Đánh giá hiệu quả sử dụng trò chơi ném bóng trong phát triển sức mạnh cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non Khai Quang - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc - Pdf 41

Header Page 1 of 16.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

TRẦN THỊ THAO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TRÒ CHƠI NÉM BÓNG
TRONG PHÁT TRIỂN SỨC MẠNH
CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRƯỜNG MẦM NON
KHAI QUANG - VĨNH YÊN-VĨNH PHÚC
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sƣ phạm Giáo dục Mầm non
Hƣớng dẫn khoá luận:

ThS. Nguyễn Thị Hà
HÀ NỘI- 2016

Footer Page 1 of 16.


Header Page 2 of 16.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài nhiên cứu, tôi luôn nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của Th.S Nguyễn Thị Hà và sự động viên, khích
lệ của các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Giáo dục Mầm non trường Đại học
Sư phạm Hà Nội 2.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Hà cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong khoa Giáo dục Mầm non, cũng như các cô giáo ở trường



Header Page 4 of 16.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích từ viết tắt

ĐC

Đối chứng

GDTC

Giáo dục thể chất

GDMN

Giáo dục mầm non

GDMN

Giáo dục mầm non

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 4
1.1. Cơ sở lý luận xác định hướng nghiên cứu ................................................. 4
1.1.1. Vị trí, vai trò của Giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc
dân..................................................................................................................... 4
1.1.2. Giáo dục thể chất trong trường mầm non ............................................... 5
1.2. Đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ................................... 14
1.2.1. Đặc điểm tâm lý .................................................................................... 14
1.2.2. Đặc điểm về sinh lý ............................................................................... 16
1.3. Một số nét đặc trưng về trò chơi ném bóng ............................................. 18
1.3.1. Đặc điểm về trò chơi ném bóng ............................................................ 18
1.3.2. Vai trò và ý nghĩa của trò chơi ném bóng ............................................. 19
1.4. Cơ sở giáo dục sức mạnh ......................................................................... 20
1.4.1. Khái niệm và phân loại về sức mạnh .................................................... 20
1.4.2. Phương pháp giáo dục sức mạnh .......................................................... 21
CHƯƠNG 2. NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU23
2.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu chính ................................................................ 23
2.2.1. Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu .................................. 23
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, toạ đàm ......................................................... 23
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm............................................................. 24
2.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...................................................... 24
2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm............................................................. 24
2.2.6. Phương pháp toán học thống kê[9] ....................................................... 25
2.3. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 26
2.3.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 26
2.3.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 27
2.3.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 27

Footer Page 5 of 16.

3.4.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm ........................................................ 44
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ...................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Footer Page 6 of 16.


Header Page 7 of 16.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Nội dung

Trang

Bảng 3.1

Thực trạng đội ngũ giáo viên trong trường mầm non Khai
Quang (n=19)

29

Bảng 3.2

Bảng 3.3

Bảng 3.4


Bảng 3.7

Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN
,
)

44

Biểu đồ 1

Thành tích ném trúng đích của 2 nhóm thực nghiệm và đối
chứng

45

Biểu đồ 2

Thành tích ném bóng xa của 2 nhóm thực nghiệm và đối
chứng

45

Bảng 3.5

Bảng 3.6

Footer Page 7 of 16.



xã hội, đối với cộng đồng.

Footer Page 8 of 16.


Header Page 9 of 16.

2

Chúng ta đều biết tầm vóc của đứa trẻ lớn lên hàng ngày bởi vì cơ thể trẻ
em là cơ thể đang lớn, đang phát trển không ngừng theo từng giai đoạn. Sự
phát triển bình thường ở cơ thể trẻ được đánh giá dựa vào một số chỉ số thông
thường như: Chiều cao, cân nặng, vòng ngực, vòng đầu, tỉ lệ các phần của cơ
thể. Điều đó cho thấy, việc tác động tích cực vào các chỉ số trên sẽ giúp trẻ có
sức khỏe tốt, có trí tuệ minh mẫn và cơ thể được phát triển một cách toàn diện.
Giáo dục thể chất (GDTC) cho trẻ mầm non là quá trình tác động đến sự
phát triển và hoàn thiện về thể chất ở trẻ. Trong giai đoạn này, GDTC có
nhiệm vụ vô cùng quan trọng, giúp trẻ: “Phát triển cao về trí tuệ, cường tráng
về thể chất, phong phú về tinh thần và trong sáng về đạo đức…” (Nghị quyết
tại Đại hội TW 2 khóa VIII về công tác GD&ĐT). Ở trẻ nhỏ, trẻ chủ yếu “học
mà chơi, chơi mà học”, để phát triển thể lực cho trẻ thì phương tiện chủ yếu là
những bài tập vận động được tích hợp trong các giờ học hay trong thời gian
chơi của trẻ.
Một trong những phương pháp để phát triển yếu tố sức mạnh cho trẻ là
sử dụng trò chơi ném bóng. Khi chơi trò chơi ném bóng, trẻ được hoạt động
một cách linh hoạt, được phát triển các tố chất thể lực. Việc lựa chọn và ứng
dụng các trò chơi ném bóng trong phát triển sức mạnh sẽ tạo cho trẻ sự hứng
thú trong khi chơi. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu việc phát triển sức
mạnh cho trẻ mầm non thông qua trò chơi ném bóng ở trường mầm non,
chúng tôi thấy nội dung đó vẫn chưa được chú trọng nhiều.


