Giáo án Địa 10 trọn bộ - Pdf 39

Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
Tuần: 01 Bài: 01 Tiết: 01 Ngày soạn: 02/9/2007
Chương 1 BẢN ĐỒ
CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức
-Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
-Hiểu rõ được một số phép chiếu hình cơ bản.
2. Kĩ năng
-Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được lưới kinh,vĩ tuyến đó
thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
-Thơng qua phép chiếu hình bản đồ, dự đốn được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác, khu
vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
3. Thái độ
Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC CẦN THIẾT
-Bản đồ Các nước trên thế giới, bản đồ Vùng Cực Bắc.
-Quả địa cầu.
-Một tấm bìa kích cỡ A3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng, giới thiệu chung về chương trình (2’)
3. Bài mới (6’)
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay tồn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. Một số phép chiếu
hình chúng ta nghiên cứu trong bài học hơm nay chính là cách thức để chuyển mặt cong của hình cầu lên
mặt phẳng.
Do bề mặt Trái Đất cong nên khi thể hiện lên mặt phẳng, các khu vực khác nhau trên bản đồ khơng thể
hồn tồn chính xác như nhau. Vì vậy tùy từng u cầu sử dụng bản đồ, từng khu vực cần thể hiện trên
bản đồ, người ta dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
Mặt chiếu có thể tiếp xúc hoặc cắt bề mặt Địa Cầu, nguồn sáng chiếu từ bất kể vị trí nào bên trong Địa

đồ.
-Trong phép chiếu hình phương
vị đứng, các kinh tuyến là những
đoạn thẳng đồng quy ở cực, còn
các vĩ tuyến là những vòng tròn
đồng tâm ở cực.
-Phép chiếu này thường dùng để
vẽ bản đồ khu vực quanh cực.
Hoạt động 2
PHÉP CHIẾU HÌNH NĨN
Mục tiêu: Hiểu cách thức thực hiện phép chiếu hình nón. Nắm được đặc điểm các kinh, vĩ tuyến của
phép chiếu hình nón đứng.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
10’ -Thế nào là phép chiếu hình
nón? Nêu tên một số phép
chiếu hình nón.
-Các kinh, vĩ tuyến của phép
chiếu hình nón đứng có đặc
điểm gì?
-Ở phép chiếu này, khu vực
nào tương đối chính xác, khu
vực nào kém chính xác?
-Phép chiếu hình nón đứng
dùng để vẽ bản đồ khu vực
nào? Vì sao?
-Hoạt động cặp đơi.
-HS quan sát hình 1.5a và
1.5b trao đổi cặp đơi để thống
nhất ý trả lời các câu hỏi.
-Một số em lên bảng chỉ bản

-Hoạt động cặp đơi.
-HS quan sát hình 1.7a và
1.7b trao đổi cặp đơi để thống
nhất ý trả lời các câu hỏi.
-Một số em lên bảng chỉ bản
đồ.
3. Phép chiếu hình trụ
-Phép chiếu hình trụ là phương
pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ
tuyến của mặt cầu lên mặt chiếu
là hình trụ.
-Trong phép chiếu hình trụ đứng,
kinh tuyến và vĩ tuyến đều là
những đường thẳng song song và
vng góc nhau.
-Phép chiếu này thường dùng để
vẽ bản đồ thế giới hoặc những
khu vực gần xích đạo.
4. Củng cố - đánh giá (5’)
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau:
Phép chiếu
hình bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Kinh tuyến Vĩ tuyến Kh vực khá chính xác Khu vực kém chính xác
Phương vị
đứng
Hình nón đứng
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
2
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009

tuyến trung bình
Những khu vực ở
cực và xích đạo
Hình trụ
đứng
Những đường
thẳng // và vng
góc với vĩ tuyến
Những đường thẳng
// và vng góc với
kinh tuyến
Những khu vực ở
xích đạo
Những khu vực ở xa
xích đạo
2.Bản đồ các khu vực cho từng phép chiếu:
Hình 1.3a: Phép chiếu phương vị đứng Hình 1.3b: Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
3
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
4
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
Tuần: 01 Bài: 02 Tiết: 02 Ngày soạn: 02/9/2007
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

