KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO CON CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI GP2 CỦA CÔNG TY CP NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ ANCO - Pdf 48

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO CON CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI
THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI GP2 CỦA
CÔNG TY CP NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ ANCO

Sinh viên thực hiện: BÙI HUỲNH KIỀU MY
Lớp: DH07TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2007 – 2012

Tháng 8/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************

BÙI HUỲNH KIỀU MY

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO CON CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI
THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI GP2 CỦA
CÔNG TY CP NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ ANCO

đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Ban Giám Đốc Công ty CP Nông Nghiệp Quốc Tế ANCO, toàn thể anh chị em
kỹ thuật, công nhân trại GP2 đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn
Tiến sĩ Trần Văn Chính, đã tận tình hướng dẫn, dạy bảo con trong suốt thời gian
thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Không bao giờ quên công ơn
Cha mẹ, anh chị em trong gia đình - những người đã tận tụy lo lắng và hy sinh để
con có được ngày hôm nay.
Bùi Huỳnh Kiều My

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con cai
sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi thuộc một số nhóm giống” đã được tiến hành tại trại
GP2 của Công ty CP Nông Nghiệp Quốc Tế ANCO từ ngày 15/01/2012 đến ngày
31/3/2012 trên heo con cai sữa giai đoạn 21 - 60 ngày tuổi thuộc 06 nhóm giống Y.L;
D.L; D.LY; PD.L; PD.Y; PD.LY. Một số kết quả được ghi nhận như sau:
Trọng lượng nhập thực tế là 6,26 kg/con, cao nhất ở nhóm PD.Y là 7,45 kg/con
và thấp nhất ở nhóm D.L là 5,68 kg/con.
Trọng lượng xuất thực tế là 24,67 kg/con, cao nhất ở nhóm Y.L là 28,26 kg/con
và thấp nhất ở nhóm PD.LY là 23,42 kg/con.
Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi là 6,38 kg/con, cao nhất ở nhóm
D.LY là 7,00 kg/con và thấp nhất ở nhóm PD.LY là 6,00 kg/con.
Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi là 24,71 kg/con, cao nhất ở nhóm
D.L là 28,59 kg/con và thấp nhất ở nhóm PD.Y là 17,16 kg/con.

2.1.4 Nguồn nước .................................................................................................. 4
2.1.5 Nguồn điện ................................................................................................... 5
2.1.6 Phương hướng phát triển và nhiệm vụ của trại ............................................ 5
2.1.7 Sơ đồ trại....................................................................................................... 5
2.1.8 Cơ cấu tổ chức trại ........................................................................................ 5
2.1.9 Cơ cấu đàn của trại GP2 ............................................................................... 5
2.1.10 Nguồn gốc con giống .................................................................................. 7
2.1.11 Công tác giống ............................................................................................ 7
2.1.12 Phương thức phối giống ............................................................................. 7
2.2 Giới thiệu một số giống heo thuần và heo lai ..............................................7
2.2.1 Giống Yorkshire ........................................................................................... 7
2.2.2 Giống Landrace ............................................................................................ 8
2.2.3 Giống Duroc ................................................................................................. 8
2.2.4 Heo nái lai Landrace Yorkshire (L.Y) .......................................................... 8
2.2.5 Heo đực lai Pietrain Duroc (P.D) ................................................................. 8
2.2.6 Nhóm heo thịt ............................................................................................... 8
2.3 Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng đàn heo ....................................................9
2.3.1 Chuồng trại ................................................................................................... 9
v


2.3.2 Trang thiết bị chuồng trại ........................................................................... 11
2.3.3 Thức ăn ....................................................................................................... 12
2.4.1 Heo nái ........................................................................................................ 13
2.4.2 Heo nái đẻ và heo nái nuôi con .................................................................. 14
2.4.3 Heo con ....................................................................................................... 15
2.4.4 Heo đực....................................................................................................... 17
2.5 Quy trình vệ sinh, tiêm phòng và điều trị...................................................18
2.5.1 Vệ sinh ........................................................................................................ 18
2.5.2 Quy trình tiêm phòng .................................................................................. 19