Header Page 11 of 16.

4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận xác định hƣớng nghiên cứu

1.1.1. Vị trí, vai trò của Giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc
dân
1.1.1.1. Vị trí, vai trò của giáo dục mầm non
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục à đầu tư cho phát triển,
được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế- xã
hội”,[10]. Trong đó, GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
dân, đặt nền móng cho sự phát triển thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và
thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ năng mà trẻ được tiếp thu qua chương trình
GDMN sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ.
Theo nhà giáo dục người nga A.S.MaKerenko: “Những cơ sở căn bản
của việc giáo dục trẻ được hình thành từ trước tuổi lên 5. Những điều dạy cho
trẻ trong thời kỳ đó chiếm tới 90% tiến trình giáo dục trẻ. Về sau việc giáo
dục đào tạo con người vẫn tiếp tục nhưng lúc đó là lúc bắt đầu nếm quả, cùng
những nụ hoa thời đó được vun trồng trong 5 năm đầu tiên”.
Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm chăm lo tới sự nghiệp
GDMN. Người từng căn dặn: “Làm mẫu giáo tức là thay mẹ dạy trẻ, dạy trẻ
cũng như trồng cây non, trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt dạy trẻ
tốt thì sau này các cháu thành người tốt”. Lời dạy của người vẫn được ngành
GDMN khắc ghi và biến thành phương châm hành động. GDMN là mắt xích
đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân. Trong những năm gần đây GDMN

còn yếu, các cơ quan phát triển chưa hoàn thiện. Vì vậy, giai đoạn này GDTC
chiếm một vị trí vô cùng quan trọng để: Bảo vệ, tăng cường sức khỏe nhằm
đảm bảo sự phát triển toàn diện ngaytừ những năm tháng đầu của cuộc đời. Nó
tạo tiền đề cho trẻ có đủ sức khoẻ, tinh thần sảng khoải để bước vào lớp một.
GDTC là yếu tố tích cực trong đời sống văn hoá tinh thần. GDTC làm
cho tinh thần của trẻ khoẻ mạnh, sảng khoái, vui vẻ và có ý nghĩa hơn. Luyện
tập thể thao cũng giúp trẻ hình thành cho trẻ thói quen văn minh như trọng kỷ

Footer Page 12 of 16.


Header Page 13 of 16.

6

luật, sống có trách nhiệm với tập thể, tinh thần đoàn kết, tự tin và dũng cảm
vượt qua những khó khăn trong mọi hoàn cảnh. Khi tham gia vào các trò chơi
hay các bài tập thể chất, nhân cách của trẻ được phát triển một cách cân đối
và toàn diện hơn.
Ở nước ta hiện nay, GDTC đang ngày càng được quan tâm và chú trọng.
Đây được coi là những nhiệm vụ hàng đầu của giáo dục nói chung và trường
mầm non nói riêng. Bởi lẽ, sức khỏe là vốn quý giá nhất, có ý nghĩa sống còn
của con người. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Mỗi một dân tộc yếu ớt là
làm cho cả nước yếu đi một phần, mỗi một dân tộc khoẻ mạnh sẽ làm cho cả
nước khoẻ mạnh”.
1.1.2.2. Chương trình giáo dục thể chất ở trường mầm non[15]
Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm: Phát triển vận động và
giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
a. Phát triển vận động
- Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.


động

triển

trước, sang 2

(kết hợp với vẫy bàn

bên (kết hợp với vẫy

các

bên.

tay, nắm, mở bàn tay).

bàn tay, quay cổ tay,

+ Co và duỗi

+ Co và duỗi tay, vỗ 2

kiễng chân).

nhóm

Footer Page 13 of 16.



