Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sợi phú nam - Pdf 39

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH


tế
H
uế

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC
KÃÚ TOẠN TÁÛP HÅÜP CHI PHÊ SN XÚT

ại
họ
cK
in
h

V TÊNH GIẠ THNH SN PHÁØM

Đ

TẢI CÄNG TY CÄØ PHÁƯN SÅÜI PHỤ NAM

Sinh viên thực hiện
ĐỒN THỊ BẢO THƯ
Lớp: K44A KIỂM TỐN
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ LÊ THỊ HỒI ANH


Cổ phần Sợi Phú Nam đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên
cứu, phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận.

Và cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình,

Đ

bạn bè đã đóng góp ý kiến cũng như sự động viên, khích lệ

trong suốt thời gian qua.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song trong quá trình thực

hiện, khóa luận vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đóng góp ý

kiến để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin trân trọng cám ơn.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

Sinh viên

Đoàn Thị Bảo Thư

i



VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....4
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chi phí ...............................................................................................4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................4

Đ

1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ...................................................4
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ................................................5
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả ..........................7
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí .................................7
1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp ..........................................8
1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí .................................................................8
1.2. Giá thành sản phẩm...............................................................................................8
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ......................................................................8
1.2.2. Chức năng của giá thành ....................................................................................8
1.2.3. Phân loại giá thành .............................................................................................8
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.1. Phân loại theo nội dung cấu thành...........................................................9
1.2.3.2. Phân loại theo thời điểm xác định ...........................................................9
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................9
1.4. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....10
1.4.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................10
1.4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................10
1.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................11

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................27
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán .................................................................................28
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28
2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng ....................................................................29
2.1.5.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng ......................................................30
2.1.6. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 .................................31
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011 -2013 ...............32

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ....37
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam .............................................................................40
2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ...................40
2.2.1.1. Tổ chức sản xuất....................................................................................40
2.2.1.2. Đặc điểm sản phẩm ...............................................................................40
2.2.1.3. Quy trình sản xuất .................................................................................40
2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Sợi Phú Nam .....................................................................................................42

tế
H
uế

2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ..............42


SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

iv


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán .....................................................................79
3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......79
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................82
3.1. Kết luận ...............................................................................................................82
3.2. Kiến nghị.............................................................................................................82
3.3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài .......................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư


Dở dang đầu kỳ



Giai đoạn

K/C

Kết chuyển

NCTT

Nhân công trực tiếp

tế
H
uế

BTP

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PX

Phân xưởng


vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ................................31
Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2011 - 2013 ..............................34
Bảng 2.3: Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2011 - 2013 .......................36
Bảng 2.4: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011 - 2013 ...................39
Bảng 2.5: Bảng thống kê nguyên liệu chính tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ..........43
Biểu số 2.1: Giấy báo số lượng hàng nhập kho - bông phế liệu....................................46
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho – bông phế liệu ................................................................47
Biểu số 2.3: Lệnh xuất bông xơ .....................................................................................48

tế
H
uế

Biểu số 2.4: Phiếu xuất kho nguyên liệu .......................................................................49
Biểu số 2.5: Sổ nhật ký chung TK 621A .......................................................................50
Biểu sổ 2.6: Sổ cái TK 621 ............................................................................................51
Biểu số 2.7: Sổ nhật ký chung TK 622 ..........................................................................57

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................30

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình sản xuất sợi ........................................................................40

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá giá thành sản phẩm ................71

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

viii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam chuyên sản xuất kinh doanh sợi các loại, là một
trong những doanh nghiệp có tầm quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp sợi tại địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Cùng với việc tiêu thụ tốt sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, kế toán là một công cụ
quan trọng phục vụ cho việc quản lý kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô. Cơ chế thị
trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên quan tâm đến chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Chính vì thế, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm luôn được coi là quan trọng.
Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của cơ chế
thị trường hiện nay thì các doanh nghiệp cần phải xác định yếu tố đầu vào một cách

tế
H
uế

chính xác và hợp lý sao cho sản phẩm không chỉ đạt chất lượng cao mà giá thành còn
phải phù hợp với nhu cầu thị trường, có sức thu hút lớn đối với người tiêu dùng. Vì
vậy, việc chú trọng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành có thể giúp
doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, từ đó đạt được mục tiêu của mình và

ại
họ
cK
in

“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Sợi Phú Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm 3 mục tiêu sau:

giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.

tế
H
uế

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

ại
họ
cK
in
h

- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

 Không gian: Số liệu sử dụng cho đề tài được thu thập tại Phòng Kế toán - Tài
chính của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

Ngoài Phần I và Phần III thì nội dung Phần II có 3 chương:
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

tế
H
uế

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi

Đ

ại
họ
cK
in
h

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

3


Khóa luận tốt nghiệp


quản lý cũng như công tác kế toán phù hợp với từng loại chi phí, cần thiết phải tiến
hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức khác nhau.
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế

Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục

Đ

đích gì trong sản xuất kinh doanh.

a. Chi phí nguyên vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi
phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao
gồm những thành phần sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu chính

-

Chi phí nguyên vật liệu phụ

-

Chi phí nhiên liệu

-

Chi phí phụ tùng thay thế


ại
họ
cK
in
h

1.1.2.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng
mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất kinh tế
của nó như thế nào.

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi
phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi

Đ

phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ…
b. Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các
khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt
động sản xuất.
c. Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất
ngoài hai khoản mục chi phí trên. Như vậy, chi phí sản xuất chung thường bao gồm:
-

Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại

phân xưởng.
-


tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ.
Chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển

hàng hóa tiêu thụ.

tế
H
uế

-

-

Chi phí về công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng …dùng trong bán hàng.

