Nghiên cứu nhân giống in vitro cây đinh lăng lá nhỏ (polyscias fruticosa l harms) - Pdf 44

1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VIỆN KHOA HỌC SỰ SỐNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƢỜNG

MÃ SỐ : T2016-30

NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG IN VITRO
CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (Polyscias fruticosa L. Harms)

Chủ trì đề tài: ThS. Đào Duy Hƣng

THÁI NGUYÊN, 2016


2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VIỆN KHOA HỌC SỰ SỐNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƢỜNG

MÃ SỐ : T2016-30

NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG IN VITRO
CÂY ĐINH LĂNG LÁ NHỎ (Polyscias fruticosa L. Harms)

Chủ trì đề tài




E-mail:

– Cơ quan chủ trì đề tài: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
– Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện:
– Thời gian thực hiện: Tháng 01/ 2016 đến tháng 12/2016
1. Mục tiêu:
- Nghiên cứu thành công quy trình nhân giống in vitro cây đinh lăng lá
nhỏ.
- Sản xuất thử nghiệm 500 cây đi lăng lá nhỏ giống bằng công nghệ
nuôi cấy mô tế bào tại Viện Khoa học Sự sống.
2. Nội dung chính:
- Nội dung 1: Nghiên cứu kỹ thuật vô trùng tạo vật liệu ban đầu
cho nhân giống.
- Nội dung 2: Nghiên cứu kỹ thuật nhân nhanh cụm chồi giống
Đinh lăng.
- Nội dung 3: Nghiên cứu kỹ thuật ra rễ cho chồi nuôi cấy để tạo
cây Đinh lăng hoàn chỉnh trong phòng thí nghiệm.
- Nội dung 4: Nghiên cứu giá thể phù hợp cho cây Đinh lăng in
vitro phát triển tốt trong điều kiện vƣờn ƣơm.
3. Kết quả chính đạt đƣợc (khoa học, ứng dụng, đào tạo, kinh tế – xã hội,
v.v…)
3.1. Kết quả nghiên cứu
- Vô trùng tạo vật liệu ban đầu cho nhân giống in vitro cây đinh
lăng lá nhỏ nên khử trùng mẫu bằng dung dịch HgCl2 với nồng


4


- Implementing Institution: Thai Nguyen University of Agriculture
and Forestry
- Cooperating Institution(s):
- Duration: from 01/2016 to 12/2016
1. Objectives:
- A micropropagation system of Polyscias fruticosa L. Harms
was set up
- Trial production of 500 trees (Polyscias fruticosa L. Harms)
by in vitro propagation technology at Institue of life science.
2. Main contents:
- Content 1: Research aseptic technique to create original
material for breeding.
- Content 2: Study bud regeneration technique of Polyscias
fruticosa L. Harms
- Content 3: Technical studies rooting for shoots cultures of
complete plants in the laboratory.
- Content 4: Research suitable growing substrate for in vitro
cultured Polyscias fruticosa L. Harms at nursery stage.
3. Results obtained:
3.1. Results research
- In vitro propagation of Polyscias fruticosa L. Harms, the shoottip was sterilized by HgCl2 0,1% in 15 minutes, rate of clean samples
was as 70%, and 65% of samples produced buds
- Suitable culture medium for bud regeneration was basic MS
medium added with BAP (2 mg/l), this has resulted in 5,37 times of
bub regeneration, 2,1 cm of average height, bud was large with green
leaf.