-Dựa vào hình 2.1 và 2.2 để trả
lời các câu hỏi.
-Một em lên bảng trình bày câu
hỏi hình 2.2.
1. Phương pháp kí hiệu
-Đối tượng biểu hiện: Pp kí
thường dùng để biểu hiện các đối
tượng phân bố theo những điểm
cụ thể.
-Các dạng kí hiệu: Thường có ba
dạng chính (h 2.1).
-Khả năng biểu hiện: Vị trí, quy
mơ, cấu trúc, chất lượng, động
lực phát triển của đối tượng.
Hoạt động 2
PHƯƠNG PHÁP KÍ HIỆU ĐƯỜNG CHUYỂN ĐỘNG
Mục tiêu: HS nắm được đối tượng biểu hiện của pp; khả năng biểu hiện của pp.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
8’ -Pp kí hiệu đường chuyển
động được sử dụng để thể
hiện những đối tượng dđịa lí
nào?
-Khả năng biểu hiện của pp
là gì?
-Chuẩn kiến thức.
-Hoạt động cặp đơi.
-Dựa vào hình 2.3 và nội dung
SGK để trả lời các câu hỏi.
-Một em lên bảng trả lời câu
hỏi hình 2.3.

điểm biểu hiện các hiện tượng
phân bố phân tán, lẻ tẻ bằng các
điểm chấm trên bản đồ.
-Khả năng biểu hiện: Quy mơ,
khối lượng của đối tượng.
Hoạt động 4
PHƯƠNG PHÁP BIỂU ĐỒ-BẢN ĐỒ
Mục tiêu: HS nắm được đối tượng biểu hiện và khả năng biểu hiện của pp.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
7’ -Pp bản đồ-biểu đồ biểu hiện
các đối tượng địa lí có sự
phân bố như thế nào?
-Khả năng biểu hiện củ pp là
gì?
-Chuẩn kiến thức.
-Hoạt động cặp đơi.
-Dựa vào hình 2.5 và nội dung
để trả lời các câu hỏi.
-Một em tìm hiểu hình 2.6 và
trả lời.
4. Phương pháp bản đồ-biểu đồ
-Đối tượng biểu hiện: Pp bản đồ-
biểu đồ biểu hiện các đối tượng
phân bố trên một đơn vị lãnh thổ
bằng biểu đồ.
-Khả năng biểu hiện: Giá trị tổng
cộng của một hiện tượng địa lí
trên lãnh thổ đó.
4. Củng cố - đánh giá (6’)
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau:

tán, lẻ tẻ.
Quy mơ, khối lượng.
Phương pháp bản đồ-biểu đồ Các đối tượng phân bố trên một Giá trị tổng cộng của một hiện
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
6
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
đơn vị lãnh thổ. tượng.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………
Tuần: 02 Bài: 3 Tiết: 3 Ngày soạn: 9/9/2007
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
7
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
-Hiểu rõ một số ngun tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và Atlas trong học tập.
2. Kĩ năng
Củng cố và rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và Atlas trong học tập.
3. Thái độ
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt q trình học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

tập và đời sống
1. Trong học tập
-Bản đồ là một phương tiện để
học sinh học tập và rèn luyện các
kĩ năng địa lí tại lớp, ở nhà cũng
như trong kiểm tra.
-Ví dụ.
2. Trong đời sống
-Bản đồ là một phương tiện được
sử dụng rộng rãi trong đời sống
hằng ngày.
-Ví dụ.
Hoạt động 2
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ATLAS TRONG HỌC TẬP
Mục tiêu: Nắm được cách đọc bản đồ như xác định được các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ,
phương hướng, khoảng cách trên bản đồ; biết dựa bản đồ để phân tích các mối quan hệ giữa các đối
tượng địa lí.
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
8
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Chia lớp thành 8 nhóm và
phân cơng.
-Chúng ta cần chú ý gì trong
q trình học địa lí trên cơ sở
bản đồ?
-Bài tập nhỏ: Khoảng cách 3
cm, 5 cm trên bản đồ
1/6.000.000 và 1/2.500.000
ứng với bao nhiêu km trên

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………
Tuần: 02 Bài: 4 Tiết: 4 Ngày soạn: 9/9/2007
Thực hành
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
9
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Hiểu rõ một số pp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
-Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng
Phân loại được từng pp biểu hiện trên các loại bản đồ khác nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Phóng to các hình 2.2, 2.3, 2.4 trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
-Bản đồ có tác dụng như thế nào trong học tập địa lí? Ví dụ.
-Để nêu và giải thích thủy chế của một con sơng cần phải dưa trên những bản đồ nào? Vì sao?
3. Bài mới (mở bài 1’)
Bằng các pp khác nhau, các đối tượng địa lí đã được thể hiện khá rõ nét các thuộc tính của mình trên
bản đồ. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các pp đó.
Bài học này chỉ cần một hoạt động với các bước sau đây:
Bước 1 (5’): GV nêu u cầu của bài học là tìm hiểu một số pp biểu hiện các đối tượng địa lí trên các
hình 2.2, 2.3, 2.4 trong SGK.