4.1.3 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi theo nhóm giống ............... 36
4.1.4 Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi theo nhóm giống ................ 37
4.2 Trọng lượng nhập và trọng lượng xuất theo giới tính ................................38
4.2.1 Trọng lượng nhập thực tế theo giới tính ..................................................... 38
4.2.1 Trọng lượng xuất thực tế theo giới tính ...................................................... 39
4.2.3 Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi theo giới tính ..................... 39
4.2.4 Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi theo giới tính ...................... 40
4.3 Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống 42
4.3.1 Tăng trọng ngày thực tế theo nhóm giống.................................................. 42
4.3.2 Tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống ............................................ 43
4.4 Tăng trọng ngày thực tế và tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ......44
4.4.1 Tăng trọng ngày thực tế theo giới tính ....................................................... 44
4.4.2 Tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ................................................. 45
4.5 Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển biến thức ăn ................................46
4.5.1 Lượng thức ăn tiêu thụ................................................................................ 46
4.5.2 Hệ số chuyển biến thức ăn .......................................................................... 47
4.6 Tỷ lệ bệnh ...................................................................................................48
4.6.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................................. 48
4.6.2 Tỷ lệ con có triệu chứng viêm khớp ........................................................... 49
4.6.3 Tỷ lệ heo bị bệnh ghẻ ................................................................................. 50
4.7 Tỷ lệ nuôi sống ...........................................................................................51
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 53
5.1 Kết luận ......................................................................................................53
5.2 Đề nghị .......................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 54
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 57 
vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Trọng lượng nhập thực tế

TLNHC21

: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi

TLXTT

: Trọng lượng xuất thực tế

TLXHC60

: Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi

NTTT

: Ngày tuổi thực tế lúc xuất

TTNTT

: Tăng trọng ngày thực tế

TTNHC60

: Tăng trọng ngày hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi

TTTA

: Lượng thức ăn tiêu thụ


Bảng 4. 8 Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi theo giới tính ..................... 41 
Bảng 4. 9 Tăng trọng ngày thực tế theo nhóm giống ................................................. 42 
Bảng 4. 10 Tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo nhóm giống ......................................... 43 
Bảng 4. 11 Tăng trọng ngày thực tế theo giới tính..................................................... 44 
Bảng 4. 12 Tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ............................................... 45 
Bảng 4. 13 Lượng thức ăn tiêu thụ ............................................................................. 46 
Bảng 4. 14 Hệ số chuyển biến thức ăn ....................................................................... 47 
ix


Bảng 4. 15 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .......................................................................... 48 
Bảng 4. 16 Tỷ lệ con có triệu chứng viêm khớp ........................................................ 49 
Bảng 4. 17 Tỷ lệ heo bị bệnh ghẻ ............................................................................... 50 
Bảng 4. 18 Kết quả xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống các nhóm giống….50

 
 

x


Chương 1 MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Mỗi năm nền kinh tế Việt Nam luôn đều đặn tăng trưởng ở mức trên 5%,
trong đó nhóm ngành nông nghiệp luôn chiếm vị trí cao trong việc đóng góp vào
GDP. Năm 2011 với ước tính tăng trưởng kinh tế hơn 5,89% so với năm 2010 và
xét về giá trị sản phẩm của các mặt hàng nông nghiệp thì năm 2011 có thể được
xem là “Năm của sản phẩm nông nghiệp”.
Ngành chăn nuôi luôn chiếm hơn một nửa giá trị sản xuất nông nghiệp với
việc cung cấp cho thị trường nguồn nguyên liệu sản xuất, thức ăn tiêu dùng, xuất

giống heo tốt nhất nuôi thịt thương phẩm.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi và ghi nhận các chỉ tiêu về trọng lượng, tỷ lệ nuôi sống, tỷ lệ một
số bệnh thường gặp và tiêu tốn thức ăn trên 1kg tăng trọng của các nhóm giống
heo từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi.

2


Chương 2 TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại GP2
2.1.1 Lịch sử thành lập và phát triển công ty ANCO, quá trình thành lập
trại GP2
Khởi nguồn là Công ty TNHH Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế, được
thành lập vào tháng 8 năm 2001 tại Thủ Đức, Tp. HCM.
Đến ngày 34/1/2003 thành lập Công ty Liên Doanh Dinh Dưỡng Nông
Nghiệp Quốc Tế - ANCO (liên doanh giữa Việt Nam và Malaysia) và xây dựng
nhà máy tại khu công nghiệp Sông Mây, Đồng Nai với số vốn đầu tư là 4 triệu
USD chuyên sản xuất thức ăn gia súc (công suất 140.000 tấn/năm), premix đậm
đặc (Farm Mix) và premix bổ sung dinh dưỡng cho gia súc, gia cầm.
Ngày 01/01/2009, ANCO chính thức chuyển đổi từ hình thức công ty
TNHH sang công ty cổ phần với tên gọi đầy đủ là Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng
Nông Nghiệp Quốc Tế - ANCO.
Bên cạnh thế mạnh của Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc
Tế trong lĩnh vực cung cấp thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản, Công ty Cổ
Phần Nông Nghiệp Quốc Tế ANCO đã ra đời đáp ứng hoài bão xây dựng một
quy trình hoàn hảo từ thức ăn đến việc cung cấp heo giống, heo thịt, cá giống đạt
chất lượng cao cho thị trường.
Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp Quốc Tế ANCO là một thành viên của
Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Nông Nghiệp Quốc Tế - ANCO, được Sở Kế

