Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sợi phú bài - Pdf 39

Ư

TR
G

̀N

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

̣C

O

̣I H

A

Đ
K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện nổ
lực cố gắng và kết quả học tập trong suốt bốn năm ngồi trên
ghế nhà trường cũng như sự đúc kết những kỹ năng, kinh
nghiệm thực tế của sinh viên. Để hoàn thành khóa luận này,
ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị tại cơ quan,
gia đình và bạn bè.

̣I H

A

Đ

̣C

O

Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám Hiệu
nhà trường, quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế cũng như
quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học vừa
qua. Đó là nền tảng vững chắc để tôi hoàn thành đề tài nghiên
cứu và sẽ là hành trang cho tôi bước vào đời.

IN

K

H


MỤC LỤC

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

̀N

MỤC LỤC .......................................................................................................................i

G

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................vi

Đ

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1

A

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1


1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................4

́H

1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ..............................................................4
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ...........................................................5

Ế
U

1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả .....................................6
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí ............................................6
1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp .....................................................7
1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí............................................................................7
1.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm..........................................................................8
1.2.2. Phân loại giá thành ................................................................................................8
1.2.2.1. Phân loại theo nội dung cấu thành......................................................................8
1.2.2.2. Phân loại theo thời điểm xác định ......................................................................8
1.2.3. Chức năng và vai trò của giá thành sản phẩm. ......................................................9
1.2.3.1. Chức năng của giá thành sản phẩm ....................................................................9
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

i


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.2.3.2. Vai trò của giá thành sản phẩm: .........................................................................9


1.5.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................16
1.5.5 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phầm......................................18

O

̣C

1.5.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá
thành: .............................................................................................................................18

K

1.5.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................18
1.5.6.2. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành ...........................................20

IN

1.5.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................20

H

1.5.8. Phương pháp tính giá thành.................................................................................24



CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI
PHÚ BÀI.......................................................................................................................25

́H

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

2.1.7.2. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................34

̀N

2.1.8. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012 – 2014 ....................................35
2.1.9. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 - 2014): ..............36

G

2.10. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012 – 2014: ............39

A

Đ

2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài...................................................................................42
2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài .........................43

̣I H

2.2.1.1. Tổ chức sản xuất...............................................................................................43
2.2.1.2. Quy trình sản xuất và đặc điểm sản phẩm:.......................................................43


Ế
U

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SỢI PHÚ BÀI ..................................................................................................77

3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài:.........................................................................77
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................77
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty: ............................77
3.1.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................78
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................79
3.2. Đề xuất các giải pháp nhầm hoản thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài: ........................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

iii


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1. Kết luận......................................................................................................................82

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Ế
U

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

iv


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

CP SXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

CP SXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CP NVLC

Chi phí nguyên vật liệu chính

A

Đ

CP NVLTT

DTBH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội


H

IN

K

́H


Ế
U

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

Doanh nghiệp

v


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình sản xuất sợi TCCm.............................................................44

K

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp....................................................51

H

IN

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................58

Bảng 2.1: Tình hình lao động qua 3 năm ( 2012-2014) ................................................35



Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 – 2014).............38
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm (2012-2014).................................41

́H

Bảng 2.4: Định mức bông xơ ........................................................................................47
Bảng 2.5: Một số nguyên vật liệu chính thường được sử dụng tại công ty .................47

Ế
U

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

vi

tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc
vào việc doanh nghiệp cần đảm bảo sự tự bù đắp được chi phí đã bỏ ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh đồng thời phải tạo ra lợi nhuận. Vì vậy, việc nghiên cứu chi phí

O

sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý

̣C

doanh nghiệp, nhất là trong nền kinh tế thị trường. Mặt khác, xét trên gốc độ vĩ mô, do

K

các yếu tố sản xuất ở nước ta con nhiều hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất
của các doanh nghiệp.

H

IN

nhưng không làm giảm chất lượng sản phẩm đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu

Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất,



mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ chi phí sản xuất, quản lý giá thành sản
phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho việc ra quyết định. Công việc này không những



3. Mục tiêu nghiên cứu

Ơ

- Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về kế toántập hợp phí sản xuất và

̀N

tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.

