Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - Pdf 41

Header Page 1 of 16.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

PHAN THỊ TRÀ MỸ
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NHÓM NGÀNH BẤT ĐỘNG
SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành : 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 10 năm 2015
Footer Page 1 of 16.


Header Page 2 of 16.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

PHAN THỊ TRÀ MỸ
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ

Chức danh Hội đồng

1

Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

Hà Văn Dũng

Phản biện 1

3

Nguyễn Thị Mỹ Linh

Phản biện 2

4

Lê Quốc Hội

5

Dương Thị Mai Hà Trâm

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký


: Khánh Hòa

Chuyên ngành

: Kế toán

MSHV

: 1341850073

I- Tên đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên Thị
Trường Chứng Khoán Việt Nam.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công bố thông tin.
- Nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của
các doanh nghiệp thuộc ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
- Đề ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện mức độ công bố thông tin của các doanh
nghiệp niêm yết.
III- Ngày giao nhiệm vụ: tháng 03 năm 2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 15 tháng 09 năm 2015
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. PHAN THỊ HẰNG NGA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

TS. Phan Thị Hằng Nga

Footer Page 4 of 16.

Đại Học Công Nghệ TP HCM. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Phan Thị Hằng Nga, Cô đã
tận tình hướng dẫn, định hướng và góp ý giúp cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn Khoa kế toán tài chính ngân hàng, phòng Quản lý
khoa học – đào tạo sau đại học – Trường đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phan Thị Trà Mỹ

Footer Page 6 of 16.


Header Page 7 of 16.

iii

TÓM TẮT
Luận văn này nhằm kiểm định các yếu tố nào có ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc ngành bất động
sản niêm yết trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. Tôi sử dụng báo cáo tài
chính của 62 doanh nghiệp niêm yết thuộc ngành bất động sản trên cả 2 thị trường
chứng khoán TPHCM và Hà Nội trong năm 2013.
Luận văn sử dụng kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng. Với mô hình nghiên cứu gồm 1 biến phụ thuộc và 10 biến độc lập.
Kết quả cho thấy có 6 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin đó là:
Khả năng sinh lời, hiệu suất sử dụng tài sản, tỷ lệ giám đốc độc lập, giám đốc điều
hành, thời gian hoạt động, kiểm toán độc lập.
Trên cơ sở đó đưa ra các kiến nghị để hoàn thiện hệ thống công bố thông tin

Header Page 9 of 16.

v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CÁC BẢNG ................................................................................x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ......................................................1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài. ................................................................................1

1.2.

Mục đích nghiên cứu. ..................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát. .................................................................................2
1.2.2.

Mục tiêu cụ thể. ...................................................................................2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu. ....................................................................................2

1.4.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN DOANH NGHIỆP .........4
2.1.

Các khái niệm chung về công bố thông tin của các doanh nghiệp trên thị

trường chứng khoán. ...............................................................................................4
2.1.1.

Khái niệm về công bố thông tin. .........................................................4

2.1.2.

Vai trò của công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
.............................................................................................................4

2.1.3.

Phân loại công bố thông tin. ................................................................6

2.1.3.1. Phân loại công bố thông tin theo sự tự nguyện hoặc không tự
nguyên. .........................................................................................................6
Footer Page 9 of 16.


Header Page 10 of 16.

vi



Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory). ..............................................14

2.2.3.

Lý thuyết chi phí chính trị (Political costs theory). ...........................15

2.2.4.

Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary costs theory). .........................16

2.2.5.

Lý thuyết về chi phí vốn (Cost of capital theory). ............................16

2.2.6.

Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory). ....................................17

2.2.7.

Lý thuyết về tính hợp pháp (Legitimacy theory). .............................17

2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin doanh nghiệp. .....17

2.3.1.

Quy mô doanh nghiệp. ......................................................................18

vii

2.3.8.

Thời gian hoạt động...........................................................................22

2.3.9.

Chủ thể kiểm toán độc lập. ................................................................22

Những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài. ...................................22

2.4.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN ................................................................25
Giới thiệu khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam và nghành bất

3.1.

động sản.................................................................................................................25
3.1.1.

Thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................25

3.1.2.

Ngành bất động sản và đặc điểm về công bố thông tin của các doanh



3.2.7.

Tính độc lập của hội đồng quản trị. ...................................................36

3.2.8.

Thời gian hoạt động...........................................................................36

3.2.9.

Chủ thể kiểm toán độc lập. ................................................................37

3.3.

Mô hình nghiên cứu. .................................................................................37

3.4.

Phương pháp nghiên cứu...........................................................................38

3.4.1.

Phương pháp chọn mẫu. ....................................................................38

3.4.2.

Thu thập và xử lý số liệu. ..................................................................43

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................45

4.2.2.4. Khả năng thanh toán ......................................................................55
4.2.2.5. Tài sản thế chấp .............................................................................55
4.2.2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản ...............................................................55
4.2.2.7. Tính độc lập của hội đồng quản trị ................................................56
4.2.2.8. Thời gian hoạt động .......................................................................56
4.2.2.9. Kiểm toán độc lập ..........................................................................56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................59
Kiến nghị ...................................................................................................59

5.1.

5.1.1.

Đối với Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Hà Nội ............59

5.1.1.1. Có những quy định đối với tính độc lập của Hội đồng quản trị của
các doanh nghiệp niêm yết ............................................................................59
5.1.1.2. Tăng cường giám sát để tránh tình trạng che giấu công bố thông tin
của các doanh nghiệp niêm yết. ....................................................................59
5.1.1.3. Xử lý nghiêm ngặt đối với những trường hợp vi phạm về công bố
thông tin. .......................................................................................................60
5.1.1.4. Quá trình tiếp nhận xử lý các thông tin của doanh nghiệp niêm yết
cung cấp cần được hoàn thiện hơn. ...............................................................60
5.1.1.5. Xây dựng hệ thống giám sát thông tin, phát triển hình thức và nội
dung công bố thông tin..................................................................................60
5.1.1.6. Nâng cao chất lượng kiểm toán .....................................................61

Footer Page 12 of 16.


Kết quả đạt được................................................................................65

5.2.2.

Hạn chế của đề tài .............................................................................67

KẾT LUẬN LUẬN VĂN .........................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ...........................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH ...........................................71

Footer Page 13 of 16.


Header Page 14 of 16.

x

DANH MỤC CÁC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 sau đây sẽ cho biết định nghĩa của các biến trong mô hình ......................38
Bảng 3.2: Mã chứng khoán của 62 doanh nghiệp niêm yết được chọn ....................39
Bảng 3.3: Danh mục các nhóm thông tin công bố ....................................................40
Bảng 3.4: Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin từ một số nghiên
cứu trước đây.............................................................................................................42
Bảng 4.1 Thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến giải thích ..............................46
Bảng 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu ..........................................48
Bảng 4.3. Danh sách 62 doanh nghiệp bất động sản có tổng tài sản từ cao đến thấp.
...................................................................................................................................49
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy mô hình theo phương pháp OLS .....................................50
Bảng 4.5. Bảng phân tích kết quả mô hình hồi quy ..................................................53
Bảng 4.6. Giả thiết và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công

động; phát triển và quản lý tốt thị trường bất động sản, đặc biệt là thị trường quyền
sử dụng đất là điều kiện quan trọng để sử dụng có hiệu quả tài sản quý giá thuộc sở
hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu, phát triển và quản lý tốt thị
trường bất động sản sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển, tăng nguồn thu cho
Ngân sách, phát triển và quản lý có hiệu quả thị trường bất động sản sẽ đáp ứng nhu
cầu bức xúc ngày càng gia tăng về nhà ở cho nhân dân từ đô thị đến nông thôn.
Tuy nhiên, thi trường bất động sản đã bị đóng băng từ giai đoạn năm 2008 đến
nay đã ảnh hưởng rất to lớn đến nền kinh tế nước ta về tất cả các lĩnh vực từ kinh tế,
xã hội, chính trị…Và một trong những nguyên nhân đó là việc công bố thông tin
của các doanh nghiệp trên sàn chứng khoán. Có rất nhiều nghiên cứu về mức độ
công bố thông tin của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán, nhưng chưa có
nghiên cứu cụ thể nào về nhóm ngành bất động sản. Vì thế nên tôi đã chọn đề tài
“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo
Footer Page 15 of 16.