6


vật ... 7
1.4. Ảnh hƣởng của điều kiện nuôi cấy ................................................ 8
1.5. Một số công trình nhân giống cây dƣợc liệu bằng phƣơng pháp
nuôi cấy mô tế bào thực vật ở trong nƣớc ............................................. 9
CHƢƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 12
2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................... 12
2.1.1 Vật liệu nghiên cứu ....................................................................... 12
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................ 12
2.2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................... 12
2.2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................... 12
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 12
2.2.2.1. Nội dung 1: Nghiên cứu kỹ thuật vô trùng tạo vật liệu
ban đầu cho nhân giống............................................................................ 12
2.2.2.2. Nội dung 2: Nghiên cứu kỹ thuật nhân nhanh cụm chồi
giống Đinh lăng. ........................................................................................ 14
2.2.2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu kỹ thuật ra rễ cho chồi nuôi cấy
để tạo cây Đinh lăng hoàn chỉnh trong phòng thí nghiệm .......................... 15


8

2.2.2.4. Nội dung 4: Nghiên cứu giá thể phù hợp cho cây Đinh
lăng in vitro phát triển tốt trong điều kiện vườn ươm. ................................ 17
2.2.3. Xử lý số liệu ................................................................................. 18
2.2.4. Điều kiện thí nghiệm ..................................................................... 18
2.2.4.1. Thí nghiệm in vitro.............................................................. 18
2.2.4.2. Thí nghiệm thích ứng cây in vitro ngoài điều kiện tự
nhiên 18
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................. 19
3.1. Kết quả nghiên cứu vô trùng mẫu cây đinh lăng làm vật liệu

BAP

6-benzylaminopurine

CT

Công thức

ĐC

Đối chứng

Kinetin

furfurylaminopurine

MS

Murashinge and Skoog,
1962

NAA

Naphlene acetic acid

TN

Thí nghiệm

IBA


19

Bảng 3.2.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của Kinetin đến
hiệu quả nhân chồi

20

Bảng 3.3.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của BAP đến hiệu
quả nhân chồi

21

Bảng 3.4.

Bảng 3.5.

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng kết hợp của BAP
và IAA đến hiệu quả nhân chồi
Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng kết hợp của BAP
và IBA đến hiệu quả nhân chồi

22

23


cận nhiệt đới, nhiều nhất là ở vùng đảo Thái Bình D ơng [1].
Đinh lăng có nhiều loài thuộc chi Polysci s, nh đinh lăng lá trổ, đinh
lăng lá ráng, đinh lăng lá tròn và đinh lăng lá nhỏ…. Trong đó loài đinh lăng
lá nhỏ (Polyscias fruticosa (L.) Harms) là loài đ c dân gi n sử dụng rộng rãi
làm thuốc tăng c ờng sức khỏe và hoạt huyết d ỡng não từ rất lâu đời 6].
Cây đinh lăng lá nhỏ có chứ h i h p chất ch nh qu n trọng là
poly cetylen và s ponin, các h p chất này có nhiều ở r và lá 14 . S ponin
trirtepen có tác dụng t ch cực chống oxy hó ,chống stress. Ngoài r , trong
đinh lăng còn chứa 20 acid amin và các loại acid amin không thay thế đ c
nh lysine, methionin, tryptoph n, cysteine 12 . Nhiều nghiên cứu cho thấy
ở r củ củ cây đinh lăng có chứa nhiều chất có tác dụng bồi bổ sức khoẻ và
chữa bệnh. Đặc biệt, trong cây đinh lăng chứa các h p chất s ponin t ơng tự
nh trong nhân sâm 17].
Hiện nay, công tác sản xuất giống phần lớn cây đinh lăng đ c trồng
bằng ph ơng pháp giâm hom, vì vậy cây giống có độ đồng đều không cao, hệ
số nhân giống thấp, chất l ng thấp không đáp ứng đ c yêu cầu của thị
tr ờng. Trong khi đó, cây giống đ c sản xuất bằng công nghệ nuôi cấy mô
tế bào cho hệ số nhân giống cao, sạch bệnh, đồng đều và giữ đ c tính trạng
u việt của giống gốc. Việc ứng dụng ph ơng nuôi cấy invitro để nhân giống
cây Đinh lăng là một ph ơng pháp m ng lại hiệu quả kinh tế cao. Một số tác
giả đã nghi n cứu nhân giống loại cây này bằng ph ơng pháp nuôi cấy mô tế
bào nh Lê Thị Nh Thảo và cộng sự (2014) 21 , Hà B ch Hồng và cộng sự
(2013) [7] nh ng các khâu còn ch tối u và ch đ cây r ngoài trồng
v ờn ơm để đánh giá hiệu quả củ ph ơng pháp này. Để giải quyết các vấn
đề thực ti n trên chúng tôi tiến hành: “Nghiên cứu nhân giống cây Đinh lăng
lá nhỏ (Polyscias fruticosa (L.) Harms) bằng phương pháp nuôi cấy mô tế
bào”.


