KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO CON SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60 NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I - Pdf 48

 

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO CON SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 21 – 60
NGÀY TUỔI THUỘC MỘT SỐ GIỐNG
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Họ và tên sinh viên:

Võ Văn Để

Lớp:

DH08TA

Ngành:

Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi

Niên khóa:

2008 – 2012

Tháng 08 năm 2012

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Võ Văn Để
Tên luận văn: “ Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con
sau cai sữa giai đoạn 21-60 ngày tuổi thuộc một số giống tại Xí nghiệp Heo
Giống Cấp I”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y,
ngày…..tháng….năm….

Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii


 

LỜI CẢM TẠ
Con xin gửi lời kính yêu đến ba mẹ, những người đã sinh ra và nuôi dưỡng
con bằng tất cả tình thương, luôn lo lắng, động viên, đã không ngại khó khăn gian
khổ nuôi nấng và hi sinh suốt đời để con có được ngày hôm nay.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc đến TS. Trần Văn Chính đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Chân thành biết ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng quý thầy cô đã tận tình
giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I – thành
viên của Tổng công ty Nông Nghiệp Sài Gòn. Toàn thể Cô, Chú, Anh, Chị công

-Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển biến thức ăn tính chung cho các
giống tương ứng là 0,57 kgTĂ/con/ngày và 1,44 kgTĂ/kgTT.
-Tỷ lệ nuôi sống tính chung cho các giống là 97,70%. Trong đó, giống LL
có tỷ lệ nuôi sống cao nhất với 98,48%, thấp nhất là giống YY với 95,18%.
-Tỷ lệ ngày heo con tiêu chảy, tỷ lệ heo con có triệu chứng ho, tỷ lệ heo con
viêm khớp, tỷ lệ heo con bệnh ghẻ tính chung cho các giống khảo sát tương ứng là
0,48%, 5,64%, 1,57%, 3,29%.
-Khả năng sinh trưởng và sức sống của các giống khảo sát được xếp theo thứ
tự tốt giảm dần: giống DD (hạng I) > giống LL (hạng II) > giống YY (hạng III) >
giống PP (hạng IV).

iv


 

MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................x
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu vài nét về Xí nghiệp Heo Giống Cấp I.................................................3

2.3.2.2 Heo hậu bị .....................................................................................................10
2.3.2.3 Heo nái khô, chửa .........................................................................................10
2.3.2.4 Heo nái đẻ và nuôi con ..................................................................................11
2.3.2.5 Heo con theo mẹ............................................................................................11
2.3.2.6 Heo con cai sữa .............................................................................................12
2.3.3 Thức ăn .............................................................................................................12
2.3.4 Quy trình vệ sinh thú y .....................................................................................13
2.3.4.1 Vệ sinh thức ăn..............................................................................................13
2.3.4.2 Vệ sinh chuồng trại .......................................................................................13
2.3.4.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan ........................................................14
2.3.4.4 Quy trình tiêm phòng ....................................................................................14
2.4 Cơ sở lý luận .......................................................................................................15
2.4.1 Đặc điểm sinh lý heo con .................................................................................15
2.4.2 Sinh trưởng và phát dục ...................................................................................15
2.4.2.1 Sinh trưởng ....................................................................................................15
2.4.2.2 Sự phát dục ....................................................................................................16
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục .........................................16
2.4.3.1 Yếu tố di truyền .............................................................................................16

vi


 

2.4.3.2 Yếu tố ngoại cảnh..........................................................................................17
2.4.4 Các bệnh thường gặp trên heo con sau cai sữa ................................................18
2.4.4.1 Bệnh tiêu chảy ...............................................................................................18
2.4.4.2 Bệnh viêm phổi .............................................................................................20
2.4.4.3 Bệnh viêm khớp ............................................................................................21
2.4.4.4 Bệnh ghẻ........................................................................................................22

4.2 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh .........................................36
4.2.1 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giống ....................36
4.2.2 Tăng trọng ngày thực tế, tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giới tính ................38
4.3 Tiêu thụ thức ăn và hệ số chuyển biến thức ăn ...................................................39
4.4 Tỷ lệ nuôi sống ....................................................................................................41
4.5 Tỷ lệ bệnh ............................................................................................................43
4.5.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................43
4.5.2 Tỷ lệ con có triệu chứng ho..............................................................................44
4.5.3 Tỷ lệ con viêm khớp.........................................................................................44
4.5.4 Tỷ lệ con bị ghẻ ................................................................................................45
4.6 Xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống ......................................................46
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................49
5.1 Kết luận ...............................................................................................................49
5.2 Đề nghị ................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................51
PHỤ LỤC ..................................................................................................................54 

viii


 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp ...................................13
Bảng 2.2 : Định mức thức ăn cho các loại heo .........................................................13
Bảng 2.3 : Quy trình tiêm phòng cho các lọai heo của xí nghiệp .............................15
Bảng 2.4: Một số loại thuốc điều trị tiêu chảy ..........................................................20
Bảng 2.5 :Một số loại thuốc điều trị viêm phổi ........................................................21
Bảng 2.6 :Một số loại thuốc điều trị viêm khớp .......................................................21
Bảng 2.7 :Một số loại thuốc điều trị ghẻ ...................................................................22