điện, nhà máy thủy
điện đang xây
dựng…
Đường dây
220KV, đường dây
500KV, biên giới
lãnh thổ…
Ta biết được gì? Tên các đối tượng,
vị trí đối tượng,
chất lượng quy mơ
đối tượng…
Tên các đối tượng,
vị trí đối tượng,
chất lượng dối
tượng…
Hình 2.3
Tên bản đồ: Gió và bão ở Việt Nam
Tên phương pháp Kí hiệu đường chuyển
động
Kí hiệu theo đường Kí hiệu
Đối tượng được
biểu hiện
Gió, bão. Biên giới, bờ biển, sơng
ngòi.
Các thành phố
Ta biết được gì? Hướng gió bão, tần
suất gió bão.
Hình dạng lãnh thổ, phân
bố mạng lưới sơng ngòi.
Tên, vị trí các đối tượng.

-Hiểu khái qt về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
-Giải thích được các hiện tượng: Sự ln phiên ngày-đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
-Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
-Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển của các thiên thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Quả Địa Cầu, một ngọn đèn làm nguồn sáng.
-Phóng to các hình của bài 5.
-Mơ hình vận động của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (khơng)
3. Bài mới (mở bài 2’)
Từ xa xưa, con người đã quan tâm đến bầu trời và vị trí của con người trong vũ trụ bao la. Trong bài
này chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái qt nhất về Vũ Trụ, về Mặt Trời, về Trái Đất và những hệ quả
do sự chuyển động tự quay của nó.
Hoạt động 1
KHÁI QT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được khái niệm về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời và vị trí của Trái Đất trong Hệ
Mặt Trời.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ -Sau khi cho HS nêu khái
niệm Vũ Trụ, cung cấp
thơng tin để HS hiểu thêm về
khái niệm Thiên Hà, Hệ Mặt
Trời: Hệ Mặt Trời trong đó

-Khoảng cách trung bình 149,6
triệu km.
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
12
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
kim đồng hồ.
+Chuyển động tự quay cũng
như vậy trừ Kim tinh (2) và
Thiên Vương Tinh (7)
-Tại sao chỉ Trái Đất mới có
sự sống?
-Nhờ khoảng cách phù hợp kết hợp
với các chuyển động của mình giúp
Trái Đất nhận được lượng nhiệt,
ánh sáng phù hợp để sự sống phát
sinh, phát triển.
Hoạt động 2
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được 3 hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
20’ -Pp dùng phương tiện trực
quan để phân tích rõ mối
quan hệ nhân quả phức tạp:
+Hai ngun nhân gây ra
một hệ quả: Trái Đất hình
cầu, sự tự quay → sự ln
phiên ngày-đêm. +Một
ngun nhân gây ra nhiều hệ
quả: chuyển động tự quay →
giờ, sự lệch hướng.

-Giờ địa phương
-Múi giờ, giờ GMT
b. Đường chuyển ngày quốc tế
3. Sự lệch hướng chuyển động
của các vật thể.
4. Củng cố - đánh giá (5’)
1/ Hãy trình bày khái niệm về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời. Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất có vị trí như thế nào?
2/ Trình bày các hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
5. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Làm bài tập số 3 cuối bài học. Chuẩn bị bài học mới
IV. THƠNG TIN
*Giải thích cuộc hành trình vòng quanh Trái Đất của Magellan:
Cuộc hành trình vòng quanh Trái Đất của Magellan vào ngày 20/9/1519 đã xuất phát từ Tây Ban Nha
và ln đi về hướng Tây. Sau gần 3 năm, đồn thám hiểm đã trở về nơi xuất phát vào ngày 7/9/1522,
nghĩa là chậm so với lịch ở Tây Ban Nha 1 ngày. Tại sao như vậy? Có sự nhầm lẫn chăng?
Ở đây khơng có sự nhầm lẫn nào cả. Lịch ở Tây Ban Nha và nhật kí của đồn thám hiểm đều đúng. Sở
dĩ có sự chênh lệch 1 ngày là vì lúc đó đồn thám hiểm đã khơng nắm được quy tắc phải chuyển ngày khi
vượt qua kinh tuyến 180
o
(tăng 1 ngày nếu đi từ Đơng sang Tây).
V. TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
13
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
1/ Vũ Trụ là khoảng khơng gian vơ tận chứa các thiên hà. Hệ Mặt Trời là 1 tập hợp các thiên thể nằm
trong Dãi Ngân Hà. Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3, cách Mặt Trời 149,6 triệu km.
2/ Ba hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là sự ln phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất
và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
3/ Để tính ngày và giờ ở VN khi biết ngày và giờ ở múi giờ gốc, ta dùng cơng thức T
m