12


c đặc t nh di truyền củ cây chọn lọc.

ng


13

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu chung về cây đinh lăng
1.1.1. Đặc điểm thực vật học của cây Đinh lăng
Đinh lăng là cây dạng bụi, c o 1,5-2m. Thân ngắn, không có g i, t
phân nhánh, các nhánh có nhiều lỗ bì lồi, R phù nh củ. Lá kép 3 lần, mọc so
le, có bẹ, phiến lá xẻ lông chim, dài 20-40cm, không có lá kèm rõ. Lá chép có
cuống dài 3-10mm, phiến lá chép có răng c không đều, chóp nhọn, các
đoạn đều có cuống, lá có mùi thơm. Cụm ho hình chùy ngắn 7-18mm ở
ngọn, gồm nhiều tán, m ng nhiều ho nhỏ, màu trắng xám, tràng 5, nhị 5 với
chỉ nhị gầy, bầu hạ ngăn có 2 đĩ trắng nhạt. Quả hình trứng dẹt, dài 3-4mm,
dày 1mm, màu trắng bạc 6].
1.1.2. Nguồn gốc và phân bố
Cây Đinh lăng có nguồn gốc từ Polynesie (Thái Bình D ơng), thuộc họ
Ariliaceae, chi Polyscias Forst và Forst.f, chi này gần 100 loài tr n thế giới
phân bố rải rác ở vùng nhiệt đới và cân nhiệt đới, nhiều nhất là ở vùng đảo
Thái Bình D ơng 1 . Ở Việt N m, hiện có 10 loài Đinh lăng 6 , đ số Đinh
lăng hiện n y đ c trồng làm cảnh, chỉ có một vài loài đ c sử dụng làm
thuốc, loài Đinh lăng đ c sử dụng làm thuốc phổ biến nhất là Polyscias
fruticosa L. Harms. Đây là loài có tác dụng d c lý giống Nhân sâm 3].
R Đinh lăng có vị ngọt, t nh bình; lá có vị nhạt, hơi đắng, t nh bình.
Có thể thu hoạch r ở những cây trồng 3 năm trở l n (trồng càng nhiều năm

1.1.5. Giá trị của cây Đinh lăng
* Giá trị dinh dưỡng
Đinh lăng có chứ các h p chất nh lk loid, glycoside, saponin, và
các acid amin t n trong n ớc nh B1, B2, B6, C và các phytosterin.
Ở tất cả các bộ phận nh r , và thân lá đều chứ s ponin nh ng nhiều
nhất là ở vỏ r và lá 1 . Ngoài r trong Đinh lăng còn chứ 20 cid min và
có các loại cid min không th y thế nh lysin, methionin, trytoph n, cystein
[12].
Trong lá: Trong lá, Đinh lăng có chứ s ponin triterpen (chiếm 1,65%),
tinh dầu, phytosterol, t min, cid hữu cơ, đ ờng khử và h p chất uronic.
S ponin triterpen có thành phần glycon và cid one nolic, đây là một chất có
tác dung d c liệu 32 . Có 5 h p chất poly cetylen đ c phân hó từ lá cây
Đinh lăng là: P n xydol, p noxydol, heptadeca – 1,8 (E) dien – 4,6 diyn – 3,4
diol, Heptadeca – 1,8 (E) – dien – 4,6 diyn – 3ol – 10on và Heptadeca – 1,8
(Z) – 4,6diyn – 3ol – 10on [1].
Trong r : Trong r , Đinh lăng có chứ 5 h p chất poly cetylen, b o
gồm: P n xydol, p noxydon, hept dec – 1,8 (E) – dien – 3,10 diol và 3 h p
chất giống trong lá, các h p chất này có tác dụng kháng khuẩn mạnh và chống
một số dạng ung th 1 .


