KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN LUNG NGỌC HOÀNG TỈNH HẬU GIANG - Pdf 49

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

ĐẶNG THU HÀ

KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN LUNG NGỌC HOÀNG
TỈNH HẬU GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CẢNH QUAN & KỸ THUẬT HOA VIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

ĐẶNG THU HÀ

KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN LUNG NGỌC HOÀNG
TỈNH HẬU GIANG

Chuyên ngành: Thiết kế cảnh quan


Đề tài nghiên cứu: “ Khảo sát và đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở
khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, tỉnh Hậu Giang” địa điểm tại xã
Phương Bình, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, thời gian thực hiện từ tháng
2/2012 đến tháng 5/2012.
Mục tiêu của đề tài: Trên cơ sở khảo sát hiện trạng, đánh giá hệ thống mảng xanh và
cảnh quan hiện có cùng với hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái tại khu BTTN
Lung Ngọc Hoàng, tỉnh Hậu Giang. Từ đó đưa ra định hướng phát triển cho toàn
khu, đồng thời đề xuất cải tạo và thiết kế cảnh quan một số điểm du lịch nhằm thu
hút đông đảo khách du lịch đến với tỉnh nhà nói chung và với khu BTTN Lung
Ngọc Hoàng nói riêng.
Kết quả đạt được:
- Đánh giá được hiện trạng, tiềm năng và những điều kiện phát triển du lịch sinh
thái khu vực khu BTTN Lung Ngọc Hoàng.
- Xác định được các loại hình du lịch và sản phẩm du lịch có thể khai thác tại khu
vực.
- Xây dựng các mục tiêu phù hợp khi phát triển khu du lịch sinh thái nơi đây.
- Đề xuất các giải pháp phát triển DLST bền vững tại khu BTTN Lung Ngọc
Hoàng.

ii


SUMMARY
Research subjects: "Survey and assessment of potential eco-tourism development in
the Nature Conservation Lung Ngoc Hoang Hau Giang Province" social location in
Binh, Phung Hiep District, Hau Giang, time implementation from May 2/2012 to
5/2012.
The objective of the project: Based on current surveys, assessment systems and
green landscape is the same with the current state of eco-tourism activities at NR
Lung Ngoc Hoang Hau Giang province. Since then provide orientation for the

2.3.1. Khái quát về tỉnh Hậu Giang..................................................................... 12
Lịch sử hình thành tỉnh Hậu Giang ...................................................................... 12
Vị trí địa lý tỉnh Hậu Giang.................................................................................. 12
2.3.2. Tiềm năng phát triển Du lịch sinh thái tỉnh Hậu Giang ............................ 13
2.3.2.1. Tiềm năng phát triển Du lịch của tỉnh Hậu Giang ................................. 13
2.3.2.2. Các điểm du lịch nổi tiếng ..................................................................... 14
2.3.2.3. Dự án, chính sách, chiến lược phát triển du lịch tỉnh Hậu Giang .......... 17
Dự án phát triển du lịch tỉnh Hậu Giang .............................................................. 17
Chính sách, chiến lược phát triển du lịch tỉnh Hậu Giang ................................... 18
2.4. Đặc điểm của khu bảo tồn đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng ..................... 19
2.4.1. Lịch sử hình thành Lung Ngọc Hoàng ....................................................... 19

iv


2.4.2. Vị trí địa lý ................................................................................................ 20
2.4.3. Địa hình ..................................................................................................... 21
2.4.4. Đất đai - Thổ nhưỡng ................................................................................ 21
2.4.5. Khí hậu thủy văn ....................................................................................... 22
Lượng mưa .......................................................................................................... 22
Chế độ bức xạ nhiệt............................................................................................. 22
Chế độ gió ........................................................................................................... 22
Độ ẩm không khí và lượng bốc hơi ..................................................................... 22
Mạng lưới sông rạch............................................................................................ 22
2.4.6. Tài nguyên Động – Thực vật .................................................................... 23
Tài nguyên Động vật ........................................................................................... 23
Tài nguyên Thực vật ........................................................................................... 23
2.4.7. Đặc điểm kinh tế xã hội KBT và vùng phụ cận ........................................ 24
Tăng trưởng kinh tế ............................................................................................. 24
Các cơ sở kinh tế chủ yếu ................................................................................... 25

