 của Việt Nam tăng khá
nhanh trong 15 năm qua, song vẫn ở mức rất thấp so với trung bình toàn cầu và nhiều
nƣớc trong khu vực. Dự tính tổng lƣợng phát thải các khí nhà kính của nƣớc ta sẽ đạt
233,3 triệu tấn CO2 tƣơng đƣơng vào năm 2020, tăng 93% so với năm 1998.
Tuy nhiên, điều đáng lƣu ý là trong khi các nƣớc giàu chỉ chiếm 15% dân số thế
giới, nhƣng tổng lƣợng phát thải của họ chiếm tới 45% tổng lƣợng phát thải toàn cầu;
các nƣớc Châu Phi và cận Sahara với 11% dân số thế giới chỉ phát thải 2%, và các
nƣớc kém phát triển với 1/3 dân số thế giới chỉ phát thải 7% tổng lƣợng phát thải toàn
cầu.
1.3. Tác động của biến đổi khí hậu trên phạm vi Việt Nam3
1.3.1. Tác động của Biến đổi khí hậu tới điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
a. Tác động của Biến đổi khí hậu đến tài nguyên khí hậu
 Tác động của biến đổi khí hậu đến nhiệt độ
Theo các kịch bản biến đổi khí hậu đã đƣợc công bố, nhiệt độ trung bình đều
tăng so với nhiệt độ trung bình thời kỳ 1980 - 1999. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng
0,3 - 0,50C vào năm 2020; 0,9 - 1,50C vào năm 2050 và 2,0 - 2,80C vào năm 2100. Vào
cuối thế kỷ 20, nhiệt độ trung bình năm phổ biến từ 14 - 260C.

3

Nguyễn Văn Thắng (2011), Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.

8


Năm 2050 sẽ không còn những khu vực dƣới 140C, xuất hiện những khu vực
có nhiệt độ năm trên 280C. Năm 2100 khu vực dƣới 160C hầu nhƣ mất hẳn và khu vực
trên 280C chiếm gần hết Nam Bộ, đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ và phía Nam
của Bắc Trung Bộ.

Với mực nƣớc biển dâng lên 1m thì diện tích ngập lên đến 26.856km2 (chiếm 67%
diện tích vùng và khoảng 55% dân số bị ảnh hƣởng).
Nƣớc biển dâng gây ngập lụt sẽ dẫn đến diện tích đất lục địa sẽ giảm theo, ảnh
hƣởng tới quá trình giao thông, lƣu thông.
 Ảnh hưởng tới chất lượng đất
Quá trình ô xy hóa gây thoái hóa đất do nhiệt độ tăng lên và hạn hán gia tăng
trong mùa khô.
Quá trình mặn hóa do nƣớc biển dâng cao và bốc hơi mạnh hơn.
Quá trình xói mòn rửa trôi theo nƣớc do lƣợng mƣa và cƣờng độ mƣa trong
mùa mƣa tăng lên, nhất là ở những vùng lớp phủ thực vật bị tàn phá.
Quá trình xâm thực xói lở bờ sông do mùa khô và hạn hán làm lòng sông bị
nâng cao, tăng cƣờng quá trình xói mòn, rửa trôi đƣa vật liệu thô lấp dần lòng sông
hoặc lắng đọng dƣới đáy sông dẫn đến thay đổi quy luật lòng sông, gia tăng quá trình
xâm thực, xói lở bờ sông.
Quá trình phong thành cát bay, cát chảy do bão tố nhiều hơn, tần số và tốc độ
gió bão đều tăng lên đáng kể, gió to cùng với mƣa lớn mài mòn các sƣờn đất, bốc hơi
tăng lên làm gia tăng quá trình hoang mạc đá; gia tăng quá trình cát bay, cát chảy vào
đất liền, ruộng đồng và khu vực dân cƣ ven biển.
c. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước
Việt Nam đƣợc xếp vào nhóm các quốc gia thiếu nƣớc với tổng bình quân đầu
ngƣời cả nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất trên phạm vi lãnh thổ là 4400 m3/ngƣời/ năm (so
với bình quân thế giới là 7400m3/ngƣời, năm). Trong khai thác, sử dụng tài nguyên
nƣớc, Việt Nam có nhiều yếu tố không bền vững:
+ Việt Nam có khoảng 830 tỷ m3 nƣớc mặt trong đó lƣợng nƣớc sản sinh từ
ngoài lãnh thổ chiếm xấp xỉ 2/3 tổng lƣợng nƣớc có đƣợc. Trong khoảng 2360 con
sông có chiều dài lớn hơn 10 km thì có 10/13 lƣu vực sông chính và nhánh có diện tích
lớn hơn 10.000 km2 có quan hệ với các nƣớc láng giềng tạo ra nhiều ràng buộc và khó
khăn trong quản lý và sử dụng.

10

+ Một hậu quả nghiêm trọng khác của BĐKH tới tài nguyên nƣớc là hạn hán
gia tăng. Hạn hán không những dẫn tới hậu quả làm giảm năng xuất mùa màng, thậm
11