15

* Giá trị dược liệu.
Đinh lăng có tác dụng bồi bổ cơ thể, tăng thể trọng, thúc đẩy sự hình
thành và củng cố tr nhớ đặc hiệu tr n động vật có tr nhớ kém, tăng lực, tăng
sức dẻo d i củ cơ thể, có tác dụng li n hệ nội tiết.
Lá đinh lăng chống bệnh co giật cho trẻ em, lấy lá non và lá già phơi
khô đem lót vào gối hoặc trải gi ờng cho trẻ nằm. Thân cành đinh lăng sắc
uống chữ đ c bệnh đ u l ng, mỏi gối, t thấp, dùng phối h p với r cây

sinh hình thái trong nuôi cấy in – vitro cây Đinh lăng Polysci s fruticos L.
H rms” và đ r kết quả nh s u: Mô sẹo đ c hình thành từ các chồi in –
vitro tr n môi tr ờng MS có bổ sung 2,4 – D2,0 mg/l các mô sẹo phát triển tốt
nhất trển môi tr ờng này và từ đó tạo phôi tr n môi tr ờng không có chất điều
hò sinh tr ởng ngoại sinh, những vật liệu này có thể phát hiện s ponin bằng
ph ơng ph t sắc ký lớp mỏng h y khả năng tạo bọt.
Theo S lw S. S kr và cộng sự (2014) 30 tiến hành nhân giống in
vitro cây Đinh lăng lá nhỏ (Polyscias fruticosa L. Harms) đã kết luận khử
trùng mẫu Đinh lăng lá nhỏ bằng Clorox nồng độ 25% trong thời gi n 15 phút
cho giá trị cây sống sót đạt c o nhất. Đối với gi i đoạn b n đầu, BA nồng độ
3,0mg/l và Kin nồng độ 2,0 mg/l cho thấy những chồi c o nhất. Đối với gi i
đoạn nhân chồi, chiều dài chồi, số chồi, số lá và mô sẹo hình thành thu đ c
c o nhất từ môi tr ờng B5 có bổ sung BAP nồng độ 5,0 mg/l và kin nồng độ
2,0 mg/l. Sử dụng NAA tạo r , số l ng r nhiều nhất và chiều dài r dài nhất
thu đ c tr n môi tr ờng có bổ sung NAA nồng độ 1 mg/l. Tỷ lệ cây sống
c o nhất đã đạt đ c khi trồng cây con vào chậu có chứ cát và th n bùn theo
tỷ lệ 1:1.
Theo Lê Thị Nh Thảo và cộng sự (2014) 21 đã tiến hành nhân giống
cây đinh lăng lá nhỏ bằng kỹ thuật nuôi cấy chồi đỉnh thu đ c kết quả Chồi
đ c khử trùng bằng n ớc j ven nồng độ 75 % trong thời gi n 15 phút, cho
hiệu quả c o với mẫu vô trùng đạt 70,17 % và tỷ lệ tạo chồi đạt 55,26 % s u
14 ngày nuôi cấy. Môi tr ờng LV th ch h p hơn cho sự sinh tr ởng và phát
triển củ chồi đinh lăng, thể hiện qu các chỉ ti u số chồi phát sinh (3,10),
chiều c o chồi (3,83 cm/chồi), số lá (8,54), chiều dài lá (2,24 cm/lá) và chiều
rộng lá (0,35 cm/lá) tốt hơn so với tr n môi tr ờng MS. Môi tr ờng th ch h p
cho nhân nh nh chồi in vitro là LV bổ sung BAP (0,3 mg/l) và sucrose (30
g/l) cho hình thành 4,36 chồi/mẫu, chồi phát triển đều có thân v ơn c o (2,45
cm/chồi), thân lá to khỏe s u 40 ngày nuôi cấy. Môi tr ờng LV có bổ sung
IBA (0,3 mg/l) và sucrose (30 g/l) th ch h p cho nuôi cấy tạo r đạt tỷ lệ
50,18 %, r dài tuyệt đối (2,50 cm), có số l ng r 1,39 r /chồi s u 40 ngày