4.1.1. Tài nguyên DLST tại khu vực đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng ............ 38
4.1.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ................................................................... 38
4.1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .................................................................. 43
4.1.2. Hiện trạng phát triển DLST tại khu vực đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng 44
4.1.2.1. Trạm quản lý bảo vệ ............................................................................... 44
4.1.2.2. Chòi canh tháp quan sát ......................................................................... 45
4.1.2.3. Hệ thống giao thông ............................................................................... 45
4.1.2.4. Hệ thống đê bao ..................................................................................... 46
4.1.2.5. Hệ thống cống ........................................................................................ 47
4.1.2.6. Hệ thống điện ......................................................................................... 47
4.1.2.7. Hệ thống nước ....................................................................................... 47
4.1.2.8. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ................................................................ 48
4.1.2.9. Các loại hình và sản phẩm du lịch .......................................................... 48
4.1.2.10. Ban quản lý khu vực đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng ....................... 49
4.2. Kết quả điều tra xã hội học .......................................................................... 50
4.2.1. Kết quả điều tra chính quyền địa phương ................................................. 50
4.2.2. Kết quả điều tra người dân tại khu vực Lung Ngọc Hoàng ...................... 52

vi


4.3. Kết quả phân tích SWOT và đề xuất các giải pháp phát triển DLST .......... 54
4.3.1. Kết quả phân tích SWOT .......................................................................... 57
4.3.1.1. Điểm mạnh ............................................................................................. 57
4.3.1.2. Điểm yếu ................................................................................................ 57
4.3.1.3. Cơ hội ..................................................................................................... 58
4.3.1.4. Thách thức .............................................................................................. 58
4.3.2. Các giải pháp phát triển DLST tại khu vực đât ngập nước Lung Ngọc Hoàng
4.3.2.1. Giải pháp phát huy điểm mạnh tận dụng thời cơ ................................... 58
4.3.2.2. Giải pháp không để điểm yếu làm mất thời cơ ...................................... 59

Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 75
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn
Phụ lục 2: Quyết định
Danh sách các hình
Danh sách các bảng

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTTN – Bảo tồn thiên nhiên
DLST – Du lịch sinh thái
ĐBSCL – Đồng bằng sông Cửu Long
KBT – Khu bảo tồn
TNDLTN – Tài nguyên du lịch tự nhiên
TNDLNV – Tài nguyên du lịch nhân văn
VQG – Vườn quốc gia

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

TRANG

Hình 2.1 – Vị trí địa lí tỉnh Hậu Giang ............................................................... 12
Hình 2.2 – Chợ nổi Ngã Bảy ............................................................................... 14
Hình 2.3 – Đền thờ Chủ tịch................................................................................ 15
Hình 2.4 – Khu DLST Tây Đô ............................................................................ 15

Hình 4.20 – Đờn ca tài tử trên sông .................................................................... 69

xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1 - Thống kê hiện trạng sử dụng đất theo các phân khu chức năng của Khu
bảo tồn thiên nhiên Đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng ....................................... 30
Bảng 4.1- So sánh đa dạng thực vật của các khu bảo tồn tự nhiên vùng ĐBSCL38
Bảng 4.2 – Bảng thống kê động vật tại Lung Ngọc Hoàng ................................. 40
Bảng 4.3 - Nhu cầu bảo tồn của các loài động vật bị đe dọa............................... 41
Bảng 4.4 – Kết quả phỏng vấn chính quyền địa phương..................................... 51
Bảng 4.5 – Kết quả phỏng vấn hộ dân địa phương ............................................ 56

xii


Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Du lịch ngày nay đã và đang trở thành nhu cầu cần thiết đối với nhiều tầng lớp xã
hội của mỗi quốc gia, là hiện tượng quan trọng nhất của cuộc sống hiện đại. Theo
trào lưu phát triển của du lịch quốc tế, nhiều nước đã đặt sự nghiệp phát triển du
lịch lên một trong những vị trí quan trọng hàng đầu và đã gặt hái được những thành
công ở lĩnh vực này trong những năm gần đây.
Với Việt Nam, thực tế đã cho thấy du lịch “ngành công nghiệp không khói” đang
ngày càng khẳng định vững chắc vị trí quan trọng của mình trong nền kinh tế quốc

hệ sinh thái tự nhiên nổi tiếng thuộc xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp. Nơi đây
vốn là vùng đồng trũng ngập nước rộng lớn trải dài từ phía Tây sông Hậu tới tận
vùng U Minh, được đánh giá là một trong những quần thể quan trọng trên bản đồ
đất ngập nước của Việt Nam.
Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng thật sự là nơi bảo tồn các
loài sinh vật bản địa, đặc biệt là các loài động vật quý hiếm, tái tạo các mẫu sinh
cảnh cuối cùng còn sót lại của vùng đồng bằng ngập nước Tây sông Hậu.
Lung Ngọc Hoàng từ xa xưa đã là một vùng nê địa, ngập nước quanh năm, chỗ nào
cũng toàn bưng trấp, năn, lác và lau sậy dày đặc nên các loài lưỡng cư và cá tôm
quần tụ về đây vô số kể, từng được mệnh danh là “rún cá” và một “vựa rắn” của
miền Tây.
Khu bảo vệ cảnh quan thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng quy tụ các loài sinh vật quý
hiếm, phong phú, nhiều chủng loại:
Về thực vật, các cánh rừng trong lung hiện nay có đầy đủ hệ thực vật thuộc hệ sinh
thái đất ngập nước với những quần thể rất đa dạng. Đó là các loài dây choại mọc
dưới gốc hoặc trên thân tràm, lau, sậy, bòng bong... Những loài trên cạn cũng khá
nhiều như trâm sắn, ngái lông, mua, gừa...Đến tháng 11-2009, tại lung đang tồn tại
trên 330 loài thực vật với 224 chi, 92 họ. Trong số này có 56 loài mới phát hiện.
Với số loài thực vật phong phú như vậy, lung Ngọc Hoàng sẽ là nơi nghiên cứu