Biểu đồ 4.6: Tăng trọng ngày hiệu chỉnh theo giống ................................................38 

x


 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLNTT

: Trọng lượng nhập thực tế

TLNHC21

: Trọng lượng nhập hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi

TLXTT

: Trọng lượng xuất thực tế

TLXHC60

: Trọng lượng xuất hiệu chỉnh về 60 ngày tuổi

TTNTT

: Tăng trọng ngày thực tế

TTNHC


SD

: Độ lệch chuẩn ( Standard deviation)

CV (%)

: Hệ số biến dị ( Coefficient of Variation)

ADE

: Vitamin tổng hợp A, D, E

a, b, c…

: Các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự
khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê

LL

: Giống heo Landrace thuần

YY

: Giống heo Yorkshire thuần

PP

: Giống heo Piertrain thuần

DD

như nuôi heo hậu bị hay nuôi thịt.

1


 

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi
Thú Y, trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, bộ môn Di truyền giống, ban
giám đốc Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I TP. Hồ Chí Minh, cùng với sự hướng dẫn
của TS. Trần Văn Chính, chúng tôi tiến hành đề tài: “ Khảo sát khả năng sinh
trưởng và sức sống của heo con sau cai sữa giai đoạn 21-60 ngày tuổi thuộc
một số giống tại Xí nghiệp Heo Giống Cấp I”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh trưởng, sức sống, khả năng sử dụng thức ăn và một số
bệnh thường gặp trên heo con giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi của một số giống tại Xí
Nghiệp Heo Giống Cấp I. Từ đó để có được cơ sở dữ liệu cho chiến lược công tác
giống của Xí Nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá một số chỉ tiêu cơ bản về sinh trưởng, sức sống và một số
triệu chứng của các bệnh thường gặp của các giống heo giai đoạn 21 – 60 ngày tuổi.
Theo dõi khả năng sử dụng thức ăn của đàn heo giai đoạn 21- 60 ngày tuổi.

2


 

Chương 2

 

lượng đàn giống bằng các biện pháp kĩ thuật, tổ chức khoa học để đạt hiệu quả
trong quá trình sản xuất con giống, giữ và nhân giống gốc xứng đáng là nơi cung
cấp con giống thuần tốt nhất đã qua kiểm tra năng suất, tinh heo chất lượng tốt cho
các nhà chăn nuôi trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh lân cận.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Xí nghiệp được sự quản lý thống nhất, đứng đầu Xí Nghiệp là Giám Đốc , kế
đến là Phó Giám Đốc và các bộ phận chức năng chuyên biệt đảm nhận các công
việc khác nhau. Cơ cấu tổ chức Xí Nghiệp được trình bày qua sơ đồ 2.1
Giám đốc

Phó giám đốc

Tổ
nghiệp
vụ

Tổ
sinh
sản

Tổ
hậu bị

Tổ cơ
khí

Tổ
bảo vệ

2.2 Giống và công tác giống
2.2.1 Nguồn gốc con giống
Các đực giống ở đây đều là thuần, được xí nghiệp nhập con hay nhập tinh về
phối với nái thuần của xí nghiệp có nguồn gốc từ các nước như: Nhật, Bỉ, Mỹ,
Canada, Thái Lan . . . gồm các giống như: Duroc, Landrace, Pietrain, Yorkshire.
2.2.2 Các bước tiến hành chọn giống
Là một xí nghiệp heo giống nên việc duy trì nguồn gen quý để cung cấp các
con giống tốt cho các cơ sở chăn nuôi trong nước nên vấn đề công tác giống của xí
nghiệp được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ và liên tục.
Các bước tiến hành chọn giống:
- Heo con sơ sinh phải được từ 1,2kg trở lên, không dị tật, da bóng mượt,
linh hoạt, có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, không so le, bộ phận sinh
dục bình thường, bấm tai, cắt đuôi.
- Heo con cai sữa: cân trọng lượng heo và yêu cầu phải đạt từ 5kg trở lên.
- Heo lúc 2 - 3 tháng tuổi: ngoại hình đẹp, linh hoạt, không dị tật, da bóng
mượt, có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, không so le, bộ phận sinh dục