nghiệm tái sinh cây con từ tế bào lá, chứng minh đ c t nh toàn năng củ tế
bào. Thành công tr n đã tạo r công nghệ sinh học ứng dụng trong nhân giống vô
t nh, tạo giống cây trồng và dòng chống chịu 26].
T nh toàn năng củ tế bào mà H berl ndt n u r ch nh là cơ sở lý luận
củ ph ơng pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật. Cho đến n y, con ng ời đã
hoàn toàn chứng minh đ c khả năng tái sinh một cơ thể thực vật hoàn chỉnh
từ một tế bào ri ng rẽ.


18

* Sự phân hoá và phản phân hoá tế bào
Sự phân hoá tế bào là sự chuyển các tế bào phôi sinh thành các tế bào
củ mô chuyển hoá, đảm nhận các chức năng khác nh u trong cơ thể. V dụ:
Mô dậu làm nhiệm vụ qu ng h p, mô bì làm nhiệm vụ bảo vệ, nhu mô làm
nhiệm vụ dự trữ, mô dẫn làm nhiệm vụ vận chuyển n ớc và chất dinh d ỡng.
Quá trình phân hoá tế bào đ
Tế bào phôi sinh

c biểu di n ở sơ đồ s u:

Tế bào giãn

Tế bào chuyên hoá

Sơ đồ 1: Quá trình phân hóa tế bào
Mặc dù các tế bào đã chuyển hoá thành các mô chức năng nh ng chúng
vẫn không mất đi khả năng phân chi củ mình. Trong điều kiện th ch h p,
các tế bào lại có thể trở về dạng tế bào phôi sinh và phân chi mạnh mẽ. Quá
trình đó đ c gọi là phản phân hoá tế bào (ng c lại với quá trình phân hoá tế

nhờ các máy điều hoà nhiệt độ [26]. Đây là nhiệt độ phù h p với đ số các
loài thực vật.
- Ánh sáng
Ánh sáng có ảnh h ởng mạnh tới quá trình phát sinh hình thái củ mô
nuôi cấy. Sự phát sinh hình thái củ mô nuôi cấy phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nh chu kỳ, c ờng độ, thành phần qu ng phổ ánh sáng [26 . C ờng độ ánh
sáng từ 2000 - 2500 lux đ c dùng phổ biến cho nuôi cấy nhiều loại mô khác
nhau.
- Độ pH
pH củ đ số các môi tr ờng nuôi cấy đ c điều chỉnh trong phạm vi
5,5 - 6,0. pH d ới 5,5 làm cho g r khó chuyển s ng trạng thái gel, còn pH
lớn hơn 6,0 g r có thể rất cứng 26].
Độ pH củ môi tr ờng dinh d ỡng ảnh h ởng trực tiếp đến quá trình
thu nhận các chất dinh d ỡng vào tế bào. pH có ảnh h ởng đến hoạt t nh củ
enzyme, chiều h ớng và tốc độ củ nhiều phản ứng sinh hoá, quyết định sự
hấp thụ các c tion và nion qu màng tế bào, ảnh h ởng đến áp suất thẩm
thấu củ tế bào 24].
1.4. Một số công trình nhân giống cây dƣợc liệu bằng phƣơng pháp nuôi cấy
mô tế bào thực vật ở trong nƣớc
Năm 2010 Võ Châu Tuấn và Huỳnh Minh T đã nghi n cứu nhân
giống in vitro cây b k ch t m và thu đ c kết quả, tái sinh chồi in vitro tr n
môi tr ờng cơ bản MS bổ sung 0,25 mg/L kinetin. Đoạn thân (khoảng 1cm)
củ cây B k ch in vitro đ c nuôi cấy tr n môi tr ờng cơ bản MS bổ sung
các chất k ch sinh tr ởng khác nh u cho cảm ứng nhân nh nh chồi. Số chồi in
vitro đạt lớn nhất tr n môi tr ờng cơ bản MS bổ sung 3,5 mg/L BA + 0,2
mg/L IBA (với 15,00 chồi/mẫu cấy). Chồi đ c tạo r tr n môi tr ờng MS bổ
sung IBA hoặc NAA, hình thành r tốt nhất tr n môi tr ờng MS bổ sung 0,20,25 mg/L IBA. Cây in vitro đ r nhà l ới, 97,9% cây sống và th ch nghi
với điều kiện tự nhi n 25].



