Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh huế theo mô hình CAMELS - Pdf 50

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

in

h

tế

H

uế

-----*-----

họ

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

Đ

ại

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ

Tr


cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

Đ

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ

ườ
n

g

THEO MÔ HÌNH CAMELS

Tr

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Ngọc Trà

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Ngọc Quỳnh Anh

Lớp : K48 Ngân hàng
Niên khóa:2014 -2018


tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.

họ

Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên và giúp đỡ tôi có thể hoàn
thành khóa luận một cách tốt nhất.

ại

Do hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên đề tài không tránh khỏi

Đ

những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô để đề tài

ườ
n

g

có thể đạt kết quả tốt nhất!

Tr

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Trà


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VTC

Vốn tự có

TCTD

Tổ chức tín dụng

Lợi nhuận

ườ
n

g

Đ

Cao đẳng

ĐH

Đại học

Tr

H
tế

h

in

cK

họ

Thương mại Cổ phần

ại

TMCP

CK

uế

DongA Bank

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

cK

4. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................................2
5. Phương pháp ngiên cứu. ..............................................................................................3

họ

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
5.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

ại

5.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................4

Đ

6. Bố cục khóa luận .........................................................................................................4

g

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ườ
n

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN


tế

ĐÔNG Á THEO MÔ HÌNH CAMELS .....................................................................35
2.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ...........................................35

in

h

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................37

cK

2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................38
2.1.4. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á chi nhánh Huế ............39

họ

2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á – Chi

ại

nhánh Huế giai đoạn 2015 - 2017..................................................................................41

Đ

2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................43

ườ

3.1. Định hướng của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế trong tương lai.........84

H

3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế nhằm nâng cao hiệu

tế

quả hoạt động.................................................................................................................84
3.2.1. Nâng cao mức độ an toàn vốn .............................................................................84

in

h

3.2.2. Nâng cao chất lượng tài sản ................................................................................85
3.2.3. Nâng cao năng lực quản trị..................................................................................87

cK

3.2.4. Nâng cao khả năng sinh lời .................................................................................88
3.2.5. Kiểm soátt rủi ro thanh khoản .............................................................................89

họ

3.2.6. Kiểm soát rủi ro lãi suất.......................................................................................90

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Huế giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................................47

H

Bảng 2.4. Hệ số an toàn vốn CAR của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-

tế

2017 ...............................................................................................................................50

h

Bảng 2.5: Tỷ lệ Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động DongA Bank chi nhánh Huế giai

in

đoạn 2015-2017 .............................................................................................................51

cK

Bảng 2.6: Chỉ tiêu phản ánh chất lượng Tài sản Có của DongA Bank CN Huế giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................53

họ

Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản Có nội bảng của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015
– 2017 ............................................................................................................................57

ại


Bảng 2.15: Tỷ lệ thu nhập từ lãi cận biên và Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của
DongA Bank chi nhánh Huế năm 2015-2017 ...............................................................69
Bảng 2.16: Tỷ lệ Tổng chi phí trên Tổng thu nhập của DongA Bank chi nhánh Huế
năm 2015-2017 ..............................................................................................................71
Bảng 2.17: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của tài sản tại DongA Bank chi nhánh Huế năm
2015-2017 ......................................................................................................................72
Bảng 2.18: Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn hoạt động của DongA Bank chi nhánh

uế

Huế năm 2015-2017 ......................................................................................................73

H

Bảng 2.19: Dự đoán thay đổi thu nhập ròng từ lãi tại DongA Bank chi nhánh Huế năm

tế

2018 ...............................................................................................................................76
Bảng 2.20: Hệ số ROA khi có cú sốc lãi suất ...............................................................77

in

h

Bảng 2.21: Tỷ lệ chênh lệch lãi suất của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn 2015-

Tr


H

2017 ...............................................................................................................................55

tế

Biểu đồ 2.5: Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản tại DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn

h

2015 – 2017 ...................................................................................................................56

in

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tài sản Có nội bảng của DongA Bank chi nhánh Huế giai đoạn

cK

2015 – 2017 ...................................................................................................................57
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ lợi nhuận ròng/Tổng nhân viên của DongA Bank chi nhánh Huế

họ

giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................60
Biểu đồ 2.8: Một số chỉ tiêu thể hiện quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank CN

ại

Huế giai đoạn 2015 – 2017............................................................................................61



Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ..............39

ix


vực Ngân hàng mang tính hệ thống và có thể đem đến cho nền kinh tế những tác

họ

động tiêu cực đặc biệt nghiêm trọng, làm gia tăng và trầm trọng hơn nữa những vấn
đề kinh tế - xã hội của quốc gia đó. Do đó việc đảm bảo tính ổn định, phòng ngừa

ại

rủi ro của hệ thống Ngân hàng là điều cần thiết. Công tác đánh giá, dự báo “sức

Đ

khỏe” của các NHTM là một việc làm không mới nhưng cũng không bao giờ cũ, vì
trong những thời điểm khác nhau, tình hình biến động kinh tế thế giới và tại Việt

ườ
n

g

Nam khác nhau, chu kỳ kinh tế khác nhau,...các bước đi của các NHTM sẽ khác
nhau. Vì vậy để có cái nhìn tổng quan nhất, việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
NHTM là cần thiết để thấy được sự phù hợp hay không của các chính sách ban quản

Tr

trị đưa ra, từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp phù hợp và kịp thời nhằm giúp các
NHTM hoạt động an toàn, lành mạnh hơn.
Những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn khiến cho


h

CAMELS” để làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát

họ

Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần.