2

Header Page 16 of 16.

tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên
Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2.

Mục đích nghiên cứu.
1.2.1.

Mục tiêu tổng quát.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo

thế nào?.
-

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài

chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam?
-

Cần hoàn thiện mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết như

thế nào?
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu là mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính và
các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản.
1.4.2.

Footer Page 16 of 16.

Phạm vi nghiên cứu


3

Phương pháp định lượng: Luận văn sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội
(áp dụng phương pháp bình phương bé nhất - OLS regression model) với các biến
độc lập là biến định lượng.
1.6.

Ý nghĩa của đề tài.
Đề tài nghiên cứu về nhóm ngành cụ thể để các cơ quan nhà nước quản lý nhà

nước có các quy định chặt chẽ, chính sách, những yêu cầu phù hợp, phát huy vai trò
của nhà nước và thúc đẩy thị trường chứng khoán ngày càng phát triển hơn.
1.7.

Bố cục của luận văn.
Luận văn được kết cấu thành 05 chương theo thứ tự sau:

-

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu

-

Chương 2: Cơ sở lý luận về công bố thông tin và các yếu tố ảnh hưởng đến

mức độ công bố thông tin doanh nghiệp
-

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công

bố thông tin
-

như sách, báo, đặc biệt là internet.
Công bố thông tin đó là cách thức đưa toàn bộ thông tin của một doanh nghiệp
trong quá khứ, những biến động xảy ra trong hiện tại và những dự toán cho tương
lai.
Công bố thông tin được thực hiện phục vụ cho nhiều đối tượng như: ủy ban
chứng khoán, cơ quan thuế, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng, ngân hàng, chủ nợ,….
Thông tin công bố kịp thời và đáng tin cậy sẽ giúp những người sử dụng thông
tin có thể đánh giá tổng quan về tình hình hoạt động của một doanh nghiệp và
những tiềm năng của doanh nghiệp đó trong tương lai.
Thông tin không trung thực, không minh bạch, không rõ ràng sẽ ảnh hưởng
không tốt đến hoạt động của thị trường chứng khoán, đến các đối tượng sử dụng
thông tin, tăng chi phí vốn và kết quả là phân bố nguồn lực không hiệu quả.
2.1.2.

Vai trò của công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt

Nam.
Thị trường chứng khoán đang đóng một vai trò rất quan trọng đến sự phát
triển của nền kinh tế. Vì vậy những thông tin được công bố là một yếu tố quan trọng
có ảnh hưởng đến việc phân bổ hiệu quả các nguồn lực xã hội và giảm thiểu sự
nhiễu loạn thông tin giữa doanh nghiệp và các đối tượng sử dụng thông tin bên
ngoài doanh nghiệp.

Footer Page 18 of 16.


Header Page 19 of 16.

5


tư mà còn giúp các cơ quan quản lý hiệu quả hơn. Với doanh nghiệp đó là cơ hội

Footer Page 19 of 16.


6

Header Page 20 of 16.

tạo lập quan hệ, gắn kết với cổ đông, các bên có liên quan và thu được lợi ích từ các
nhà đầu tư.Với các nhà đầu tư đó là cơ hội tiếp cận những thông tin phù hợp để đưa
ra các quyết định đầu tư. Với cơ quan quản lý đó là những thông tin phục vụ công
tác quản lý, giám sát và đưa ra những chính sách phù hợp nhằm phát triển thị
trường. “Công khai - Minh bạch – Công Bằng” là chủ trương của Sở Giao Dịch
Chứng Khoán Hà Nội cũng là chủ trương của Ủy Ban Chứng Khoán Việt Nam.
2.1.3.

Phân loại công bố thông tin.