-Xác định đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
-Xác định góc chiếu sáng của tia mặt trời trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12 lúc 12 giờ để rút ra
kết luận: Trục Trái Đất nghiêng và khơng đổi phương trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời, dẫn
tới sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi địa điểm ở bề mặt Trái Đất; hiện tượng mùa và ngày đêm dài ngắn
theo mùa.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn các hiện tượng tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Phóng to các hình 6.1, 6.2, 6.3 từ SGK.
-Quả Địa Cầu và một ngọn nến (thay cho mơ hình Trái Đất - Mặt Trời).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
-Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
-Ở Hà Nội đang là 7
h
sáng ngày thứ Ba thì ở Washington DC là mấy giờ ngày thứ mấy? (Biết rằng Hà
Nội múi giờ +7 và Washington DC múi giờ -5).
3. Bài mới (mở bài 2’)
Có lẽ khơng ai trong chúng ta lại khơng biết câu ca dao:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
Vì sao lại có hiện tượng được phản ánh trong câu ca dao trên? Các em sẽ tìm thấy lời giải đáp câu hỏi
này qua bài học hơm nay.
Hoạt động 1:
CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HẰNG NĂM CỦA MẶT TRỜI
Mục tiêu: Nêu được khái niệm chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời. Xác định được các khu
vực Mặt Trời lên thiên đỉnh trên Trái Đất.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ -Thế nào là chuyển động

CÁC MÙA TRONG NĂM
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
15
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
Mục tiêu: Trình bày và giải thích được diễn biến mùa hằng năm trên Trái Đất.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
10’ -Mùa là gì?
-Mùa hạ thường nóng hay
lạnh? Tại sao? (góc nhập xạ
lớn. Ví dụ: Ở chí tuyến Bắc,
vào ngày hạ chí, góc nhập xạ
lúc 12
h
là 90
o
, trời nóng; vào
ngày đơng chí góc nhập xạ
lúc 12
h
là 43
o
06’, trời mát).
-Thực nghiệm mơ hình để
hỏi HS một năm có mấy
mùa?
- Vậy vì sao có mùa?
Hoạt dộng cả lớp:
-Dựa vào nội dung để trả lời
khái niệm.
-Dựa vào hình 6.3 đo góc

ban ngày và phần ban đêm ở
một vĩ tuyến nào đó cả Nam
lẫn Bắc, rồi rút ra kết luận.
III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa
và theo vĩ độ
1. Ngày đêm dài ngắn theo mùa
Mùa theo dương lịch và độ dài
ngày đêm ở hai bán cầu trái ngược
nhau.
2. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ
-Ở xích đạo ln có ngày đêm dài
bằng nhau.
-Càng xa xích đạo độ chênh lệch
ngày đêm càng lớn.
-Từ vòng cực có hiện tượng
ngày đêm dài 24
h
→ 6
m
.
4. Kiểm tra đánh giá (6’)
1/ Giải thích câu ca dao: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
2/ Hãy cho biết nơi nào trên Trái Đất trong 1 năm:
-Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần.
-Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần.
-Khơng có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Học bài, lưu ý câu hỏi số 3 cuối bài. Chuẩn bị bài mới.
IV. TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

-Mơ tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất.
-Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển.
-Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng
Quan sát, nhận xét cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo
qua tranh ảnh và bản đồ.
3. Thái độ
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và giải
thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Mơ hình hoặc tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất.
-Bản đồ Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
-Giải thích câu ca dao: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
-Hãy cho biết nơi nào trên Trái Đất trong 1 năm:
+Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần.
+Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần.
+Khơng có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
3. Bài mới (mở bài 1’)
Làm thế nào để nghiên cứu được cấu trúc của Trái Đất? Trái Đất có cấu tạo ra sao, nội dung thuyết
Kiến tạo mảng là gì? Đó là các nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hơm nay.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
Mục tiêu: HS nắm được:
-Cấu trúc của Trái Đất có các lớp cấu tạo như thế nào?
-Đặc điểm của các lớp cấu tạo: vị trí, độ dày, trạng thái vật chất…như thế nào?
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính

18
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
c.Hai tầng và 2 trạng thái
Hoạt động 2
TÌM HIỂU THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Mục tiêu: Hiểu được những ý cơ bản của thuyết kiến tạo mảng, ngun nhân sinh ra hiện tượng động
đất, núi lửa.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ -Giảng: Thuyết kiến tạo mảng
là thuyết về sự hình thành và
phân bố các lục địa, đại dương
trên bề mặt Trái Đất. Học
thuyết được xây dựng dựa trên
các thyết về lục địa trơi và về
sự tách dãn đáy đại dương.
-GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ: Quan sát hình 7.3 và 7.4
cho biết:
+7 mảng kiến tạo lớn
+Các cách tiếp xúc của các
mảng kiến tạo và kết quả.
-GV tóm tắt, chuẩn xác kiến
thức.
Hoạt động nhóm
-HS thảo luận nhóm,
sau đó đại diện 1 vài nhóm
báo cáo kết quả thảo luận, các
nhóm khác góp ý, bổ sung.
(Gợi ý: Khi nói đến kết quả
của mỗi cách tiếp xúc, cần

Các lớp cấu tạo Có 3 tầng Có 2 tầng Có 2 tầng
Trạng thái Rắn Dẽo → Rắn Lỏng → Rắn
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 4 Bài: 8 Tiết: 8 Ngày soạn: 23/9/2007
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
19
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
I .MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Hiểu khái niệm nội lực và ngun nhân sinh ra nội lực.
-Phân tích được tác động của nội lực theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến địa hình bề
mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh
ảnh, hình vẽ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Một số tranh ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHÚC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Ba HS lần lượt trình bày 3 lớp cấu tạo của vỏ Trái Đất.
3. Mở bài (1’)
Địa hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất hiện nay là do kết quả tác động lâu dài của nhiều ngun nhân,
nguồn lực khác nhau. Đó là những nguồn lực nào, cơ chế tác động của chúng ra sao? Để làm rõ vấn đề
này, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài.

vận động theo phương thẳng
đứng.
-Mục II.2,GV chia lớp ra 8
nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận về hình thức, ngun
nhân và kết quả của vận
động theo phương nằm
ngang
-GV tóm tắt, chuẩn xác kiến
-HS lắng nghe, ghi chép.
-HS đọc phần vài viết kết hợp
quan sát hình 8.1 – SGK để
thảo luận và trình bày
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm bổ sung.
II. Tác động của nội lực
1. Vận động theo phương thẳng
đứng:
-Nâng lên và hạ xuống, xảy ra
rất chậm trên 1 diện tích lớn.
-Hiện tượng biển tiến và biển
thối.
2. Vận động theo phương nằm
ngang:
-Bị nén ép và tách dãn
-Hiện tượng uốn nếp và đứt
gãy.
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
20
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009

TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC
ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
21
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
1. Kiến thức
Sau bài học, HS cần:
-Hiểu khái niệm ngoại lực, ngun nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực.
-Trình bày được khái niệm về q trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong hóa hóa
học và phong hóa sinh học.
2. Kĩ năng
Quan sát và nhận xét tác động của các q trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh,
hình vẽ.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC
Tranh ảnh thể hiện tác động của các q trình ngoại lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn dịnh (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
-Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng diễn ra như thế nào? Nó có thể sinh ra hiện tượng gì?
-Vận động kiến tạo theo phương nằm ngang diễn ra như thế nào? Nó có thể sinh ra hiện tượng gì?
3. Mở bài (1’)
Để tạo nên địa hình, ngồi tác động của nội lực còn có sự đóng góp của ngoại lực. Ngoại lực là gì và
cơ chế hoạt động của ngoại lực như thế nào? Vấn đề đó sẽ được đề cập đến trong bài học hơm nay.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VỀ NGOẠI LỰC
Mục tiêu: Biết khái niệm ngoại lực. Ngun nhân sinh ra ngoại lực và các tác nhân ngoại lực.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
10’ -Em hiểu thế nào là ngoại lực,
nguồn gốc và tác nhân ngoại

