THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN PHÁT - Pdf 72

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY
DỰNG & THƯƠNG MẠI AN PHÁT
2.1. Đặc điểm chung về tập hợp chi phí và tính giá thành của Công ty
2.1.1. Kế toán chi phí sản xuất:
Hiện nay Công ty đang áp dụng cách phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
trong giá thành sản phẩm:
+ Chi phí Nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính như thép, xi
măng, gạch..; vật liệu như đinh, thép buộc và các bộ phận rời lẻ như cáp kiện, panel
liên quan trực tiếp đến xây dựng và lắp đặt công trình, trừ vật liệu dùng cho máy thi
công, vật liệu dùng cho công trình nào thì được tình vào trực tiếp cho công trình đó.
Trong trường hợp không tính riêng đuợc thì phân bổ theo tiêu chuẩn định mức tiêu
hao hoặc theo khối lượng thực hiện Công trình.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền công mà Công ty phải
trả cho người lao động trong danh sách quản lý hoặc lao động thuê ngoàitrực tiếp
trong quá trình xây lắp. Khoản chi phí này không bao gồm các khoản trích theo
lương và tiền ăn ca tính cho người lao động.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp
liên quan đến quá trình vận hành máy tại công trường, không bao gồm các khoản
trích liên quan đền nhân công trực tiếp vận hành máy thi công.
+ Chi phí sản xuất chung: bao gồm tiền lương của cán bộ quản lý đội, các
khoản trích theo lương tính trên số lượng của toàn bộ công nhân viên trong đội, tiền
ăn giữa ca của toàn bộ công nhân trong đội, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ quan,
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác. Trường hợp chi phí sản
xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì dùng tiêu thức phân bổ
theo chi phí nhân công trực tiếp hoặc theo dự toán của chi phí sản xuất chung.
2.1.2. Đối tương tập hợp chi phí sản xuất:
Là một Công ty xây dựng nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công
ty là các công trình, hạng mục công trình hoặc các giai đoạn của hạng mục công
1

phí của công trình xây lắp theo dự toán, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ
trọng gần 70% tổng giá thành xây lắp. Vì thế kế toán chi phí nguyên vật liệu trực
2
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
tiếp đòi hỏi phải đảm bảo đúng các nguyên tắc kế toán đặc biệt là các yêu cầu của
kế toán Nguyên vật liệu.
Để hiểu kỹ hơn về kế toán chi phí nguyên vật liệu liên quan đến các công
trình em xin trình bầy một số trường hợp cụ thể sau:
Biểu 2.1
Công ty CP Đầu tư - Xây dựng & Thương mại An Phát Mẫu 02-VT
Địa chỉ: Số 7/47 Nguyên Hồng - Hà Nội QĐ: 15-TC/QD/CĐKT
Ngày20/3/2007
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 01 năm 2007
Nợ TK: 621 Số : 05
Có TK: 152
Người nhận hàng: Lê Việt Hưng Đơn vị : Đội xây lắp 1
Lý do xuất dùng cho công trình Hồ điều hòa Yên Sở
Xuất tại kho: kho Công ty
STT
Tên nhãn hiệu ,
quy cách , phẩm
chất của vật tư

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn

Trích sổ nhật ký Chung năm 2007 của Công ty (trang 3, dòng 6)
Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp liên quan tới
công trình (biểu 2.5).
Tại Công ty, do vật tư dùng cho các công trình thường có khối lượng và giá trị
lớn đồng thời giá cả vật tư trên thị trường hiện thường có nhiều biến động nên Công
ty thường mua ngoài và chuyển trực tiếp đến tận chân công trình.Tại kho Công ty
thường chỉ dự trữ một số vật liệu phụ, giá trị thấp vì thế chứng từ ban đầu của kế
toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp còn có hóa đơn mua vật tư (là hóa đơn bán
hàng của người cung cấp vật tư). Dưới đây em xin trích một mẫu hóa đơn mua vật
liệu xây dựng phục vụ thi công công trình nhà Chung cư A1.
Ví dụ: Ngày 12/1/2007 mua một số vật liệu chính phục vụ cho thi công công trình
Hồ điều hòa Yên Sở, có hóa đơn sau (biểu 2.2).
Căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi
tiết chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621 theo mẫu quy định. Số liệu trên sổ chi tiết
của TK 621 dưới đây em xin trích trong quý 1 năm 2007 (Xem biểu 2.3)