G

- Thu thập, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản

Đ

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sợi Phú Bài.
- Bước đầu đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập

A

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phẩn Sợi Phú Bài

̣I H

4. Phạm vi nghiên cứu

O



5. Phương pháp nghiên cứu

́H

nghiên cứu ở mảng sản xuất sợi của công ty, đây cũng chính là mảng chủ yếu mang lại

- Số liệu sơ cấp
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị để quan sát quy trình
sản xuất sản phẩm; tổ chức công tác kế toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức
thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân chuyển và lưu giữ; kết hợp với việc đặt các câu
hỏi để hiểu rõ hơn vấn đề.
- Số liệu thứ cấp

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

+ Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phòng Kế toán –

Ơ

̣C

những điểm khác biệt. Từ những số liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp một cách

K

có hệ thống theo quy trình, sau đó phân tích để có những nhận xét riêng về công tác kế

IN

toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

- Phương pháp kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại doanh

H

nghiệp cùng với kiến thức đã học để xác định thực trạng công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Đồng thời nhận biết xem việc hạch



toán tại đơn vị có phù hợp với chết độ kế toán hiện hành hay không.

Phần I: Đặt vấn đề

Ế
U

Phần II: Nội dung nghiên cứu


̀N

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

G

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT

Đ

1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất kinh doanh

A

1.1.1. Khái niệm chi phí

̣I H

Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí
lao động sống và hao phí lao động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh

O

doanh; hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng

̣C

trong hoạt động sản xuất kinh doanh. (Huỳnh Lợi, 2009)


Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục
đích gì trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương
chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của người lao động.(Huỳnh Lợi, 2009)

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Chi phí nguyên vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi

Ơ

phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.(Huỳnh Lợi,

̀N

2009) Yếu tố này bao gồm các thành phần sau:



IN

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua ngoài

H

1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

phân thành 5 khoản mục:

- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng

Ế
U

- Chi phí nhân công trực tiếp

́H

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



Theo tiêu thức phân loại này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp được

- Chí phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất để chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ…


Đ

- Chi phí nguyên vật liệu, dùng trong máy móc thiết bị;

A

- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt

̣I H

động sản xuất;

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo

̣C

O

hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.

Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá

K

trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, loại chi phí này có: chi phí quảng

IN


SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

6


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

với biến động của mức hoạt động như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao

Ơ

động trực tiếp... nhưng có chi phí khả biến chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi

̀N

nhiều và rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị.

G

Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng…(Trinh, 2009)

Đ





1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối

́H

tượng chịu chi phí; có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên

Ế
U

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…

Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo…
1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí

- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí chìm
-

Chi phí cơ hội

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

7

ngành sản xuất công nghiệp thì giá thành sản xuất bao gồm các khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

̣I H

1.2.2. Phân loại giá thành

O

1.2.2.1. Phân loại theo nội dung cấu thành

̣C

Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình sản
xuất phát sinh ở phân xưởng sản xuất, là giá trị thành phẩm nhập kho, đồng thời là căn

K

cứ tính giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp của từng loại, từng đơn vị sản phẩm trong

IN

doanh nghiệp.

đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

H

Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan



TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định

Ơ

được nguyên nhân vượt hoặc hụt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó có biện

̀N

pháp điều chỉnh kế hoạch chi phí phù hợp.

G

1.2.3. Chức năng và vai trò của giá thành sản phẩm.

Đ

1.2.3.1. Chức năng của giá thành sản phẩm

A

Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm là biểu hiện những hao phí vật

̣I H


́H

1.2.3.2. Vai trò của giá thành sản phẩm:

Là thước đo mức CPSX và tiêu thụ sản phẩm của DN, là căn cứ để xác định

Ế
U

hiệu quả hoạt động SXKD.

Là công cụ quan trọng của DN để kiểm soát tình hình hoạt động SXKD, xem
xét hiệu quả và biện pháp tổ chức, kỹ thuật.
Là một căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại
sản phẩm.
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều
là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình
sản xuất. Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện:
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

9


Ư

TR


Chi phí sản

dang đầu kỳ

Chi phí sản

Điều chỉnh

+ xuất phát sinh - xuất dở dang -

̣I H

phẩm

Tổng chi phí

trong kỳ

giảm giá

cuối kỳ

thành

O

̣C

Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ= Dở dang cuối kỳ hoặc không có


Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác
CPSX và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thường
xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việcchỉ
đạo SXKD, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Để phát huy vai trò kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ.

