Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú quốc - Pdf 40

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGÔ MẠNH TƯỚC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNGMẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGÔ MẠNH TƯỚC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành

Quản trị kinh doanh

Mã số

60340102



iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi nhận được sự giúp đỡ của quí phòng
ban Trường Đại học Nha Trang,... đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đề tài.
Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Lê Kim Long đã giúp tôi hoàn thành tốt đề
tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Để có được những số liệu, kiến thức thực tế phục vụ cho nghiên cứu đề tài, tôi
trân trọng cảm Ban lãnh đạo, cán bộ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Kiên Giang, Ban lãnh đạo, cán bộ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Phú Quốc, và các Ngân hàng bạn trên địa bàn huyện Phú Quốc.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi chân thành cảm ơn !

Kiên Giang, tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn

NGÔ MẠNH TƯỚC

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii

1.4. Các mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng...............27
1.4.1. Mô hình 6M của Phillip Kotler ...........................................................................27
1.4.2. Phân tích các thành tố từ Mô hình CAMELS .....................................................28
1.5. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..................31
1.5.1. Năng lực tài chính................................................................................................31
1.5.2. Năng lực hoạt động..............................................................................................33
1.5.3. Năng lực quản trị - điều hành ..............................................................................33
1.5.4. Năng lực công nghệ thông tin .............................................................................34
1.5.5. Năng lực cung ứng dịch vụ..................................................................................34
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV PHÚ QUỐC
.......................................................................................................................................35
2.1. Sơ lược về tình hình hoạt động của các ngân hàng TM VN trong những năm qua
.......................................................................................................................................35
2.1.1. Đặc điểm kinh tế thế giới ....................................................................................35
2.1.2. Kinh tế trong nước...............................................................................................36
2.1.3. Chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng .........................................................37
2.2. Tình hình hoạt động của BIDV Phú Quốc .............................................................39
2.2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)...........................................................................................................................39
2.2.1.1. Thông tin khái quát...........................................................................................39
2.2.1.2. Lược sử phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............41
2.2.2. Giới thiệu tổng quan về BIDV Phú Quốc ...........................................................43
2.2.2.1. Giới thiệu về BIDV Phú Quốc .........................................................................43
2.2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của BIDV Phú Quốc...................................................44
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc.....................46
2.3.1. Môi trường bên trong ..........................................................................................46
2.3.2. Môi trường bên ngoài ..........................................................................................52
2.4. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc ...............................59
2.4.1. Năng lực tài chính................................................................................................59

3.3.1 Kiến nghị đối với Hội sở chính (BIDV)...............................................................90
3.3.2 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang...........................................90
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................92
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triền Việt Nam

BIDV PHÚ QUỐC

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triền Việt Nam
– Chi nhánh Phú Quốc.

ACB PHÚ QUỐC

: Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Kiên
Giang - Phòng giao dịch Phú Quốc

ADB

: The Asian Development Bank - Ngân hàng Phát
triển châu Á

AGRIBANK


NHQD

: Ngân hàng thương mại mà vốn nhà nước chiếm
trên 51%.

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước.

NHTM

Ngân hàng thương mại.

POS

: Point of Sale – Điểm chấp nhận thẻ.

SACOMBANK PHÚ QUỐC : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi
nhánh Phú Quốc
VIETCOMBANK PHÚ
QUỐC

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Kiên Giang – Phòng giao dịch Phú Quốc

TCTD

: Tổ chức Tín dụng.



WB

: World Bank – Ngân hàng thế giới

WTO

: World Trade Organization – Tổ chức Thương
mại Thế giới.

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................26
Bảng 2.1: Chi tiết thu nhập của BIDV Phú Quốc, 2012 - 2015 ....................................47
Bảng 2.2: Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng của BIDV Phú Quốc, ..........60
2012 - 2015....................................................................................................................60
Bảng 2.3: Thị phần dư nợ tín dụng tại địa bàn Phú Quốc, 2012 – 2015 .......................60
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV Phú Quốc, 2012 - 2015 ....61
Bảng 2.5: Thị phần huy động vốn tại Phú Quốc, 2012 – 2015 .....................................61
Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu của BIDV Phú Quốc, 2012 - 2015 ...................................66
Bảng 2.7: Các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng .............................66
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá của các chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của ngân hàng ..............................................................................................68
Bảng 2.9: Điểm số trung bình của các chuyên gia đối với yếu tố quy mô chi nhánh ...69
ngân hàng tại Phú Quốc.................................................................................................69
Bảng 2.10: Điểm số trung bình của các chuyên gia đối với yếu tố mạng lưới phòng
giao dịch. .......................................................................................................................70
Bảng 2.11: Điểm số trung bình của các chuyên gia đối với yếu tố chính sách đãi ngộ,