+ Cúi phía trước, ngửa + Ngửa người ra sau

+ Cúi phía

người ra sau.

kết hợp tay giơ lên

trước.

+ Quay sang trái, sang

cao, chân bước sang

+ Quay sang

phải.

phải, sang trái.

trái, sang phải. + Nghiêng người sang  +Quay sang trái,
+ Nghiêng

sang phải kết hợp

trái, sang phải.

người sang

tay chống hông hoặc



+Đưa ra phía trước,

phía trước,



+Ngồi xổm, đứng lên, đưa sang ngang, đưa

bước sang
ngang; ngồi

bật tại chỗ.


+Đứng, lần lượt từng
 +Nhảy lên, đưa 2

xổm, đứng lên; chân co cao đầu gối.

Footer Page 14 of 16.

về phía sau.

chân

sang

ngang;

+Đi, chạy thay khuỵu gối, đi lùi.



- Đi và chạy:



+Đi bằng mép ngoài
bàn chân, đi khuỵu

đổi tốc độ theo +Đi trên ghế thể dục, đi gối.
hiệu lệnh.

trên vạch kẻ thẳng trên +Đi trên dây (dây

2. Tập +Đi, chạy thay sàn.

đặt trên sàn), đi trên

luyện

đổi hướng theo +Đi, chạy thay đổi tốc

các kỹ

đường dích

độ theo hiệu lệnh, dích +Đi nối bàn chân





phát

+Chạy chậm 60-80m.



khoảng 10 giây.

triển


các tố

+Chạy chậm khoảng
100-120m.

chất
trong  - Bò, trườn,
vận

trèo:



- Bò, trườn, trèo:



cổng.

Footer Page 15 of 16.

+Chạy 18m trong

điểm.

+Bò chui qua cổng, ống +Bò chuiqua ống dài
dài1,2m x 0,6m.



+Bò dích dắc qua 7

+Trườn theo hướng

1,5mx0,6m.


+Trườn kết hợp trèo


Header Page 16 of 16.

9



+Trườn về

- Tung, ném, bắt:

bắt:



+Tung bóng lên cao và +Tung bóng lên cao

+Lăn, đập,

- Tung, ném, bắt:
và bắt.



người đối diện.

+Tung, đập bắt bóng
tại chỗ.

+Ném xa bằng +Đập và bắt bóng tại



+Đi và đập bắt bóng.

chỗ.






+Chuyền bắt
bóng 2 bên

+Ném xa bằng 1 tay, 2
+Ném trúng đích bằng

+Ném trúng đích
bằng 1 tay, 2 tay.



+Chuyền, bắt bóng

+Chuyền, bắt bóng qua

qua đầu, qua chân.

1 tay.




2 tay.

đầu, qua chân.

theo hàng
ngang, hàng


trước.

trước.



+Bậtxa 35 - 40cm.

+Bật xa 20 -



+Bật - nhảy từ trên cao + Bật - nhảy từ trên

25 cm.


Footer Page 16 of 16.

vòng.


+Bậtxa40 - 50cm.

xuống (cao 30 - 35cm).

cao xuống (40 -

+Bật tách chân, khép

+Nhảy lò cò5m.

- Gập, đan các - Vo, xoáy, xoắn, vặn,  - Các loại cử động

3. Tập

ngón tay vào

búng ngón tay, vê, véo,

bàn tay, ngón tay và

các cử

nhau, quay

vuốt, miết, ấn bàn tay,

cổ tay.

động

ngón tay cổ

ngón tay, gắn, nối ...



Bẻ, nắn.


mắt và

Xếp chồng các Tô,vẽ hình.
hình khối khác

sử dụng nhau.

vòngcung.


Cài, cởi cúc, xâu, buộc Cài, cởi cúc, kéo
dây.

một số Xé, dán giấy.
đồ



dùng,

Tô, đồ theo nét.

Sử dụng kéo,

khoá (phéc mơ
tuya), xâu, luồn,
buộc dây.

bút


1. Nhận biết phẩm và
một số món
ăn, thực

Nhận biếtmột số

5-6 tuổi


thực phẩm thông

loại một số thực phẩm

thường trong các

thông thường theo 4

món ăn quen nhómthực phẩm (trên
thápdinh dưỡng).

thuộc.


phẩm thông

Nhận biết, phân



Nhận biết dạng chế

răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).