2


khoa học, bảo vệ các thảm thực vật quý, đồng thời kết hợp phát triển du lịch sinh
thái, tái tạo các mảng sinh cảnh trên vùng đất ngập nước hiếm hoi còn sót lại của
khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
Về động vật, Lung Ngọc Hoàng hiện quy tụ nhiều loài động vật quý hiếm, trong đó
có loài đang nằm trong sách đỏ Việt Nam và thế giới như rái cá lông mũi, rùa nắp,
rắn hổ mang... Tất cả có 206 loài, trong đó có chín loài chim quý hiếm là bạc má, cà
cuốc, cò ốc, giang sen, cò lạo xám, ác là... và các loài thú như dơi chó, rái móng,

dạo quanh thành phố; tour of inspection- cuộc kinh lý kiểm tra, …). Tiếng Pháp, từ
du lịch bắt nguồn từ Le Tour có nghĩa là cuộc dạo chơi, dã ngoại, … Theo nhà sử
học Trần Quốc Vượng, Du lịch được hiểu như sau: Du có nghĩa là đi chơi, Lịch là
lịch lãm, từng trải, hiểu biết, như vây du lịch được hiểu là việc đi chơi nhằm tăng
thêm kiến thức.
Như vậy, có khá nhiều khái niệm Du lịch nhưng tổng hợp lại ta thấy du lịch hàm
chứa các yếu tố cơ bản sau:
Du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội.
Du lịch là sự di chuyển và tạm thời lưu trú ngoài nơi ở thường xuyên của các cá
nhân hoặc tập thể nhằm thoả mãn các nhu cầu đa dạng của họ.

4


Du lịch là tập hợp các hoạt động kinh doanh phong phú và đa dạng nhằm phục vụ
cho các cuộc hành trình, lưu trú tạm thời và các nhu cầu khác của cá nhân hoặc tập
thể khi họ ở ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ.
Các cuộc hành trình, lưu trú tạm thời của cá nhân hoặc tập thể đó đều đồng thời có
một số mục đích nhất định, trong đó có mục đích hoà bình.
Năm 1963, với mục đích quốc tế hoá, tại Hội nghị Liên hợp quốc về du lịch họp ở
Roma, các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa về du lịch như sau: Du lịch là tổng hợp
các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành
trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay
ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm
việc của họ.
Khác với quan điểm trên, các học giả biên soạn Từ điển Bách Khoa toàn thư Việt
Nam (1966) đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt.
Nghĩa thứ nhất (đứng trên góc độ mục đích của chuyến đi): Du lịch là một dạng
nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích:
nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá,

được thử sức với các loại hình du lịch như:
- Du lịch tham quan: tham quan các di tích – thắng cảnh
- Du lịch văn hóa: du lịch lễ hội, du lịch hoa, du lịch phố cổ, du lịch làng nghề, du
lịch ẩm thực.
- Du lịch xanh: du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh
- Du lịch MICE
- Du lịch Teambuilding
(Nguồn: http://www.avala.vn/tt_chitiet.php?id=1166&page=1)
2.1.2. Du lịch sinh thái
2.1.2.1. Khái niệm chung về du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái (DLST) là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, có trách nhiệm,
hỗ trợ cho các mục tiêu bảo tồn các hệ sinh thái, môi trường tự nhiên, các giá trị văn
hóa bản địa, phát triển cộng đồng, đồng thời đem lại những nguồn lợi kinh tế to lớn,
góp phần tích cực vào sự phát triển du lịch nói riêng và phát triển kinh tế - xã hội
nói chung. Loại hình du lịch này đã và đang phát triển nhanh chóng trên phạm vi
toàn cầu và ngày càng được quan tâm ở nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế.