5


 

phát triển bình thường, lộ rõ đặc điểm giới tính.
- Heo đực và cái hậu bị trước khi đưa vào sử dụng đều được các chuyên gia
giám định ngoại hình thể chất lại.
- Mỗi cá thể được chọn làm hậu bị được lập phiếu theo dõi sức sinh trưởng,
thành tích sinh sản, có chế độ chăm sóc nuôi dưỡng riêng để tiện việc theo dõi tình
trạng sức khỏe. Đồng thời dựa vào phiếu lý lịch để dẽ dàng quản lý dòng, giống,
bản thân, anh chị em và đời sau.
Phương thức phối giống cho đàn heo nái sinh sản: đàn heo nái của xí nghiệp

kg thức ăn/ kg tăng trọng.
2.2.4.3 Heo Duroc
Nguồn gốc: Mỹ
Đặc điểm: Heo có tầm vóc lớn, toàn thân màu nâu ( tuy nhiên cũng có dòng
Duroc màu trắng), tai nhỏ dựng thẳng. Ở tuổi trưởng thành, heo đực nặng 300- 320
kg, nái nặng 220- 250 kg. Heo thịt tăng trọng trung bình 650- 700 g/ngày, tỷ lệ nạc
50- 55%, tiêu tốn 2,4- 2,6 kg thức ăn/ kg tăng trọng. Có khả năng thích nghi tốt với
khí hậu nhiệt đới, tuy nhiên khả năng sinh sản hơi thấp.
2.2.4.4 Heo Piertrain
Nguồn gốc: Bỉ
Đặc điểm: heo có tầm vóc lớn, vai mông nở, đùi phát triển. Lông da màu
trắng vá đen, tai nhỏ dựng thẳng. Ở tuổi trưởng thành, heo đực nặng 300- 320 kg,
nái nặng 220- 250 kg. Heo cái phối giống lúc 14 tháng tuổi, trung bình mỗi lứa đẻ
11- 12 con. Heo thịt tăng trọng trung bình 650 - 700 g/ngày, tỷ lệ nạc trên 60%, tiêu
tốn 2,4- 2,6 kg thức ăn/ kg tăng trọng.
2.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo
2.3.1 Chuồng trại
Hệ thống chuồng được phân thành nhiều khu vực và đặt tên theo thứ tự A, B,
C, giữa các chuồng có trồng xen các hàng cây như: dừa, mít, bàng ... tạo bóng mát,
điều hòa khí hậu chuồng nuôi.
2.3.1.1 Chuồng nuôi heo nái hậu bị, nái khô và nái chửa
Gồm 3 chuồng: S, R, Q. Chuồng được thiết kế theo kiểu chuồng hở, nóc đôi,
mái lợp bằng tôn fibrociment, máng ăn bằng xi măng chạy dài theo dãy, thức ăn
được tải đến từng con bằng hệ thống tự động, có hộp định lượng theo nhu cầu mỗi

7


 


8


 

sát trùng được bố trí ở mỗi ô cửa chuồng nhỏ.
2.3.1.4 Chuồng nuôi heo 60- 90 ngày tuổi
Gồm hai chuồng G và H. Đây là kiểu chuồng hở, nóc đôi, mái lợp bằng tôn
fibrociment, dạng chuồng tập thể, mỗi ô 20 con, sàn chuồng bằng đan xi măng, sử
dụng máng ăn bán tự động, Chuồng được trang bị hệ thống phun sương và quạt
thông gió làm giảm nhiệt độ khi trời nóng, đồng thời ở cuối mỗi ô chuồng có
khoảng sân chơi ngoài nắng và bể tắm, hố sát trùng đầu dãy.
2.3.1.5 Chuồng nuôi heo đực và cái hậu bị
Gồm hai chuồng A và B, kiểu chuồng hở, nóc đôi, mái lợp bằng tôn
fibrociment, có hệ thống phun sương làm mát. Nền chuồng bằng xi măng, mỗi ô
chuồng ngăn cách với nhau bằng những song sắt, cuối mỗi ô có sân chơi và bể tắm,
hố sát trùng đầu dãy.
Chuồng A: là kiểu chuồng cá thể (mỗi ô dành riêng cho một con), máng ăn
bằng xi măng, nước uống sử dụng núm cắn tự động riêng.
Chuồng B: là kiểu chuồng tập thể (mỗi ô 10-12 con) có máng ăn bán tự
động, nước uống sử dụng núm cắn tự động.
2.3.1.6 Chuồng nuôi heo đực giống
Chuồng A0 là nuôi heo đực giống, gồm 4 dãy, được thiết kế theo kiểu
chuồng kín, trần đóng la phong bằng vật liệu cách nhiệt, có hố sát trùng ở cửa ra
vào. Chuồng trang bị hệ thống làm mát gồm: quạt hút và hệ thống Cooling pad để
làm giảm nhiệt độ so với nhiệt độ môi trường (luôn duy trì ổn định), dạng chuồng
cá thể với diện tích 2m x 2m, ngăn cách với nhau bằng những song sắt dọc, nền
chuồng bằng xi măng, giữa hai dãy có hệ thống thoát nước và phân, máng ăn bằng
xi măng, nước uống sử dụng núm cắn tự động. Có khu vực dành riêng để khai thác
tinh, ô này được thiết kế sát phòng kĩ thuật kiểm tra và pha chế tinh được thông với