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu
BIDV Phú Quốc là đơn vị trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, là chi nhánh mới được thành lập (nâng cấp từ Phòng giao dịch). BIDV đã
hiện diện tại địa bàn huyện đảo Phú Quốc từ năm 2001, với quy mô mạng lưới phân bố
ở các khu dân cư đông đúc như: thị trấn Dương Đông, An Thới. BIDV Chi nhánh Phú
Quốc nhiều năm liền hoạt động có hiệu quả, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát
triển chung của toàn hệ thống BIDV và sự phát triển kinh tế - xã hội địa phương, nhất
là lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt
(có 11 ngân hàng lớn tại Phú Quốc) trong lĩnh vực ngân hàng đang trở thành một thách
thức to lớn đối với BIDV Phú Quốc. Vì vậy, Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Quốc là một vấn đề cấp
thiết để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của BIDV Phú Quốc và các đối thủ cạnh tranh
trên địa bàn. Từ đó, đưa ra những biện pháp phù hợp để BIDV Phú Quốc hoạt động
ngày càng hiệu quả hơn.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc.
Thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc trong mối quan hệ
so sánh với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp tại địa bàn Phú Quốc.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho BIDV Phú Quốc.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là: phương pháp tổng hợp tài
liệu và hệ thống hóa cơ sở lý luận; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp thống kê,
so sánh và tổng hợp số liệu. Nghiên cứu tâm lý người tiêu dùng thông qua khảo sát,
thăm dò đối với khách hàng và các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng.
4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết, lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các

đặt ra những chiến lược, kế hoạch, mục tiêu và hành động cụ thể để có thể đứng vững
trên thương trường. Muốn đạt được điều đó, nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân
hàng là một yêu cầu tất yếu.
Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh, các ngân hàng phải đổi mới
một cách toàn diện trong mọi hoạt động kinh doanh của mình như: nâng cao khả năng
quản trị điều hành, chất lượng phục vụ khách hàng, cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm,
mở rộng mạng lưới bán hàng, đổi mới công nghệ, thu hút nhân tài…nhằm chiếm lĩnh
thị phần trên địa bàn.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là Ngân hàng thương
mại Nhà nước hàng đầu, nắm giữ vai trò chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc
biệt là lĩnh vực đầu tư xây dựng hạ tầng. Quá trình hình thành và phát triển trong suốt
gần 59 năm, BIDV đã có một hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước với 182 Chi
nhánh cấp I, 799 Phòng Giao dịch, 1.823 ATM, 25.432 POS, gần 24.000 cán bộ, nhân
viên, và có tổng tài sản 850.670 tỷ đồng, tổng dư nợ tín dụng và đầu tư 804.037 tỷ
đồng, trong đó dư nợ tín dụng 622.556, tổng nguồn vốn huy động 790.580 tỷ đồng,
vốn điều lệ 34.187 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 7.473 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu 1,68% (số
liệu đến 31/12/2015). Với qui mô họat động vừa nêu, chứng tỏ BIDV đã đóng góp tích
cực cho sự phát triển kinh tế đất nước. Để có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong
sự cạnh tranh khốc liệt của 96 ngân hàng hiện nay đang họat động trên lãnh thổ Việt
Nam và có thể vươn lên vị trí hàng đầu thì từng đơn vị thành viên của BIDV phải biết
tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có và cố gắng hạn chế tối đa những điểm yếu của
mình để nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn được giao.
Tại địa bàn huyện đảo Phú Quốc, tính đến thời điểm hiện tại đã có 11 Chi nhánh,
phòng giao dịch của các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng hoạt động. Điều này
cho thấy sự cạnh tranh sẽ diễn ra rất gay gắt giữa các ngân hàng nhằm tìm kiếm, xác
lập và phát triển thị phần. BIDV Chi nhánh Phú Quốc mới được thành lập (nâng cấp từ
1