chí mất trắng, mà còn là nguy cơ dẫn tới hoang mạc hóa, làm tăng nguy cơ cháy rừng
gây ra nhiều thiệt hại to lớn về nhiều mặt.
+ Nƣớc cần cho sự sống (cho bản thân con ngƣời và thế giới sinh vật) cho phát
triển nông nghiệp, công nghiệp v.v. Vì vậy, sự suy thoái tài nguyên nƣớc sẽ là yếu tố
rất quan trọng tác động trực tiếp tới đời sống con ngƣời và sự phát triển kinh tế xã hội
nói chung.
1.3.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội
a. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp
Ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng đất sử dụng cho ngành nông nghiệp:
+ Mất đất do nƣớc biển dâng.
+ Chịu ảnh hƣởng gián tiếp hoặc trực tiếp của biến đổi khí hậu: Hạn hán, sụt lở,
ngập lụt, hoang mạc hóa, xâm nhập mặn…
+ Khu vực ven biển miền trung và đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu tác
động lớn nhất mà chịu tác động trực tiếp do nƣớc biển dâng. Diện tích sản xuất nông
nghiệp (đất trồng lúa) giảm, chất lƣợng đất cũng suy giảm dẫn đến năng suất cây trồng
và giá trị kinh tế không đạt giá trị cao. Theo nghiên cứu của ngân hàng thế giới (WB),
nƣớc ta với bờ biến dài và hai vùng đồng bằng lớn, khi mực nƣớc biển dâng cao từ 0,2
- 0,6m sẽ có từ 100.000 đến 200.000ha đất bị ngập và làm thu hẹp diện tích đất sản
xuất nông nghiệp. Nƣớc biển dâng lên 1m sẽ làm ngập khoảng 0,3 - 0,5 triệu ha tại
đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và những năm lũ lớn khoảng 90% diện tích của đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) bị ngập từ 4 - 5 tháng, vào mùa khô khoảng trên 70%
diện tích bị xâm nhập mặn với nồng độ lớn hơn 4g/l. Ƣớc tính Việt Nam sẽ mất đi
khoảng 2 triệu ha đất trồng lúa trong tổng số 4 triệu ha hiện nay, đe dọa nghiêm trọng
đến an ninh lƣơng thực Quốc gia và ảnh hƣởng đến hàng chục triệu ngƣời dân.
Biến đổi khí hậu làm thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp:

thống thủy lợi. Mặt khác, dòng chảy lũ gia tăng có khả năng vƣợt quá các thông số
thiết kế hồ, đập, tác động tới an toàn hồ đập và quản lý tài nguyên nƣớc.
b. Tác động của biến đổi khí hậu đến lâm nghiệp
Biến đổi khí hậu làm suy giảm quỹ đất rừng và diện tích rừng: Diện tích rừng
ngập mặn ven biển chịu tổn thất to lớn do nƣớc biển dâng.
Biến đổi khí hậu làm thay đổi cơ cấu tổ chức rừng: Nâng cao nền nhiệt độ,
lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi, gia tăng bão, các cực trị nhiệt độ, cƣờng độ mƣa và suy
giảm chỉ số ẩm ƣớt làm ranh giới giữa khí hậu nhiệt đới và ranh giới nhiệt đới với các
13


nền nhiệt độ á nhiệt đới, ôn đới đều dịch chuyển lên cao, tức là về phía đỉnh núi. Rừng
cây họ dầu mở rộng lên phía Bắc và các đai cao hơn, rừng rụng lá với nhiều cây chịu
hạn phát triển mạnh.
Biến đổi khí hậu làm suy giảm chất lƣợng rừng: Cƣờng độ nóng tăng là điều
kiện sống lý tƣởng cho sâu bệnh phát triển, nguy hiểm hơn là các loài sâu bệnh nguy
hại làm phá vỡ cân bằng sinh thái hiện có. Các quá trình hoang mạc hóa làm suy giảm
nghiêm trọng chất lƣợng đất, chỉ số ẩm ƣớt giảm đi gây ra suy giảm sinh khối trên hầu
hết các loại rừng, đặc biệt là rừng sản xuất. Số lƣợng quần thể các loài động vật rừng,
thực vật quý hiếm giảm sút đến mứa suy kiệt dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng.
Gia tăng nguy cơ cháy rừng do:
+ Nền nhiệt cao hơn, lƣợng bốc hơi nhiều hơn, thời gian và cƣờng độ khô hạn
gia tăng.
+ Tăng khai phá rừng làm cho nguy cơ cháy rừng trở nên thƣờng xuyên hơn.
Biến đổi khí hậu gây khó khăn cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học rừng: Các
biến động về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên do biến đổi khí hậu sẽ gây
mất cân bằng sinh thái, hệ sinh thái rừng bị phá vỡ, gây nguy cơ tuyệt chủng của một
số loài, làm mất đi nhiều gen quý hiếm.
c. Tác động của biến đổi khí hậu tới ngành thủy sản
Biến đổi khí hậu ảnh hƣởng đến môi trƣờng thủy sinh trên biển: Phá vỡ môi

1.169

1.156

468.096

466.834

17.325

16.750

Rất dễ bị tổn thƣơng

674.913

622.749

Dễ bị tổn thƣơng

3.457

3.096

Tổn thƣơng trung bình

1.522

1.542



Vùng Bắc Trung Tổn thƣơng trung bình
bộ
Dễ bị tổn thƣơng

26.326

23.832

17.093

16.168

5

Vùng Nam Trung Tổn thƣơng trung bình
bộ
Dễ bị tổn thƣơng

147.740

157.156

14.306

14.189

6

Vùng Tây nguyên

sông Cửu Long
Dễ bị tổn thƣơng

104.930

96.621

437.830

416.296

[Nguồn: Điều tra, đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương với BĐKH - Viện Kt&QH thủy sản,2012)]

d. Biến đổi khí hậu gây tác động đến ngành du lịch
Biến đổi khí hậu gây ảnh hƣởng tới chất lƣợng các công trình: Khu vực ven
biển, một số công trình trên các bãi biễn đểu phải dần dần nâng cấp để thích ứng với
mực nƣớc biển dâng. Các công trình điêu khắc chịu ảnh hƣởng từ các hiện tƣợng thời
tiết cực đoan.
Hiện tƣợng thời tiết cực đoan ngày càng gia tăng về tần suất và cƣờng độ sẽ làm
cản trở lớn đối với hoạt động du lịch của khách hàng.

15



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status