2.1.3 Điều kiện tự nhiên
Trại thuộc khu vực Đông Nam Bộ, là vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt thuận lợi cho việc chăn
nuôi.
Trại nằm trên vùng đất đỏ vốn xưa là một ngọn đồi được san bằng nên cao
ráo, rộng rãi, thuận lợi cho việc xây dựng chuồng trại và phát triển chăn nuôi.
2.1.4 Nguồn nước
Trại sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoang sâu đến vài chục mét
trên nền đất sét khô, nguồn nước được xét nghiệm đạt tiêu chuẩn nước sử dụng
trong chăn nuôi, được bơm lên bể chứa rộng trên mặt đất sau đó bơm lên bồn
4


nước dự trữ trên cao bằng hệ thống bơm áp lực tự động đặt tại các khu riêng biệt
và phân phối đến các khu dãy chuồng để phục vụ cho chăn nuôi và sinh hoạt.
2.1.5 Nguồn điện
Trại lắp đặt nguồn điện 3 pha với hơn 6 km đường dây dẫn từ trục đường
giao thông chính vào trại, điện đi qua một trạm hạ thế đặt tại trại trước khi được
đưa vào sử dụng. Ngoài ra trại còn trang bị một hệ thống máy phát điện chạy
bằng dầu diezen sử dụng khi mất điện.
2.1.6 Phương hướng phát triển và nhiệm vụ của trại
Tập trung tổ chức, sản xuất heo con nuôi thịt, thực hiện tốt công tác chăn
nuôi heo từ giai đoạn hậu bị đến khi heo con sinh ra đạt tới giai đoạn 60 ngày
tuổi chuyển qua trại chăn nuôi heo thịt PK1.
Theo dõi khả năng sinh sản của đàn heo hậu bị được chuyển từ trại GGP để
đánh giá khả năng sinh sản của đàn heo nái tại trại cũng như công tác chọn heo
hậu bị từ trại GGP.
Bố trí nhân sự cho phù hợp với tính chất và khối lượng từng công việc
nhằm tăng hiệu quả làm việc.
2.1.7 Sơ đồ trại

Chuồng nọc B

Phòng
tinh B

Khu mang thai B

Khu mang thai A
Khu nái đẻ B
Bể
nước

Khu nái đẻ A

Khu cai sữa B

Khu cai sữa A

Phòng sát
trùng

Ao

Văn phòng
Kho

Nhà công nhân

Nhà
công

đàn bằng cách sinh sản với các con nái giống thuần.
2.1.10.2 Heo nái giống:
Có nguồn gốc từ trại GGP.
2.1.11 Công tác giống
Tất cả heo đực giống, heo nái giống nhận từ trại GGP đều được bấm số tai
hoặc xăm tai, lập phiếu theo dõi với đầy đủ thông tin về gia phả, giống, nguồn
gốc bệnh sử và ngày lấy tinh hay ngày phối giống,…
Sau mỗi tháng trại đều tổng kết và báo cáo về chất lượng con đực giống,
giữ lại những con giống tốt và loại thải những con kém chất lượng.
Sau mỗi đợt sinh sản trại sẽ thống kê tình hình sinh sản của con nái, giữ lại
những con nái tốt, loại thải con kém chất lượng để chuẩn bị heo hậu bị thay thế
và nâng cao khả năng sản xuất heo con.
2.1.12 Phương thức phối giống
Phương thức phối giống tại trại là phương pháp thụ tinh nhân tạo. Sau
nhiều năm thử nghiệm nhiều quy trình phối giống khác nhau tại các trại khác của
công ty, trại GP2 quyết định thực hiện phối giống 02 lần/đợt lên giống vào lúc
sáng sớm và chiều mát, hai lần cách nhau 10 - 12 tiếng, được trại kết luận là
công thức phối giống tốt nhất mang lại năng suất cao và hiệu quả kinh tế tốt.
2.2 Giới thiệu một số giống heo thuần và heo lai
2.2.1 Giống Yorkshire
Giống Yorkshire có nguồn gốc từ Anh. Heo có sắc lông trắng tuyền, ở giữa
mắt và tai thường có đốm đen nhỏ. Thân nhìn ngang giống hình chữ nhật, tai
thẳng đứng, lưng thẳng, bụng thon. Bốn chân to và chắc khỏe, khung xương
vững chắc.
Heo nái Yorkshire có thể đẻ 1,8 - 2,2 lứa/năm, mỗi lứa đẻ trung bình 8 - 10
con. Trọng lượng lúc trưởng thành có thể đạt 200 - 300kg.
7