Phòng giao dịch) cho nên BIDV đã hiện diện tại địa bàn huyện đảo Phú Quốc từ năm

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho BIDV Phú Quốc.
2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc.
Phạm vi nghiên cứu: tại địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang và thời gian
từ năm 2012 - 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Do đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng nên phương pháp nghiên cứu chủ yếu là
phương pháp thống kê, so sánh và tổng hợp số liệu. Nghiên cứu tâm lý người tiêu
dùng thông qua khảo sát, thăm dò đối với khách hàng và các chuyên gia trong lĩnh vực
ngân hàng.
4.1 Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin.
- Đối với thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp, bao gồm các số liệu về tài
chính, về hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Phú Quốc hay của Ngành ngân
hàng, các thông tin về xã hội, môi trường sẽ được thu thập thông qua các báo cáo, các
tài liệu khác như: sách báo, tạp chí thống kê, tạp chí ngân hàng, tài liệu Đại Hội đồng
cổ đông của BIDV, báo cáo kinh doanh của BIDV Phú Quốc, các trang web về ngân
hàng

như:

http://www.bidv.com.vn/;

www.sbv.gov.vn;

thoibaonganhang.vn

;

- Mạng lưới các phòng giao dịch trên địa bàn;
- Chính sách đãi ngộ, đào tạo & phát triển;
- Khả năng quản lý điều hành;
- Công nghệ thông tin;
- Năng lực tài chính;
- Khả năng phát triển, đa dạng sản phẩm dịch vụ;
(2)

Nhóm các chỉ tiêu dành cho các đối tượng bên ngoài ngân hàng bao gồm:

-

Uy tín thương hiệu;

-

Chất lượng sản phẩm dịch vụ;

-

Hệ thống các điểm giao dịch tự động ATM, POS;

-

Khả năng đa dạng của sản phẩm dịch vụ;

-

Khả năng cạnh tranh về lãi suất, phí;


- Sử dụng lý thuyết về năng lực cạnh tranh và mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Micheal Porter.
- Sử dụng công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh nhằm đánh giá và so sánh năng
lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc so với các đối thủ cạnh tranh; trên cơ sở đó đề ra
các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV.
5. Tình hình nghiên cứu
5.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Nhìn chung, các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh, mức độ tín nhiệm tín
dụng…của hệ thống các ngân hàng trên thế giới đã được nghiên cứu một cách cơ bản,
với hệ thống các tiêu chí đánh giá, xếp hạng một cách khoa học và được công nhận
rộng rãi. Tiêu biểu là ba công ty đánh giá tín dụng lớn nhất thế giới hiện nay (xét về
phị phần) là các công ty Standard & Poor’s (S&P), Moody’s và Fitch Group. S&P và
Moody’s có trụ sở ở Mỹ, Fitch có trụ sở tại Mỹ và Anh và do FIMALAC của Pháp
kiểm soát. Các tổ chức này dựa vào các số liệu công bố để đánh giá mức độ tín nhiệm,
cũng như năng lực cạnh tranh của Khối liên minh tài chính (EU), quốc gia và các tổ
chức tín dụng. Dựa vào các phương pháp, chỉ tiêu đánh giá của các tổ chức trên hoàn
toàn có thể đánh giá được mức độ tín nhiệm tín dụng cũng như năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
5


5.2. Tình tình nghiên cứu trong nước
Liên quan đến các vấn đề về năng lực cạnh tranh, việc xếp hạng tín nhiệm của
các ngân hàng thương mại thời gian gần đây được nhiều cá nhân và tổ chức quan tâm.
Trong đó “Báo cáo thường niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam năm 2014” là số thứ 5, đây
là công trình của tập thể các nhà nghiên cứu kinh tế đầu ngành thuộc các trường Đại
học Kinh tế Quốc Dân, Học viện Tài chính, Đại học Ngoại Thương và các nhà ứng
dụng toán học thuộc Hội Ứng dụng Toán học Việt Nam và CTCP Xếp hạng tín nhiệm
Doanh nghiệp Việt Nam (CRV). Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông tổ chức Lễ
công bố “Báo cáo thường niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam 2014” với sự tham dự của