đoạn bầu lớn thì ta tăng lượng thức ăn lên khoảng 3 kg/con tùy thể trạng, bình
thường khoảng 2,2 – 3 kg/con.
Dùng đực thí tình để phát hiện lên giống và xác định thời điểm phối giống
thích hợp, cụ thể là cho đực đi dọc theo các ô chuồng nái khô, nái chờ phối giống
vào buổi sáng và chiều mát.
Nái mang thai được chuyển vào chuồng nái đẻ trước 1 tuần so với ngày đẻ
dự kiến. Cho ăn ngày hai lần, lượng thức ăn giảm dần cho đến khi còn khoảng
1kg/ngày trước khi đẻ, thường xuyên dọn phân, xịt sàn. Chuồng phải được sát trùng
kĩ sau mỗi đợt chuyển heo.

10


 

2.3.2.4 Heo nái đẻ và nuôi con
Khi nái đẻ luôn có công nhân trực, theo dõi kịp thời để giúp nái trong những
ca đẻ khó, sốt. Sau khi đẻ được theo dõi nhiệt độ liên tục trong 3 ngày để biết nhiệt
độ của cơ thể, can thiệp kịp thời khi bị sốt có thể do nái bị hội chứng viêm vú, viêm
tử cung, mất sữa thì tiêm Oxytocin, Genta – amox, truyền sinh lý ngọt cho nái,
không cho ăn nửa ngày, sau đó cho ăn rất ít rồi từ từ tăng lượng thức ăn lên. Mỗi
ngày cho ăn 5 lần: sáng 2 lần, chiều 2 lần, tối một lần bằng thức ăn hỗn hợp số 10B
với lượng tăng dần theo số ngày sau khi sinh, ngày sinh nhịn đói, ngày hôm sau ăn
1,5 kg sau đó mỗi ngày tăng 0,5 kg cho đến khoảng tối đa 5,6 kg.
Heo nái không được tắm trong suốt thời gian nuôi con để tránh heo con bị
ướt lạnh dễ dẫn đến tình trạng tiêu chảy.
2.3.2.5 Heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh, lau miệng, mũi cho sạch nhớt rồi được nhúng vào bột
Mistral (giúp heo con mau khô và đỡ lạnh thay thế cho việc lau heo con sơ sinh,
ngoài ra còn có tác dụng sát trùng nhẹ).

tự trộn như cám số 10A, 10B, số 8.
Các loại thức ăn hỗn hợp thường dùng cho các loại heo như sau:
+ Heo tập ăn từ 7-15 ngày tuổi: Vitalac
+ Heo từ cai sữa đến 60 ngày tuổi: Delice B
+ Heo đực và cái hậu bị: số 8
+ Heo nái nuôi con: số 10B
+ Heo nái khô, chửa: số 10A
+ Heo đực giống: 1802
Giá trị dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp và định mức thức ăn của các loại
heo được trình bày ở bảng 2.1 và 2.2
 

12


 

Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần

Loại thức
ăn

hỗn

Ẩm độ

NLTĐ

Protein


0,7

0,25

Delice B

14

3300

19,0

0,7-1,4

0,6

-

Số 8

14

3200

17,0

-

-


1802

14

2800

16,0

0,8-1,2

0,65

0,3-0,8

Bảng 2.2 : Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại thức ăn hỗn hợp

Đực giống

2,50 – 3,00

1802

Nái khô


Thức ăn được bảo quản trong kho tránh ẩm ướt, hạn chế nấm mốc, hư hại,
kho được quét dọn sạch sẽ, cửa ra vào đóng kín không cho chuột, côn trùng vào cắn
phá thức ăn, được kiểm tra kĩ trước khi xuất kho, các máng ăn, nước uống cũng
được vệ sinh kĩ trước khi cho ăn.
2.3.4.2 Vệ sinh chuồng trại
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu vực chuồng trại và khu vực xung
quanh. Thường xuyên nhổ cỏ, khai thông cống rãnh tạo sự thông thoáng, hạn chế

13



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status