phát dục củ cơ thể di n r thuận l i hơn. Hoàng Thị Kim Hồng (2011) đã
nghi n cứu; môi tr ờng MS có bổ sung BAP 4,0 mg/l và NAA 0,1 mg/l k ch
th ch đoạn thân củ chồi in vitro cây hà thủ ô đỏ tái sinh cụm chồi tốt nhất,
với trung bình 8,54 chồi tr n một mẫu. Các đoạn thân in vitro này cũng có
khả năng tạo cụm chồi tốt tr n môi tr ờng có BAP 4,0 mg/l và NAA 0,2 mg/l
hoặc BAP 0,5 mg/l và NAA 0,3 mg/l nh ng một số mẫu còn có khả năng


21

phân hóa thành c llus. Chồi đơn tách từ cụm chồi in vitro tạo r , sinh tr ởng
và phát triển tốt tr n môi tr ờng MS có bổ sung NAA 0,5 mg/l 8].
Phùng Văn Ph , Nguy n Thị Hồng Gấm, Nguy n Trung Thành (2010),
đã nghi n cứu nhân giống in vitro cây l n Kim tuyến. Đỉnh sinh tr ởng và
đoạn thân m ng chồi nách (2,0 - 3,0 cm) củ cây tự nhi n đ c khử trùng
bằng HgCl2 0,1% thời gi n khử trùng là 10 phút là th ch h p nhất,cho tỷ lệ
mẫu sống 86,1% đối với đỉnh sinh tr ởng và 84,77% với đoạn thân m ng chồi
nách. Với mẫu là quả l n Kim tuyến (40 ngày tuổi) khử trùng bằng HgCl2
0,2% trong 10 phút cho tỷ lệ mẫu sống c o nhất, đạt 75,62%. Môi tr ờng MS
cơ bản bổ sung 1,0 mg/l kinetin th ch h p cho đỉnh sinh tr ởng và đoạn thân
m ng chồi nách tái sinh chồi s u 8 tuần nuôi cấy (khoảng 1,42 chồi/đỉnh sinh
tr ởng;1,5 chồi/đoạn thân) và th ch h p cho hạt l n nảy mầm đạt tỷ lệ 88,3%
s u 12 tuần nuôi cấy.Cụm protocorm (2,0 × 2,0 mm) s u khi hình thành từ hạt
đ c cấy chuyển l n môi tr ờngMS cơ bản bổ sung 1,0 mg/l kinetin cho 5,62
chồi/ cụm protocorm s u 12 tuần nuôi cấy. Đoạn thân (1,0 - 2,0 cm) từ chồi in
vitro nhân chồi tốt nhất tr n môi tr ờng MS cơ bản cóbổ sung 1,0 mg/l
kinetin và 0,3 mg/l NAA, đạt 4,6 chồi/mẫu s u12 tuần nuôi cấy. Chồi in vitro
tạo r tốt nhất tr n môi tr ờng MS cơ bản có bổ sung 0,3mg/l NAA đạt 3,1
r /chồi s u 8 tuần nuôi cấy. Cây in vitro hoàn chỉnh s u khi huấn luyện đ c
trồng tr n giá thể với tỷ lệ sống sót 70% 16].