tranh của Ngân hàng TMCP Kiên Long- CN Khánh Hòa". Đây là nghiên cứu về năng
lực cạnh tranh của CN Ngân hàng Kiên Long tại Khánh Hòa. Tác giả nghiên cứu cơ sở
lý thuyết về năng lực cạnh tranh của NHTM nói chung; (ii) phân tích thực trạng kinh
doanh của Ngân hàng Kiên Long - chi nhánh Khánh Hòa trên phạm vi tỉnh Khánh
Hòa; (iii) sử dụng phương pháp chuyên gia để xây dựng khung chỉ tiêu đánh giá năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long - chi nhánh Khánh Hòa so với các đối thủ
trực tiếp như Ngân hàng Nam Á, ngân hàng An Bình, ngân hàng SHB,… (Gồm 11
yếu tố) như sau:
* Các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Kiên Long
- CN Khánh Hòa
Tiêu chí

Trọng số

1. Năng lực tài chính

0,08

2. Phát triển mạng lưới

0,10

3. Hiệu quả hoạt động

0,09

4. Đa dạng sản phẩm, dịch vụ

0,09


1,00

Nghiên cứu của Nguyễn Văn Dương (2012) đã thực hiện đề tài “Nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngân hàng Ngoại thương – chi nhánh Nha Trang”. Nghiên cứu tiến
hành đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietcombank – chi nhánh Nha Trang bằng mô
hình hình ảnh cạnh tranh SWOT; đồng thời tiến hành phân tích năng lực cạnh tranh
7


của Vietcombank – chi nhánh Nha Trang so với các đối thủ khác trên địa bàn thông
qua: năng lực tài chính, khả năng sinh lời và hệ số CAR, thị phần hoạt động, tính đa
dạng của sản phẩm, năng lực công nghệ, chất lượng nhân sự, các yếu tố khác. Nghiên
cứu đã chỉ ra ba vấn đề cốt lõi trong khả năng cạnh tranh của các ngân hàng đó là
thương hiệu, nguồn nhân lực và chính sách giá cả. Điểm mạnh của Vietcombank là
nguồn nhân lực có trình độ cao, có chuyên môn tốt, hệ thống mạng lưới rộng khắp và
thương hiệu mạnh đã thu hút được khách hàng; công nghệ thông tin đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng cũng. Tuy nhiên điểm yếu của Vietcombank là vấn đề maketing
chưa được chú ý tương xứng; sản phẩm chưa được đa dạng và tiện ích theo xu hướng
thị trường. Từ đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Vietcombank – chi nhánh Nha Trang: tăng cường hoạt động maketing, nâng cao chất
lượng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, …
Nghiên cứu của Nguyễn Mậu Trừ (2012) đã thực hiện đề tài “Nâng cao khả năng
cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Khánh
Hòa". Nghiên cứu này dùng phương pháp phân tích, so sánh và ý kiến chuyên gia và
sử dụng mô hình SWOT để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHNo – chi nhánh
Khánh Hòa. Nghiên cứu này đã làm rõ điểm mạnh của NHNo – chi nhánh Khánh Hòa:
là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước nên có năng lực tài chính vững mạnh; tính thanh
khoản cao; ưu thế về việc tiếp cận các nguồn vốn giá rẻ; ưu thế tiếp cận với các doanh
nghiệp lớn, mạng lưới kênh phân phối nhiều và phủ rộng, lợi thế về thương hiệu là
ngân hàng của nhà nước nên được khách hàng tín nhiệm… Bên cạnh đó, nghiên cứu

luận văn bao gồm 03 chương được trình bày như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại. Chương này trình bày những cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh, bao gồm: các
khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh; các yếu tố ảnh hưởng
đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại; các yếu tố tạo nên năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thương mại; các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại; công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại;
các nghiên cứu trước liên quan đến luận văn; và ma trận hình ảnh cạnh tranh.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc. Chương
này, trình bày tổng quan về ngân hàng BIDV Phú Quốc, các yếu tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc, thực trạng các yếu tố tạo nên năng lực cạnh
tranh của BIDV Phú Quốc, đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc so với
đối thủ cạnh tranh tại thị trường Phú Quốc.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Phú Quốc.
Chương này trình bày hai nhóm giải pháp chủ yếu được áp dụng là: nhóm giải pháp

9


duy trì và phát huy những năng lực cốt lõi, nhóm giải pháp hạn chế những điểm yếu,
bất lợi của đơn vị.

10


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý thuyết về cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm Cạnh tranh (Competition)
Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp nói chung và ngân hàng thương mại nói


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status