2.1.3.1. Phân loại công bố thông tin theo sự tự nguyện hoặc không tự
nguyên.
-

Công bố thông tin bắt buộc: là những thông tin công bố được thực hiện theo

những quy định của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ. Những công bố này được
trình bày theo những quy định của Luật Kinh Doanh, Ủy Ban Chứng Khoán, các cơ
quan quản lý về kế toán, GAAP (Generally accepted accounting Principle). Các công
bố thông tin được thể hiện trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính theo Luật Kế


Phân loại công bố thông tin theo thời điểm công bố:

- Thông tin công bố định kỳ: các thông tin định kỳ thường là các báo cáo tài
chinh thường niên, báo cáo tài chính năm, báo cáo tình hình quản trị công ty. Việc
lập báo cáo tài chính phải tuân thủ theo các quy định của Bộ Tài Chính về Chế độ
kế toán doanh nghiệp, Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán…
- Thông tin công bố bất thường: các thông tin bất thường cần phải công bố như
tài khoản ngân hàng bị đóng băng hoặc hoạt động trở lại, tạm ngừng hoặc giải thể
công ty.
- Thông tin công bố theo yêu cầu: các thông tin được công bố theo yêu cầu của
Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Nội dung công bố
thông tin phải nêu rõ sự kiện được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, Sở Giao Dịch
Chứng Khoán yêu cầu công bố; nguyên nhân và đánh giá của công ty về tính xác
thực của sự kiện đó, giải pháp khắc phục (nếu có).
(Theo Thông Tư số 52/2012/TT-BTC ngày 5/4/2012 hướng dẫn về việc công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán).
2.1.3.4.

Phân loại thông tin theo thời gian.

- Thông tin quá khứ, thông tin hiện tại và thông tin dự báo cho tương lai
- Thông tin theo thời gian (phút, ngày, …)
- Thông tin tổng hợp theo thời gian (tuần, tháng, quý, năm)
2.1.3.5. Phân loại thông tin theo nguồn thông tin.
- Thông tin trong nước và quốc tế
- Thông tin của các tổ chức tham gia thị trường: Tổ chức niêm yết, công ty
chứng khoán và Sở Giao Dịch Chứng Khoán.
- Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng (báo, truyền hình, mạng
Internet,…)

bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung
và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Khách quan
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực
tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
- Đầy đủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được
ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
- Kịp thời
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
- Dễ hiểu
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng,
dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết
về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những
vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
- Có thể so sánh

Footer Page 22 of 16.


Header Page 23 of 16.

9

Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp
và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất
quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để
người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa
các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.



10

Header Page 24 of 16.

2.1.4.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính.
- Trung thực và hợp lý
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của cơ quan
quản lý.
- Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính :
- Hoạt đông liên tục
- Cơ sở dồn tích
- Nhất quán
- Trọng yếu
- Bù trừ
- Có thể so sánh
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của báo cáo tài chính
- Những thông tin chung về doanh nghiệp phải được trình bày trong từng báo
cáo tài chính như:
- Kỳ báo cáo
- Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán
- Kết cấu và nội dung của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết cấu và nội dung của báo cáo kết quả lưu chuyển tiền tệ
- Kết cấu và nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.4.4.

Yêu cầu của công bố thông tin đối với các doanh nghiệp niêm

yết trên Sở giao dịch chứng khoán.

Việc công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời với việc báo cáo Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN), Sở Giao Dịch Chứng Khoán về nội dung
thông tin công bố, cụ thể như sau:
Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công
chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khi thực hiện công bố thông tin
phải đồng thời báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại
chúng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khi thực hiện công bố thông tin phải
đồng thời báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao Dịch Chứng Khoán;
Ngày nộp báo cáo công bố thông tin là ngày gửi tính theo dấu của bưu điện,
ngày gửi fax, gửi Email, ngày công khai trên Website hoặc là ngày ghi trên giấy
biên nhận nộp báo cáo công bố thông tin.
Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng
công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Mục I Thông tư này phải đồng thời báo
cáo và có văn bản giải trình cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Sở Giao Dịch Chứng Khoán định kỳ hàng quý phải lập báo cáo tổng hợp về
việc chấp hành các quy định pháp luật về công bố thông tin của tổ chức niêm yết,
Footer Page 25 of 16.



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status