4
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Biểu 2.2
Mẫu 02/GTTT-3LL
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 1 năm 2007
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Việt Hưng
Địa chỉ:186 Minh Khai-Hà Nội Số TK
Điện thoại: MST:0301023787
Họ và tên người mua:Nguyễn Thành Nam
Đơn vị: Công ty CP thi công cơ giới xây lắp
Địa chỉ: Ngõ 85-Hạ Đình-Hà Nội Số TK

đối
ứng
Tổng số tiền
Ghi Nợ TK 621 Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Chia ra
NVLC VLP … ……
Số dư đầu kỳ
……. … …….. …
12/01 05 10/01 Xuất kho VLP cho công
trình Hồ điều hòa Yên Sở
152
1.761.000 1.761.000
……. …. …… …….. …. … …… …….
14/01 12/01 Mua NVLC Dùng cho công
trình Hồ điều hòa Yên Sở
112
22.640.420 22.640.420
Cộng phát sinh 448.944.015 426.589.000 22.355.015
Ghi có TK ….
Số dư cuối kỳ

6
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Biểu 2.4
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

-………………
TK 623-Chi phí sử
dụng máy thi công
TK 627- Chi phí sản
Sản xuất chung
TK 641-Chi phí bán
hàng
………….
1.761.000
1.500.000
751.000 451.000
Cộng
13.235.400 … 7.125.000 945.000
……

Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
7
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Biểu 2.5
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý 1 năm 2007
Ghi Nợ TK
621
Ghi Có
các TK
Công trình
Tổng cộng

Đã
ghi
sổ
cái
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
230.789.000 230.789.000
….. ….. …. ….. …. ….
….. …..
12/01 05 10/01 Xuất kho VLP-Hồ
Yên Sở
621
1521
1.761.000
1.761.000
14/01 12/01 Mua NVLC dùng
cho Hồ điều hòa
Yên Sở
621
133
112

14/01 12/01 Mua NVLC tận chân CH Yên Sở 3 10 112 20,582,200
31/03 31/03 k/c chi phí NVL trực tiếp 154
448,944,015
Cộng chuyển sang trang sau
10
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác liên quan đến từng công trình cũng được
tập hợp và phản ánh tương tự như trên.
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Do đặc thù ngành xây lắp nên
chi phí nhân công thường bao gồm cả chi phí cho lao động trong danh sách và lao
động thuê ngoài và khoản chi phí này không bao gồm các khoản trích theo lương
như BHXH, BHYT, KHCĐ …vì thế chứng từ kế toán liên quan đến chi phí nhân
công bao gồm: hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu xác nhận khối lưọng
công việc hoàn thành, bảng thanh toán lương…
Tập hợp chứng từ kế toán chi phí nhân công liên quan đên 3 công trình nêu trên
em xin trích dưới đây
Hàng ngày, nhân viên kinh tế của từng đội lập bảng chấm công theo dõi thời
gian làm việc của cán bộ công nhân viên trong đội của mình để làm cơ sở tinh
lương cho từng người vào cuối tháng. Mẫu bảng chấm công được lập theo quy định
của Bộ tài chính, sau đây em xin trích một bảng chấm công của tổ lao động thuộc
đội Xây lắp 1 tham gia vào công thình Hồ điều hòa Yên Sở (bảng chấm công tháng
01 năm 2007) (biểu 2.8).
Kết thúc tháng sản xuất, cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công của đội, nhân viên
kinh tế đội và đội trưởng tiến hành nghiệm thu, ghi khối lượng công việc đã hoàn
thành vào “Phiếu xác nhận công việc hoàn thành” (biểu 2.9) để làm cơ sở tính
lương cho cán bộ công nhân viên trong đội. Nhân viên kinh tế đội chuyển toàn bộ
tài liệu chứng từ gốc về phòng kế toán trung tâm của Công ty. Sau khi nhận hợp
đồng làm khoán, bảng chấm công và phiếu xác nhận công việc hoàn thành, kế toán