vấn đáp để HS trình bày lại nội
dung đã tìm hiểu.
Làm việc cả lớp:
-Đọc SGK để hiểu khái niệm,
tác nhân và cường độ của
phong hóa.
-Trả lời câu hỏi giữa bài
Làm việc cá nhân:
-Đọc SGK để nêu được khái
niệm, tác nhân, kết quả của
các q trình phong hóa.
-So sánh để thấy sự khác
II. Tác động của ngoại lực
1. Q trình phong hóa
Q trình phong hóa là q trình
phá hủy và làm biến đổi các loại
đá và khống vật do tác động của
sự thay đổi nhiệt độ, của nước,
ơxy, cacbonic, các loại axit có
trong thiên nhiên và sinh vật.
a. Phong hóa lí học
-Khái niệm: Là q trình phá hủy
đá thành các khối vụn mà khơng
làm biến đổi tính chất của đá.
-Tác nhân chính: Sự dao động
GV: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
22
Giáo án Đòa lí lớp 10, năm học 2008 - 2009
-Miền khí hậu khơ nóng và
miền khí hậu lạnh là nơi có sự

Phong hóa lí học
Phong hóa hóc học
Phong hóa sinh học
5. Hoạt động nối tiếp (1’):
Học bài, chuẩn bị bài tiếp.
IV. THƠNG TIN PHẢN HỒI
Hồn thành bảng so sánh như sau:
Các q trình Khái niệm Tác nhân chính Kết quả
Phong hóa lí học -Là q trình phá hủy đá
nhưng khơng làm biến đổi
tính chất của đá
-Sự dao động nhiệt độ,
ma sát, va đập
-Đá bị vỡ vụn
Phong hóa hóa học -Là q trình phá hủy đá làm
biến đổi tính chất của đá
-Phản ứng hóa học của
các chất với đá
-Đá thấm nước và
hòa tan
Phong hóa sinh học -Phá hủy đá cả về mặt cơ
giới cũng như hóa học
-Vi khuẩn, nấm, rễ cây.. -Đá vỡ
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..
Tuần: 5 Bài: 9 Tiết: 10 Ngày soạn: 30/9/2007
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC

-Q trình bóc mòn là gì?
-GV giải thích: xâm thực, mài
mòn là do nước chảy, sóng vỗ;
thổi mòn là do gió
-Thảo luận về q trình tạo
thành vách biển và bậc thềm
sóng vỗ do tác động của sóng
biển
-GV tóm tắt, chuẩn xác kiến
thức
Làm việc cá nhân:
-Đọc phần bài viết từ SGK để
tìm hiểu khái niệm
-Quan sát hình 9.4, 9.5, 9.6, 9.7
để nhận biết được các dạng địa
hình do tác nhân ngoại lực tạo
thành.
Hoạt động nhóm:
-Quan sát hình 9.6 để nhận biết
q trình tạo thành vách biển
-Thảo luận nhóm, đại diện báo
cáo kết quả thảo luận
2. Q trình bóc mòn
a. Khái niệm: Là q trình
làm chuyển dời các sản phẩm
phong hóa khỏi vị trí ban đầu
vốn có của nó.
b. Các hình thức bóc mòn:
-Hình thức xâm thực do nước
chảy.

-Động năng của ngoại lực
- nt + trọng lực
Hoạt động 3
TÌM HIỂU Q TRÌNH BỒI TỤ
Mục tiêu:
-Biết khái niệm bồi tụ và tác động của q trình này đến địa hình bề mặt Trái Đất.
-Trình bày được mối quan hệ giữa 3 q trình phá hủy, vận chuyển và bồi tụ.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
7’ Pp phát vấn
-Q trình bồi tụ là gì?
-Q trình bồi tụ phụ thuộc
vào nhân tố nào?
-Có các hình thức bồi tụ nào?
-Kể một số dạng địa hình bồi
tụ.
-GV kết luận: Việc phân chia
các tác động của ngoại lực chỉ
mang tính qui ước, còn trong
thực tế ranh giới giữa chúng
khơng rõ ràng.
Làm việc cả lớp:
-HS dựa vào nội dung SGK
trang 37 để trả lời các câu hỏi.
-HS thảo luận để nêu được một
số dạng địa hình
4. Q trình bồi tụ
a. Khái niệm
b. Q trình phụ thuộc vào
động năng
c. Có hai hình thức bồi tụ:


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status