2. Tập làm
một số việc
tự phục vu
trong sinh
hoạt

- Làm quen

- Tập đánh răng, lau

- Tập luyện kỹ năng:

cách đánh

mặt.

đánh răng, lau mặt, rửa

rang lau mặt.

- Rèn luyện thao tác

tay bằng xà phòng.

- Tập rửa tay

rửa tay bằng xà



Header Page 19 of 16.

12

đối với sức khoẻ con người

an toàn.

Nhận biết

Lựa chọn trang phục

Lựa chọn và sử dụng

trang phục

phù hợp với thời tiết.

trang phục phù hợp với

theo thời

Lợi ích của mặc trang thời tiết.

tiết.

phục phù hợp với thời Lợi ích của mặc trang
tiết



phòng tránh.

Nhận biết và phòng tránh những hoạt động nguy hiểm, những
nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của Giáo dục thể chất đối với trẻ mầm non
Tại Quyết định số 55 của Bộ GD&ĐT đã quy định: “…Hình thành ở trẻ
những cơ sở đầu tiên của nhân cách con người mới XHCN Việt Nam:
- Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, cơ thể phát triển cân đối.
- Giàu òng thương, biết quan tâm, nhường nhịn giúp đỡ những người
gần gũi (bố, mẹ, bạn bè, cô giáo).
- Yêu thích cái đẹp, biết giữ gìn cái đẹp và mong muốn tạo ra cái đẹp ở
xung quanh.
- Thông minh, ham hiểu biết, thích tìm tòi khám phá, có một số kỹ năng
sơ đẳng (quan sát, phân tích, tổng hợp, suy luận,….) cần thiết để vào trường
phổ thông, thích đi học” [16].
Thực hiện những mục tiêu trên để tạo tiền để cho trẻ phát triển một cách

Footer Page 19 of 16.


Header Page 20 of 16.

13

toàn diện và thực hiện tốt được các mục tiêu lâu dài về sau. Để thực hiện
được các mục tiêu trên cần chú trọng nhiều hơn tới nhiệm vụ của GDTC
trong trường mầm non, gồm 3 nhiệm vụ:
-Bảo vệ tính mạng và tăng cường sức khoẻ, đảm bảo sự tăng trưởng hài

14

động khác.
+ Rèn cho trẻ kỹ năng, kỹ xảo vệ sinh có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với
việc bảo vệ sức khoẻ và tăng cường thể lực.
+ Trong quá trình GDTC, có thể kết hợp giải quyết các nhiệm vụ giáo
dục đạo đức, thẩm mĩ, trí tuệ và lao động.
1.2. Đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
1.2.1. Đặc điểm tâm lý
Trẻ 5-6 tuổi là giai đoạn cuối của trẻ em ở tuổi “mầm non”. Ở giai đoạn
này những đặc điểm, cấu tạo tâm lý đặc trưng của con người đã được hình
thành trước đây vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Với sự giáo dục của người
lớn thì những chức năng tâm lý đó sẽ được hoàn thiện về mọi phương diện để
hoàn thành việc xây dựng những cơ sở ban đầu của nhân cách con người.
Một nhà thơ nổi tiếng của Đaghextan là Ganzalop đã nói: “Khi chết,
người cha để lại cho con cái mình nhà cửa, ruộng vườn, thanh kiếm và cây
đàn pandua. Nhưng một thế hệ khi mất đi thì để lại cho thế hệ tiếp theo tiếng
nói. Ai có tiếng nói người ấy sẽ xây dựng nhà mình, sẽ cày được ruộng, đúc
kiếm, ên được dây đàn pandua và gẩy được nó”. Một trong những thành tựu
lớn lao nhất của GDMN là làm cho trẻ sử dụng được một cách thành thạo
tiếng mẹ đẻ trong đời sống hàng ngày.
Trẻ lứa tuổi này đã thực sự hiểu và nói được tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên trẻ
còn phải học thêm nhiều ở trường phổ thông, trong sách báo và trong cuộc
sống. Đó cũng là cơ sở để trẻ tiếp nhận những kiến thức của lớp 1 và các lớp
học tiếp theo.
Sự phát triển xúc cảm và tình cảm:
- Ở lứa tuổi này trẻ xuất hiện tình cảm bạn bè.
- Đời sống xúc cảm, tình cảm ổn định hơn so với trẻ 4- 5 tuổi, mức độ
phong phú, phức tạp tăng dần theo các mối quan hệ giao tiếp với những người
xung quanh như quan hệ với bố mẹ, anh chị em, bạn bè, cô giáo và những

- Ý thức bản ngã xác định rõ ràng giúp trẻ điều khiển và điều chỉnh hành
vi của mình cho phù hợp với những chuẩn mực, những quy tắc của xã hội. Từ
đó những hành vi của trẻ mang tính xã hội, tính nhân cách đậm nét hơn trước.
Sự phát triển ý chí:
- Trẻ đã dần dần xác định rõ được mục đích của hành động.