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX, đối tượng tính giá thành và tổ chức

Ơ

tập hợp chi phí theo đúng đối tượng

̀N

- Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ


sản phẩm

IN

1.5.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất thực tế, giá thành thực tế của sản phẩm

H

sau mỗi quá trình sản xuất để lượng hóa giá phí của sản phẩm dở dang, thành phẩm,



giá vốn cơ sở đó cung cấp thông tin về kết quả từng hoạt động sản xuất.

Cung cấp thông tin chi phí sản xuất thực tế và giá thành thực tế của sản phẩm

́H

để kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX, giá thành sản phẩm.

Ế
U

1.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát


G

1.5.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Đ

Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức, kỷ thuật xác định chi phí cho từng đối

A

tượng tập hợp chi phí(Huỳnh Lợi, 2009). Trong thực tế, phương pháp tập hợp chi phí

̣I H

được sử dụng nhằm tập hợp và hệ thống hóa các chi phí đã được phát sinh trong kỳ
SXKD của DN vào các tài khoản kế toán quy định.

O

Tập hợp CPSX là giai đoạn đầu của quy trình hạch toán CPSX và tính giá thành

̣C

sản phẩm theo chi phí thực tế. Chi phí sản xuất phát sinh ở các địa điểm khác nhau và
có mục đích, nội dung kinh tế khác nhau của quá trình sản xuất sản phẩm. Quá trình

IN

K


với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Căn cứ vào chứng từ ban đầu, kế toán
hạch toán vào các tài khoản phù hợp
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh
có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tổ chức việc ghi chép
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

12


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

và thu thập chứng từ riêng rẽ được. Các chi phí này phát sinh được tập hợp vào tài

Ơ

khoản chung. Sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo các tiêu chuẩn thích

̀N

hợp (số lượng SP hoàn thành, CP NVL TT, CP NC TT, số giờ máy hoạt động…)

G

Công thức dùng để tính toán và phân bổ cho các đối tượng có liên quan:

K

1.5.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

IN

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, bán
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất.

H

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm,



nhất là trong các ngành công nghiệp, xây dựng cơ bản.

Chứng từ và sổ sáchsử dụng:Hóa đơn bán hàng,Hóa đơn GTGT của nhà cung

́H

cấp, Lệnh xuất kho, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Bảng phân bổ nguyên vật liệu;

Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Ế
U

Sổ chi tiết, Sổ cái tài khoản 621 và các sổ liên quan khác.



TK 152

TK 621

Đ

Trị giá NVL thừa
nhập lại kho

TK 111, 112, 331

̣I H

A

Xuất kho NVL trực tiếp cho
sản xuất

TK 133

Kết chuyển CP NVL TT vào
cuối kỳ( Theo PP KKTX)
TK 631

̣C

O

Mua NVL đưa thẳng


Ế
U

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản
phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo số tiền
lương công nhân sản xuất.
Chứng từ sổ sách sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành, Phiếu tạm ứng, Phiếu thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương; Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 622 và các sổ khác có
liên quan khác.
SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Ơ

TK 154

Kết chuyển CP NCTT

TK 338

Ế
U

Trích các khoản trích theo
lương

́H



Trích tiền
lương nghỉ
phép của
công nhân

H

Tiền lương
nghỉ phép
phải trả cho
công nhân

IN


trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.

Đ

Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên

A

vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua

̣I H

ngoài và các chi phí khác.

Chứng từ và sổ sách sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng,

O

phiếu thu, phiếu chi,bảng chấm công, bảng thanh toán lương bộ phận quản lý, bảng tính

̣C

và phân bổ khấu hao TSCĐ/ CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, bảng kê tiền
mặt/ tiền gửi ngân hàng; Sổ chi tiết, sổ cái 627 và các sổ có liên quan khác.

K

Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung

H


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

TK 627

̀N

Ơ

TK 334, 338
Chi phí nhân viên phân
xưởng

TK 111, 138, 152
Các khoản giảm chi phí

G

̣I H

A

Đ


giá thành



Chi phí bằng tiền khác

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ tại
phân xưởng

Ế
U

Các khoản thu giảm chi

́H

TK 111, 112, 138

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung

SVTH: Trịnh Thị Thu Thảo

17



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status