-

Chi phí khấu hao thiết bị và tài sản cố định dùng trong bán hàng như khấu hao

-

ại
họ
cK
in
h

thiết bị đông lạnh, khấu hao phương tiện vận chuyển, khấu hao cửa hàng, nhà kho…
Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng như chi phí quảng cáo, chi

-

Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản.

-

Các khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị

trường, tình hình kinh tế dùng trong sản xuất kinh doanh như dự phòng nợ phải thu
khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hao hụt trong khâu dự trữ…

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

6


Khóa luận tốt nghiệp

-

Các chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ quản lý toàn doanh nghiệp.

f. Chi phí khác: Ngoài những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Chi phí khác
thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi phí này
thường chiếm tỷ lệ nhỏ, đôi khi có thể bằng không.
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả
-

Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm

lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt
động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động (1 sản phẩm, 1 giờ
máy)…, biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá

Đ

phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
năng lượng…
-

Định phí: Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không

thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì
tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Khi doanh nghiệp tăng mức độ hoạt động thì định
phí trên một đơn vị mức độ hoạt động sẽ giảm dần. Trong doanh nghiệp sản xuất, định
phí có thể là chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí quảng cáo…
-

Chi phí hỗn hợp: Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định

phí và biến phí. Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện
đặc điểm của định phí; ở một mức hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến
phí, đặc điểm của định phí và biến phí.
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

H
uế

-

ại
họ
cK
in
h

1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, 2008).

Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Trong
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Đ

1.2.2. Chức năng của giá thành

Giá thành sản phẩm với các chức năng vốn có của nó đã thực sự trở thành chỉ
tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng với ba chức năng cơ bản sau:
-

Chức năng lập giá



kinh doanh của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ bao gồm giá thành sản xuất của sản
1.2.3.2. Phân loại theo thời điểm xác định

tế
H
uế

phẩm và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó

Trong doanh nghiệp, giá thành sản phẩm bao gồm:
-

Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của

chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước

ại
họ
cK
in
h

khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán,
xác định chi phí tiêu chuẩn.
-

Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu

chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch


Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí thiệt hại
trong sản xuất

Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Giá thành sản phẩm trong kỳ không bao gồm chi phí thực tế cho khối lượng sản
xuất dở dang cuối kì, những chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, những

tế
H
uế

chi phí đã chi ra nhưng chờ phân bổ cho kì sau. Còn chi phí sản xuất lại bao gồm chi
phí sản xuất kỳ trước chuyển sang và phân bổ cho kì này.
Công thức:

sản phẩm

=

CPSX dở
dang đầu kỳ

+

CPSX phát


Đ

phẩm, giá vốn. Trên cơ sở đó, cung cấp thông tin về kết quả từng hoạt động sản xuất.
Cung cấp thông tin chi phí sản xuất thực tế và giá thành thực tế của sản phẩm

để kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
1.4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm
A, sản phẩm B…)
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí có thể là địa bàn sản xuất, cơ cấu
tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm
sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Từ đó, các đối tượng
SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

10


Khóa luận tốt nghiệp
tập hợp chi phí sản xuất được xác định là phân xưởng, đơn đặt hàng, quy trình công
nghệ, sản phẩm, công trường thi công…
1.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí
cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy
trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và được tiến hành như sau:
-

Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp


=

Hệ số phân bổ
chi phí

Các tài khoản liên quan

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i

TK 621

Đ

Tập hợp CP NVLTT

TK 622
Tập hợp CP NCTT

TK 627
Tập hợp CP SXC

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

11


TK 152

TK 621

ại
họ
cK
in
h

-

Trị giá NVLTT
dùng cho sản xuất

Trị giá NVL thừa
nhập lại kho

TK 111, 112, 331

Mua NVL đưa thẳng
vào sản xuất

TK 152

TK 154

Kết chuyển
CP NVLTT


+ Bên Nợ: CP NCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, tiền lương, tiền
công lao động và các khoản trích theo lương theo quy định.
+ Bên Có: kết chuyển CP NCTT sản xuất vào tài khoản giá thành.
-

TK 622 không có số dư cuối kỳ

TK 334

TK 622
Lương phải trả
công nhân sản xuất

TK 335

TK 338

Kết chuyển
CP NCTT

ại
họ
cK
in
h

Trích tiền lương nghỉ
phép của công nhân


+ Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển CPSXC vào bên nợ TK 154.
- Phần chi phí không phân bổ vào giá thành sản phẩm
-

Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết cho từng đối tượng.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

13


Khóa luận tốt nghiệp

TK 334

TK 627

Tiền lương phải trả
nhân viên phân xưởng

TK 111, 138, 152

Các khoản giảm chi

TK 338
Trích các khoản trích
theo lương của nhân viên
TK 152


CP không phân bổ
vào giá thành

TK 111, 112, 141

CP khác bằng tiền

Đ

TK 331, 111, 112

CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế VAT
được khấu trừ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.5. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm
-

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định

cần tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

14


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn

h

thành là hàng tháng.
1.4.6. Tổng hợp chi phí sản xuất

Đây là giai đoạn kế tiếp giai đoạn tập hợp chi phí sản xuất của quy trình kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Giai đoạn này thực sự là phân tích chi phí
đã tập hợp ở từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành. Trên cơ sở đó, tính tổng giá thành thực tế và
giá thành thành thực tế từng đơn vị sản phẩm.

Đ

Sau khi đã điều chỉnh chi phí sản xuất, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
sản xuất thực tế vào từng đối tượng tính giá thành.Với những khoản mục chi phí liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng tính giá thành sẽ được kết chuyển trực tiếp vào đối
tượng tính giá thành như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp,… với những khoản mục chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành như
chi phí sản xuất chung sẽ chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ.

SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư

15



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status