Footer Page 22 of 16.


Header Page 23 of 16.

16

- Tính mục đích ngày càng được trẻ ý thức và cố gắng hoàn thành công việc.
- Trẻ biết sắp xếp “công việc” vui chơi cũng như phụ giúp cha mẹ một
cách hợp lý để cha mẹ vui lòng.
- Tinh thần trách nhiệm của trẻ cũng được hình thành.
- Sự phát triển ý chí mạnh mẽ hay yếu đuối tuỳ thuộc phần lớn vào sự
giáo dục, các biện pháp giáo dục của cha mẹ, giáo viên và những người xung
quanh.
- Tư duy của trẻ: Trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi có một bước phát triển mạnh mẽ.
Ở trẻ đã xuất hiện kiểu tư duy trực quan hình tượng mới - tư duy trực quan sơ
đồ và những yếu tố tư duy logic. Trẻ đã có những hình tượng và biểu tượng
trong đầu để giải quyết các vấn đề một cách chính xác và nhanh gọn.
1.2.2. Đặc điểm về sinh lý
- Hệ thần kinh: Sự phát triển của hệ thần kinh ở lứa tuổi này đã ở mức
cao hơn so với lứa tuổi nhà trẻ. Sự trưởng thành của các tế bào thần kinh của
đại não kết thúc... Tuy nhiên, ở trẻ em quá trình hưng phấn và ức chế chưa
cân bằng, sự hưng phấn mạnh hơn sự ức chế. Do đó, phải đối xử thận trọng
với trẻ, tránh để trẻ phải thực hiện một khối lượng vận động quá sức hoặc kéo

mạnh và sức bền cơ bắp phát triển.
- Khớp: Trẻ lứa tuổi này ổ khớp còn nông, cơ bắp xung quanh khớp còn
yếu, dây chằng lỏng lẻo. Hoạt động vận động phù hợp với lứa tuổi của trẻ sẽ
giúp khớp được rèn luyện, từ đó tăng tính vững chắc của khớp.
- Hệ tuần hoàn: Là một hệ thống đường ống khép kín do tim và mạnh
cấu tạo thành, còn gọi là hệ tim mạnh. Hệ tuần hoàn của trẻ đang phát triển và
hoàn thiện. Buồng tim phát triển tương đối hoàn thiện, tần số co bóp của tim
là 80 - 110 lần/phút. Để tăng cường công năng của tim, khi cho trẻ luyện tập
nên đa dạng hóa các dạng bài tập, nâng dần lượng vận động cũng như cường
độ vận động, phối hợp động và tĩnh một cách nhẹ nhàng.
- Hệ hô hấp: Được cấu thành bởi đường hô hấp gồm mũi, mồm, họng,
khí quản, nhánh phê phán và phổi. Đường hô hấp của trẻ tương đối hẹp, niêm
mạc đường hô hấp mềm mại, mao mạch phong phú, dễ phát sinh nhiễm cảm.
Khí quản của trẻ em nhỏ, không khí đưa vào ít, trẻ thở nông nên khả năng
trao đổi không khí của phổi kém. Khi trẻ lên 6 tuổi, thể tích hô hấp của phổi
là khoảng 215 - 220 ml. Trẻ 5-6 tuổi mỗi phút hít thở khoảng 20 - 22 lần. Bộ

Footer Page 24 of 16.


Header Page 25 of 16.

18

máy hô hấp của trẻ nhỏ, không chịu được những vận động quá sức kéo dài
liên tục, không làm cho các cơ đang vận động bị thiếu oxi cần thiết. Vì vậy,
việc thở đúng và sâu của trẻ khi tập luyện là rất quan trọng.
- Hệ trao đổi chất: Cơ thể trẻ đang phát triển đòi hỏi bổ sung liên tục
năng lượng tiêu hao và cung cấp các chất tạo hình để kiến tạo các cơ quan và
mô. Ở trẻ năng lượng tiêu hao cho sự lớn lên và dự trữ chất nhiều hơn là cho


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status