nhân giống.
- Nội dung 2: Nghi n cứu kỹ thuật nhân nh nh cụm chồi giống Đinh
lăng.
- Nội dung 3: Nghi n cứu kỹ thuật r r cho chồi nuôi cấy để tạo cây
Đinh lăng hoàn chỉnh trong phòng th nghiệm.
- Nội dung 4: Nghi n cứu giá thể phù h p cho cây Đinh lăng in vitro
phát triển tốt trong điều kiện v ờn ơm.
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.2.1. Nội dung 1: Nghiên cứu kỹ thuật vô trùng tạo vật liệu ban
đầu cho nhân giống.
Nghiên cứu kỹ thuật vào mẫu
 Vật liệu khử trùng: Đoạn thân chứ chồi đỉnh và chồi b n.
Ph ơng pháp xử lý mẫu: i) Chồi non cây đinh lăng cắt bỏ lá, rử sạch
d ới vòi n ớc; (ii) Cắt thành các đoạn thân chứ 1-2 mắt ngủ, lắc sạch bằng
xà phòng; (iii) Đ đoạn thân vào tủ cấy vô trùng tráng qu 1 lần n ớc vô
trùng; (iv) Tráng đoạn thân qu một lần cồn 700 trong 30 giây; (v) Lắc đoạn
thân trong hó chất khử trùng với thời gi n khử trùng theo nội dung từng công


23

thức cụ thể; (vi) Tráng đoạn thân qu 4 – 5 lần n ớc cất vô trùng; (vii) Cắt bỏ
h i đầu tiếp xúc với hó chất củ đoạn thân rồi cấy vào môi tr ờng nuôi cấy.
 Hoá chất khử trùng: H2O2 và HgCl2
 Môi tr ờng nuôi cấy: MS (Mur shige & Skoog , 1962) 28 , bổ
sung 30 gram Saccharose/lít; 6 gram agar/lít; 100 mg Myo-Inositol/l, pH =
5,8.
 Th nghiệm đ c bố tr theo kiểu ngẫu nhi n hoàn toàn gồm 9 công
thức, mỗi công thức với 3 lần nhắc lại, mỗi lần 30 mẫu, mỗi bình cấy 1-2
mẫu, 90 mẫu/công thức.


5 phút

CT 7

10 phút

CT 8

HgCl2 nồng độ 0,1%

CT9

15 phút
20 phút

* Các chỉ tiêu theo dõi ( theo dõi sau 20 ngày)
+ Tỷ lệ mẫu sạch:
Tổng số mẫu sạch
 100

Tỷ lệ mẫu sạch (%) =
Tổng số mẫu nuôi cấy


24

+ Tỷ lệ mẫu tạo chồi
Tổng số mẫu tạo chồi
 100

CT 3

2,0

CT 4

3,0

CT 5

4,0

Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của BAP đến hiệu quả nhân chồi
Công thức thí nghiệm

Nồng độ BAP (mg/l)

CT 1

0,0

CT 2

1,0

CT 3

2,0

CT 4

CT 3

BAP

0,2

CT 4

BAP

0,3

CT 5

BAP

0,4

(mg/l)

Thí nghiệm 5: Nghiên cứu ảnh hưởng kết hợp của BAP và
IBA đến hiệu quả nhân chồi
Nồng độ IBA

Công thức thí nghiệm

Nồng độ (mg/l)

CT 1


* Các chỉ tiêu theo dõi ( theo dõi sau 60 ngày)
Tổng số chồi tạo thành
+ Hệ số nhân chồi (lần) =
Tổng số chồi nuôi cấy
Tổng chiều c o chồi
+ Trung bình chiều c o chồi(cm) =
Tổng số chồi theo dõi
+ Đặc điểm chồi
2.2.2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu kỹ thuật ra rễ cho chồi nuôi cấy để
tạo cây Đinh lăng hoàn chỉnh trong phòng thí nghiệm



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status