tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm sinh phọc phần 3 - Pdf 41

nguon goc chung va chieu huong tien hoa cua sinh gioi
Câu 1 Phát biểu nào dưới đây là không đúng về sự tiến hoá của sinh giới
A Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung
B Dạng sinh vật nguyên thuỷ nào sống sót cho đến nay, ít biến đổi được xem là hoá thạch
sống
C Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài
D Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hoá thành
những chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau
Đáp Án A
Câu 2 Phát biểu nào dưới đây về nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
đúng:
A Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có cùng một nguồn gốc chung
B Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích luỹ các biến dị theo
những hướng khác nhau, kết quả là từ một dạng ban đầu đã hình thành nhiều dạng khác nhau rõ rệt và
khác xa dạng tổ tiên
C Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hoá thành
những chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau
D Tất cả đều đúng
Đáp Án -D
Câu 3 Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng:
A Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự
B Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nhóm phân loại khác
nhau, có kiểu gen khác nhau
C Tiến hoá diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những nhóm khác nhau nhưng có chung
nguồn gốc
D Sinh vật vẫn giữ nguyên tắc tổ chức nguyên thuỷ của chúng trong quá trình tiến hoá
Đáp Án B
Câu 4 Trong các chiều hướng tiến hoá của sinh giới chiều hướng nào dưới đây là cơ bản nhất:
A Thích nghi ngày càng hợp lý
B Tổ chức ngày cành cao
C Ngày càng đa dạng phong phú

Câu 9 Những trường hợp sau một thời gian dài trong quá trình tiến hoá loài vẫn giữ nguyên
dạng nguyên thuỷ, ít biến đổi được gọi là:
A Sinh vật nguyên thuỷ
B Loài thuỷ tổ
C Sinh vật hoá thạch
D Hoá thạch sống
Đáp Án D
Câu 10` Trong hiện tượng đồng quy tính trạng, những dấu hiệu đồng quy thường thấy là
A Những nét đại cương trong hình dạng cơ thể hoặc hình thái tương tự ở một vài cơ quan
B Một số đặc điểm liên quan đến hoạt động của cơ thể
C Các tính trạng liên quan đến hoạt động hô hấp
D Sự giống nhau một cách hoàn hảo của một số tính trạng giữa các loài khác nhau
Đáp Án A
Câu 11 Hiện tượng đồng quy tính trạng đã dẫn đến kết quả:
A Tạo ra những quần thể giống nhau cư trú trên những vùng địa lí khác nhau từ cùng một
loài
B Tạo ra những nhóm khác nhau từ chung một nguồn gốc
C Tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau
D Những điểm tương đồng trong quá trình phát triển phôi thai ở động vật có xương sống
Đáp Án C
Câu 12 Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hoá là không đúng
A Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu
giống nhau
B Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những
nhóm từ một nguồn
C Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng
thuộc những nguồn gốc khác nhau
D Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung
Đáp Án A
Câu 13 Sinh giới đã tiến hoá theo chiều hướng

trước do kiểu gen đa dạng hơn và được chọn lọc theo hướng thích nghi hơn
D Qua một qúa trình tiến hoá lâu dài đã tạo ra những loài có tổ chức cơ thể phức tạp , hoàn
hảo nhất như loài người trong giới động vật và ngành hạt trần trong giới thực vật
Đáp Án D
phuong phap nghien cuu cua Menden
Câu 1 Phương pháp nghiên cứu của Menden được gọi là:
A) Phương pháp lai phân tích
B) Phương pháp phân tích cơ thể lai
C) Phương pháp tạp giao
D) Phương pháp lai thuận nghịch
Đáp án B
Câu 2 Trong phương pháp phân tích cơ thể lai, trước khi tiến hành lai Menden đã thực hiện:
A) Tiến hành lai phân tích để lựa ra những cây đậu thuần chủng
B) Tạo ra những dòng đậu thuần chủng
C) Chọn lọc và kiểm tra những thứ đậu thu nhập được để có những dòng thuần
D) Cho lai thuận nghịch để kiểm tra vai trò của các cây đậu bố mẹ
Đáp án C
Câu 3 Trong phương pháp phân tích cơ thể lai, sau khi chọn ra được các cây đậu thuần chủng,
Menden tiến hành:
A) Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
B) Lai giữa các bố mẹ thuần chủng giống nhau về 1 hoặc vài ba cặp tính trạng tương phản
C) Lai giữa các bố mẹ thuần chủng giống nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
D) Lai giữa các bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài ba cặp tính trạng tương phản
Đáp án D
Câu 4 Trong phương pháp phân tích cơ thể lai, sau khi cho lai giữa các bố mẹ thuần chung khác
nhau về 1 hoặc vài ba cặp tính trạng tương phản, Menden tiến hành:
A) Theo dõi riêng con cháu của từng cặp bố mẹ
B) Lai phân tích các cá thể lai
C) Lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội trong kết quả lai
D) Các con cháu của từng cặp lai được nhân lên thành các dòng riêng