Có TK 334 :10.560.000
Căn cứ vào các khoản chứng từ tiền lương liên quan, kế toán tiến hành phản ánh
số liệu vào sổ chi tiết các tài khoản và sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo
dòng ngang của sổ (Trích trang 7 sổ nhật ký chung, dòng 13)
12
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Biểu 2.8
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình : Hồ điều hòa Yên Sở
Tháng 01 năm 2007
Bộ phận: Tổ lao động - Đội Xây lắp 1
ST
T
Họ và tên
HS
lương
Ngày trong tháng Quy ra công
Ghi
chú
1 2 …. 31
Công khoán
hưởng lương
Công nghỉ
hưởng lương
Công nghỉ hưởng
BHXH
1 Lê Văn Hưng 2,34 x x …. x 31 31
2 Đinh Mạnh Hùng 1,96 x x ….. 0 28 31
3 … … …. ….

Tổng số tiền lương được thanh toán
Đơn giá tiền công =
Tổng số công
Tính lương của một người = Đơn giá một công x Số công
Dựa vào công thức trên, kế toán tiến hành tính lương cho công nhân tổ lao động Xây
lắp 1:
10.560.000
Đơn giá tiền công =
352
= 30.000 (đồng)
Từ đơn giá tiền công kế toán tiến hành tính ra tiền lương của một người trong
một tháng.
Ví dụ: Tiền lương của Tô Văn Vũ trong tháng 1 là:
14
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Tiền lương của công nhân Tô Văn Vũ = 30.000 x 30 = 900.000
Sau đó kế toán tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương cho từng công trình,
hạng mục công trình theo mẫu dưới đây (số liệu trích của tổ lao động tham gia công
trình Hồ điều hòa Yên Sở)
Biểu 2.10
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2007
Chuyển cho thủ quỹ thanh toán lương từ ngày 1/1 đến ngày 31/1
STT Họ và tên
Tổng thanh
toán
Tạm ứng
kỳ 1
Thanh toán

khác
Cộng có TK
334
3382 3383 3384
Cộng có
TK 338
622 8.950.000 8.950.000
623 5.673.000 5.673.000
726 6.786.000 6.786.000 428.180 3.211.350 428.180 4.067.710 10.853.710
334 1.070.450 214.090 1.284.540 1.280.540
Cộng 21.904.000 21.904.000 428.180 4.281.800 642.270 5.352.250 26.751.250
16
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Căn cứ vào các chứng từ và chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào các công trình, bộ phận kế toán tiền lương mở sổ chi tiết và
phản ánh các số liệu vào sổ sách theo từng công trình. Sau đây em xin trích số liệu từ sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp liên quan
đến công trình Hồ điều hòa yên Sở (xem biểu 2.13)
Biểu 2.13 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 622
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Tên công trình: Hồ điều hòa Yên Sở
17
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2007
Biểu 2.14
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
Đơn vị tính: vnđ
18
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

Cuối quý, Căn cứ vào các chứng từ tiền lương liên quan đến các công trình cần
tập hợp chi phí kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp tiền lương theo từng công trình.
Biểu 2.15
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý 1 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Ghi nợ TK
622
Ghi có TK
Công trình
Tổng cộng
Hồ điều hòa
Yên Sở
Nhà chung cư
A1
Cải tạo NM
sữa Nestle
334 78.643.500 56.849.600 18.186.801 153.679.901
141 12.446.590 52.484.968 64.931.558
19
Nguyễn Thị Lan Anh – K36
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
TK đối
ứng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status