Đây là giống thích nghi tốt với các điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng ở nước


Heo nhóm Y.L có mẹ là nhóm Yorkshire lai với cha là giống Landrace
thuần.
Heo nhóm D.LY có mẹ là nhóm L.Y lai với cha là giống Duroc thuần.
Heo nhóm PD.L có mẹ là nhóm Landrace lai với cha thuộc nhóm P.D.
Heo nhóm PD.Y có mẹ là nhóm Yorkshire lai với cha thuộc nhóm P.D.
Heo nhóm LY.PD có mẹ là nhóm L.Y lai với cha thuộc nhóm P.D.
Heo con ở các nhóm giống này chủ yếu được dùng làm heo thịt thương
phẩm, không dùng làm giống.
2.3 Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng đàn heo
2.3.1 Chuồng trại
Trại chăn nuôi GP2 được xây dựng bằng vật liệu tiên tiến theo mô hình
trang trại mới của Malaysia, trại được chia thành 02 vùng A và B ngăn cách với
nhau bằng trục đường chính của trại, mỗi vùng chia thành 3 khu riêng biệt là khu
mang thai, nái đẻ và cai sữa, thứ tự sắp xếp từ cuối trại ngược về cổng, tính đến
ngày 30/3/2012 chỉ có vùng A đã đưa vào hoạt động, còn các khu vực khác vẫn
trong giai đoạn xây dựng. Ô chuồng ở mỗi khu được thiết kế phù hợp với từng
lứa tuổi heo và thuận lợi cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và vệ sinh thú y
cũng như đảm bảo về an toàn sinh học cho trại.
Chuồng nuôi được thiết kế hoàn toàn là chuồng lạnh, 2 mái, các dãy
chuồng chỉ cách nhau 01 mét, mỗi khu cách nhau 05 mét.
Hệ thống xây dựng tính đến ngày 30/3/2012 đã hoàn thiện được 50% ở
vùng A.
2.3.1.1 Khu nái mang thai (G)
Gồm có 16 dãy chuồng nuôi heo hậu bị, heo nái khô, heo nái chờ phối, heo
nái mang thai và heo đực giống.
Ô chuồng dành cho heo hậu bị, heo nái khô, heo nái chờ phối và heo nái
mang thai: mỗi ô nhốt 01 con với diện tích 1,95m x 0,63m x 1,2m (dài x rộng x
cao), được làm bằng thép không gỉ và được lắp ráp cố định trên nền chuồng bằng
bê tông, giữa các heo nái ngăn với nhau bằng song sắt. Máng ăn được lát gạch

heo mẹ, đèn hồng ngoại sưởi heo con được treo ở giữa lồng úm từ 1 - 10 ngày
tuổi. Sàn heo mẹ được lót bằng đan xi măng còn sàn của heo con lót bằng đan
nhựa cứng, dưới mỗi dãy ô chuồng có rãnh thoát nước và phân, mỗi chuồng có 2
10