không phân tích được sự di truyền của các tính trạng
B) Không áp dụng thống kê toán học trong phân tích kết quả lai
C) Không theo dõi riêng rẽ con cháu của từng cặp bố mẹ
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 9 Ai là người khám phá ra những quy luật di truyền cơ bản đầu tiên?
A) Côren và Bo
B) G. Menden
C) T. H. Moogan
D) S. Dacuyn
Đáp án B
qua trinh chon loc tu nhien
Câu 1 Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên(CLTN) là không đúng:
A Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế
những quần thể kém thích nghi
B Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
trong quần thể
C CLTN không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không
chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể
D CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung
tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp Án D
Câu 2 Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên do:
Trang: 4
A Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị
B Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh thường biến và cơ chế di truyền của cơ chế di
truyền của loại biến dị này
C Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp và cơ chế di truyền của bién dị tổ
hợp
D Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh đột biến và cơ chế di truyền của các đột biến

A Làm xuất hiện kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường
B Làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể
C Phân hoá khă năng sinh sản củă những kiểu gen khác nhau trong quần thể
D A và C đúng
Đáp Án C
Câu 8 Trong một quần thể...( Đ: đa hình ;T:tự thụ) chọn lọc tự nhiên (CLTN) đảm bảo sự sống
sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm...(L:có lợi : Tr: trung tính) hơn.CLTN
tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ dẫn tới hệ quả là chọn lọc... (G: kiêu gen ;Q: quần
thể)
A A; L;G
B T;Tr ;Q
C Đ; L;Q
D Đ; L;G
Đáp Án D
Câu 9 Vai trò của thường biến trong quá trình tiến hoá thể hiện ở
A Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm hơn
Trang: 5
B Chọn lọc tự nhiên (CLTN_) khi tác động trên kiểu hình cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới
hậu quả là chọn lọc kiểu gen
C Các quần thể có vốn gen thích nghi hơn thay thế những quần thể kém thích nghi hơn
D Làm cho loài phân bố thành những quần thể cách ly nhau bởi những khoảng thiếu điều
kiện thuận lợi
Đáp Án B
Câu 10 Nhận xét nào dưới đây là không hợp lý
A Trong thiên nhiên loài phân bố thành những quần thể cách ly nhau bởi những khoảng
thiếu điều kiện thuận lợi
B Sự cạnh tranh không những xảy ra giữa những nhóm cá thể thuộc các tổ, các dòng trong
một quần thể mà còn xảy ra đối với cá thể cùng loài
C Chọn lọc xảy ra sau khi quá trình chọn lọc cá thể được chọn lọc xong
D Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế

D Tất cả đều đúng
Đáp Án -D
Câu 2 Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là
A 10
Trang: 6
B
10
6

đến
10
4

C
10
2

đến 10
D
10
4

Đáp Án B
Câu 3 Thực vật và động vật có tỷ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn do:
A Nhạy cảm với các tác nhân đột biến
B Số lượng gen rất lớn
C Từng gen riêng rẽ có tần số đột biến tự nhiên rất cao
D Tất cả đều đúng
Đáp Án B
Câu 4 Nội dung nào dưới đây là không đúng về quá trình đột biến

C Ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sinh sản của cơ thể
D Tất cả đều đúng
Đáp Án -D
Câu 9 Trong tiến hoá quá trình đột biến có đặc điểm:
A Phần lớn các đột biến tự nhiên là có lợi, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
B Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen
C Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính
phổ biến của nó so với loại đột biến khác
Trang: 7
D Khi môt trường thay đổi, thể đột biến vẫn giữ được giá trị thích nghi của nó
Đáp Án B
Câu 10 Đột biến có đặc điểm gì trong quá trình tiến hoá:(*)
A Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen khi môi trường thay
đổi, thể đột biến có thể tahy đổi giá trị thích nghi
B Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể
C Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do tính phổ
biến của nó so với các loại đột biến khác
D Tất cả đều đúng
Đáp Án -D
Câu 11 Ruồi giấm có khoảng 5000 gen, tỷ lệ giao tử mang đột biến trung bình trong quần thể
được ước tính vào khoảng:
A 25%
B 1%
C 50%
D 10%
Đáp Án A
Câu 12 Đa số các.........(B: biến dị tổ hợp; Đ: đột biến) là có hại cho cơ thể vì phá vỡ mối quan
hệ hài hoà đã được hình thành lâu đời qua quá trình ........(C: chọn lọc tự nhiên; G: giao phối). Trong
môi trường quen thuộc, đột biến thường tỏ ra có sức sống..........(K: kém; T: tốt) hơn so với dạng gốc
A Đ; C; K