6


Theo Phạm Trung Lương (2002), du lịch thiên nhiên ở các nước phát triển là một
ngành kinh doanh sinh lợi, nhiều triển vọng. Chỉ tính riêng hệ thống vườn quốc gia
(VQG) của Mỹ hằng năm đón khoảng 270 triệu lượt khách, ở Canada khoảng 30
triệu khách với doanh thu hàng chục tỷ USD. Đối với nhiều nước đang phát triển,
DLST đóng vai trò quan trọng trong việc thu ngoại tệ. Ở vùng Đông Nam Á, kinh tế
du lịch thu hút được khoảng 17 triệu lao động trong vùng (chiếm khoảng 7,9% tổng
lao động trong ngành du lịch của thế giới) và chiếm 9,9% trong tổng số lao động
trong các ngành nghề. Du lịch tạo ra 10% tổng sản phẩm xã hội và 9% GDP trong
vùng.
Nằm ở vùng nhiệt đới, nơi có nhiều cảnh quan đặc sắc và các hệ sinh thái điển hình,

hình du lịch khác để làm chỗ dựa hay để so sánh hay đối trọng với DLST.
Có những thành tố văn hóa nằm trong DLST và ngược lại.
Vì vậy, sự bổ trợ giữa chúng là một điều cần lưu ý khi nghiên cứu tính hấp dẫn, tính
kinh tế, xã hội của DLST.
Ví dụ ta nói DLST tại khu BTTN đất ngập nước Lung Ngọc Hoàng không chỉ
nghiên cứu về hệ sinh thái đất ngập nước tại nơi đây mà còn có lịch sử hình thành,
nền văn hóa của người dân địa phương,…
2.1.2.3. Đặc trưng cơ bản của DLST:
- Tính đa ngành: (1) Đối tượng được khai thác để phục vụ du lịch lien quan nhiều
ngành quản lý (sự hấp dẫn về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở
hạ tầng và các dịch vụ tìm theo…).(2) Mang lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế
khác nhau thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách du lịch (điện, nước,
nông sản, hàng hóa…)
-Tính đa thành phần: Gồm nhiều bên lien quan như khách du lịch, những người
phục vụ du lịch, cộng đồng địa phương, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, các
tổ chức tư nhân tham gia vào hoạt động du lịch.
-Tính đa mục tiêu: Bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan lịch sử-văn hóa, nâng cao chất
lượng cuộc sống của khách du lịch và người tham gia hoạt động dịch vụ du lịch, mở
rộng sự giao lưu văn hóa, kinh tế và nâng cao ý thức trách nhiệm trong xã hội về
bảo tồn.
- Tính liên vùng: Biểu hiện thông qua các tuyến du lịch, với một quần thể các tuyến
du lịch trong một khu vực, một quốc gia hay giữa các quốc gia với nhau.

8


- Tính mùa vụ: Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với cường
độ cao trong năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du lịch nghỉ biển,
thể thao theo mùa…hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí…
- Tính chi phí: Mục đích đi du lịch là hưởng thụ các sản phẩm du lịch chứ không

- Phong cảnh suy biến (loại phong cảnh bị thoái hóa khi có những thay đổi không có
lợi đối với môi trường tự nhiên).
Các thành phần của tự nhiên với tư cách là TNDL, có tác động mạnh nhất đến hoạt
động du lịch là: địa hình, nguồn nước và thực – động vật.
Tài nguyên Du lịch nhân văn (TNDLNV):
TNDLNV nói một cách ngắn gọn, là các đối tượng, hiện tượng do con người tạo ra
trong suốt quá trình tồn tại và có giá trị phục vụ cho nhhu cầu du lịch. TNDLNV có
các đặc điểm sau:
- Có tác dụng nhận thức nhiều hơn. Tác dụng giải trí không điển hình hoặc chỉ có ý
nghĩa thứ yếu.
- Việc tìm hiểu các đối tượng nhân tạo thường diến ra trong thời gian ngắn.
- Số người quan tâm tới TNDLNV thường có văn hóa cao hơn, thu nhập và yêu cầu
cao hơn.
- TNDLNV thường tập trung ở các điểm dân cư và thành phố lớn.
- Ưu thế của TNDLNV là đại bộ phận không có tính mùa vụ (trừ các lễ hội), không
bị phụ thuộc nhiều vào các điều kiện khí hậu và các điều kiện tự nhiên khác.
- Sở thích của những người tìm đến TNDLNV rất phức tạp và rất khác nhau…
Các loại TNDLNV:
- Các di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử - văn hóa
- Các lễ hội
- Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học.
- Các đối tượng văn hóa – thể thao và hoạt động nhận thức khác.
(Nguồn:http://tailieudulich.wordpress.com/2009/12/17/tai-nguyen-dul%E1%BB%8Bch-nhan-van/)
2.1.2.5. Du lịch sinh thái ở các nước trên thế giới
Từ những năm 1990 trở lại đây, các chương trình nghiên cứu du lịch sinh thái khá
phổ biến trên thế giới, đặc biệt là ở các nước châu Á-Thái Bình Dương, Đông Nam
Á. Ta có thể kể tên một số chương trình nghiên cứu của Hội Du lịch sinh thái

10



11



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status