dãy ô chuồng bố trí heo quay mông vào đường đi dọc ở giữa, độ rộng của đường
đi giống như chuồng dành cho heo ở khu mang thai.
Mỗi ô chuồng có 2 máng ăn, một máng dành cho heo mẹ và một máng
dành cho heo con. Máng ăn dành cho heo mẹ bằng inox, có thể chứa tối đa 5kg
thức ăn, máng có thể xoay quanh một thanh trục nằm ngang gắn chặt vào ô
chuồng, máng ăn có chốt cài để dễ dàng vệ sinh máng sau khi cho heo ăn. Máng
ăn dành cho heo con làm bằng nhựa cứng, hình tròn và có thể tháo dỡ dễ dàng để
vệ sinh. Mỗi ô chuồng có 2 núm uống tự động dành cho heo mẹ và heo con.
2.3.1.3 Khu heo cai sữa (N)
Nuôi heo con sau cai sữa đến 60 ngày tuổi, gồm 8 dãy đôi với 512 ô
chuồng.
Khu N được thiết kế theo kiểu chuồng sàn, sàn của ô chuồng cách nền
chuồng 1m, ô chuồng hình chữ nhật có diện tích là 3,6m x 2m x 1m (dài x rộng x
cao). Sàn của ô chuồng heo cai sữa được lót bằng đan nhựa cứng có thể tháo rời,
bên dưới là nền chuồng bằng bê tông. Dãy chuồng dành cho heo con cai sữa là
chuồng đôi nên được thiết kế rãnh thoát nước, phân ở giữa và là 2 đường rãnh
riêng biệt nhau.
Mỗi ô chuồng được trang bị một máng ăn bán tự động cỡ nhỏ, loại 25kg và
2 núm uống tự động. Mỗi ô chuồng có thể nuôi từ 10 - 15 heo con cai sữa.
Ở cuối mỗi dãy chuồng có bố trí 1 ô dành cho heo có dấu hiệu bệnh và 1 ô
dành cho heo còi, heo bị dị tật.
2.3.2 Trang thiết bị chuồng trại
2.3.2.1 Hệ thống cung cấp thức ăn
Gồm máng bán tự động ở khu heo con cai sữa, máng ăn cho heo ở khu

Bảng 2. 1 Định mức về số lượng và loại thức ăn hỗn hợp cho mỗi loại heo.
Loại heo

Loại thức ăn

Định mức thức ăn cho
1 heo/ngày (kg)

Nái khô, nái bầu

A71

1,5 - 2

Nái nuôi con

A81

2-6

Heo cai sữa

A11, A21

Tự do

U91

3


0,5

A21

< 14

3300

18,5

4

0,5 - 1,2 0,5 - 1,2

0,5

A71

< 14

2900

13,5

8

0,6 - 1,2 0,5 - 1,2

0,6


Protein Xơ thô

(Kcal/kg) thô (%)

(%)

Ca (%)

NaCl
(%)

P (%)

(Nguồn: phòng kỹ thuật công ty ANCO, 2012)
2.4 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng
2.4.1 Heo nái
Gồm có heo hậu bị chờ phối, nái chờ phối và nái mang thai.
Heo hậu bị chờ phối khi nhận từ trại GGP thường đã đủ tuổi và khối lượng
để phối, khi đó heo được kiểm giống mỗi ngày giống với nái chờ phối. Heo nái
sau khi cai sữa được chuyển về dãy chuồng chờ phối, cho ăn tùy theo mức độ để
bù đắp lại khối lượng hao hụt do nuôi con. Trung bình lượng thức ăn cho heo
hậu bị chờ phối và heo nái sau cai sữa là 2kg/ngày/con, cho ăn 2 lần/ngày vào
lúc 8 giờ và 15 giờ hàng ngày, 1kg/lần. Heo được tắm 2 lần/tuần vào thứ 4 và
thứ 7, thời gian tắm từ 9 giờ 00 đến 14 giờ 30. Ngoài ra, mỗi ngày sau khi heo
cho ăn xong được vệ sinh sạch sẽ phần mông, thời gian vệ sinh từ 10 giờ 00, kỹ
thuật viên dẫn heo đực thí tình đi dọc các dãy chuồng nái để kiểm tra việc lên
giống. Heo lên giống sẽ được lùa xếp lại chung một dãy chuồng theo thứ tự ngày
lên giống và tiến hành phối giống 2 lần/đợt lên giống, phối giống vào buổi chiều
của ngày kiểm tra giống và sáng hôm sau, thời gian giữa 2 lần phối giống cách
nhau 10 - 12 tiếng.

cơ thể heo để hạn chế việc xây xát và viêm nhiễm.
Khi heo sinh được 2 heo con thì tiêm 2ml kistocin - hoạt chất là oxytocin giúp heo đẻ và bài nhau dễ dàng.
Sau khi heo đẻ xong, người chăm sóc vệ sinh sạch sẽ ô chuồng của nái.
Tiêm kháng sinh clamoxyl liều 5ml/heo - hoạt chất là amoxycin - để phòng cách
trường hợp viêm nhiễm. Chú ý thân nhiệt heo trong 3 ngày đầu để theo dõi tình
14



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status