B T; G; N
Trang: 8
C T; N; L
D C; G; N
Đáp Án B
Câu 17 Về vai trò của đột biến gen đối với tiến hoá, nhận định nào dưới đây là không đúng
A Tuy đột biến là có hại nhưng phần lớn gen đột biến là lặn
B Qua giao phối các gen đột biến có thể đi vào các tổ hợp gen khác nhau
C Tính chất của gen đột biến không thay đổi theo tổ hợp gen
D Qua giao phối gen lặn có thể trở thành thể đồng hợp và biểu hiện trên kiểu hình
Đáp Án C
qua trinh giao phoi
Câu 1 Quá trình giao phối có tác dụng:
A Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
B Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp
C Trung hoà tính có hại của đột biến và tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
D Tất cả đều đúng
Đáp Án -D
Câu 2 Yếu tố nào dưới đây làm nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá
A Đột biến nhiễm sắc thể
B Thường biến
C Biến dị đột biến
D Đột biến gen
Đáp Án D
Câu 3 Yếu tố nào dưới đây là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên
A Biến dị tổ hợp
B Biến dị đột biến
C Thường biến
D Biến dị cá thể
Đáp Án B

) loại
giao tử; sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử sẽ cho..........(4n;
4
n
) loại tổ hợp giao tử, tương ứng
với..........(3n;
3
n
) loại kiểy gen và.........(2n;
2
n
) loại kiểu hình trong trường hợp trội hoàn toàn
A 2n; 4n;
3
n
;
2
n
B 2n; 4n; 3n;2n
C
2
n
;
4
n
;
3
n
;
2

B) Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên
C) Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật
D) Cách li địa lý thúc đẩy các nhóm cá thể tích luỹ các đột biến theo những hướng khác
nhau thích nghi với từng điều kiện sống nhất định
Đáp Án A
Câu 2 Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó:
A) Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những
yếu tố môt trường
B) Các biến dị tổ hợp phát sinh trong đời cá thể, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể trước môi
trường sinh thái
C) Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạngvà tính chất đặc trưng cho từng
loài, từng nòi trong loài
D) Hình thành các đặc điểm thích nghi bẩm sinh trong lịch sử của loài dưới tác dụng của
chọn lọc tự nhiên
Đáp Án A
Câu 3 Thích nghi kiểu hình là thích nghi trong đó:
Trang: 10
A) Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những
yếu tố môi trường
B) Hình thành các thường biến trong đời cá thể, bảo đảm sự thích nghi thụ động của cơ thể
trước môi trường sinh thái
C) Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng
loài, từng nòi trong loài
D) Hình thành những đặc điểm thích nghi bẩm sinh trong lịch sửcủa loài dưới tác dụng của
chọn lọc tự nhiên
Đáp Án B
Câu 4 Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ
thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc săn mồi. Hình thức thích nghi này được gọi là:
A) Màu sắc nguỵ trang
B) Thích nghi sinh thái

D) Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã quan niệm của Đacuyn giải
thích màu sắc nguỵ trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã xuất hiện
đồng loạidưới tác động của ngoại cảnh
Đáp Án B
Câu 8 Các loài sâu bọ ăn lá thường có màu xanh lục, hoà lẫn với màu lá giúp sâu khó bị chim
phát hiệ. Đặc điểm thích nghi này được gọi là:
A) Màu sắc tự vệ
B) Màu sắc ngụy trang
C) Màu sắc báo hiệu
Trang: 11
D) Tất cả đều đúng
Đáp Án B
Câu 9 Có những loài sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, nổi bật trên nền môi trường, thường thấy ở
những loài có nọc độc. Đặc điểm thích nghi này được gọi là:
A) Màu sắc tự vệ
B) Màu sắc ngụy trang
C) Màu sắc báo hiệu
D) Tất cả đều đúng
Đáp Án C
Câu 10 Trong quá trình hình thành màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá, quá trình đột biến và quá
trình giao phối đã dẫn đến kết quả:
A) Chỉ có những cá thể có màu xanh lục mới có điều kiện tồn tại và phát triển
B) Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại
C) Làm cho các cá thể trong quần thể loài sâu này không đồng nhất về màu sắc
D) Tất cả đều đúng
Đáp Án C
Câu 11 Trong quá trình hình thành màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá, quá trình chọn lọc tự nhiên
đã dẫn đến kết quả:
A) Chỉ có những cá thể có màu xanh lục mới có điều kiện tồn tại và phát triển
B) Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên

trường không có DDT
Trang: 12


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status