ại

 Mục tiêu cụ thể

Đ

- Trình bày cơ sở lí luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng

g

Thương mại Cổ phần và đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại

ườ
n



để tiến hành phân tích và đưa ra nhận định. Cụ thể, tiến hành tìm hiểu những vấn đề

tế

sau: Tìm hiểu hệ thống cơ sở lý luận của mô hình CAMELS và các văn bản pháp lý,
quy định của Việt Nam hiện nay về đánh giá hiệu quả hoạt động của NH. Tìm hiểu

in

h

về môi trường kinh tế vĩ mô, tình hình hệ thống NH hiện nay, cũng như môi trường

cK

kinh doanh của DongA Bank từ internet, báo chí, truyền hình, các đề tài nghiên
cứu… Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các nhà phân tích về mô hình CAMELS,

 Dữ liệu thứ cấp

họ

về hệ thống NH, cũng như về DongA Bank.

ại

Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu là số liệu thứ cấp được thu thập từ

Đ

Tổng hợp các chỉ tiêu của mỗi nhóm để có những nhận định chung về mỗi
khía cạnh: Tổng hợp 6 nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMELS.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu

uế

Sử dụng Excel 2013 và mô hình Stress test, dựa trên số liệu thu thập được tiến

H

hành tính toán các chỉ tiêu tài chính của mô hình CAMELS. Sau đó nhận xét, đánh giá
hiệu quả hoạt động, trên cơ sở so sánh giữa các năm và các tỷ lệ tham chiếu.

tế

6. Bố cục khóa luận

in

h

Đề tài gồm 3 phần:

cK

Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu

họ


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMELS

1.1. Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại

uế

1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại

H

Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng

tế

Anh Việt” trang 255 của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì “Hiệu quả - efficiency”
trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan

in

h

hiếm với đầu ra hàng hoá và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét

cK

các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.
Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì

họ


triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết

5


kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Do đó, sự biến động của nó sẽ ảnh hưởng
rất mạnh đến các ngành kinh tế quốc dân khác.
- Xét về mặt không gian, hiệu quả của một NH được thể hiện ở vị thế của NH
trên thị trường, mức độ quen thuộc của NH đối với khách hàng.
Có thể thấy quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tuỳ theo mục đích nghiên
cứu có thể xét hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Trong nội dung của khóa

uế

luận này chỉ tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM trong mối quan hệ tối ưu giữa

H

kết quả kinh tế đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó và xác suất hoạt
động an toàn của ngân hàng.

tế

Hệ thống NHTM đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, do đó hiệu quả

h

hoạt động ngân hàng là một trong những vấn đề luôn được quan tâm. Các ngân

in

Tr

nói chung. Đây là một công cụ rất hữu ích trong việc đưa ra các dự đoán liệu NH có
lành mạnh hay không và nó cho phép các nhà phân tích tài chính xác định giá trị
của NH với mức độ tin cậy.
CAMEL là chữ viết tắt bằng tiếng Anh của 5 yếu tố mà theo nhận định của
cộng đồng ngân hàng thế giới, muốn duy trì được tính lành mạnh, ổn định và hiệu
quả của một ngân hàng cần phải có 5 yếu tố này. Đó là:
- C (Capital Adequacy): Mức an toàn vốn

6


- A (Asset quality): Chất lượng tài sản
- M (Management ability): Năng lực quản lý
- E (Earning): Khả năng sinh lời
- L (Liquidity): Khả năng thanh khoản
Năm 1997, các yếu tố cấu thành của CAMEL được bổ sung thêm một nội

market risk), do vậy ta có mô hình CAMELS như ngày nay.

uế

dung nữa là mức độ nhạy cảm với thị trường của các ngân hàng (S – Sensitivity to

H

Ở Việt Nam hiện nay, Phương pháp xếp loại theo mô hình CAMEL đã

tế


cần chú ý. Ý nghĩa của việc xếp hạng cho từng mức như sau.

ườ
n

Xếp hạng 1 – Ngân hàng thuộc nhóm này về cơ bản là có hoạt động mạnh

và an toàn trên mọi khía cạnh, nhìn chung các hạng mục đều được xếp ở mức 1

Tr

hoặc 2. NH có thể đối phó tốt với những thay đổi về kinh tế và tài chính và có khả
năng đối phó tốt hơn với những thay đổi thất thường về điều kiện kinh doanh so với
những NH có chỉ số xếp hạng thấp hơn. Tuân thủ các quy định và pháp luật. Do đó,
những NH này chưa cần phải giám sát.
Xếp hạng 2 – Các Ngân hàng thuộc nhóm này về cơ bản là có hoạt động
khá an toàn và mạnh, tuy nhiên vẫn có một số nhược điểm nhưng có thể khắc phục
được trong điều kiện kinh doanh bình thường. Với những NH được xếp hạng 2 nhìn

7


chung không hạng mục riêng rẽ nào được xếp thấp hơn mức 3. Những NH này
thường ổn định và có khả năng đói phó với những biến động trong kinh doanh
tương đối tốt. Khi có những thay đổi bất thường thì bản thân NH có khả năng tự
điều chỉnh và hoạt động của NH vẫn duy trì ở mức chấp nhận được
Xếp hạng 3 – Các Ngân hàng thuộc nhóm này bắt đầu đã có những khiếm
khuyết về hoạt động và về tài chính ở mức độ tương đối nguy hiểm đến mức độ



ại

mạnh và không an toàn có thể không giải quyết được. Trừ khi có những biện pháp

Đ

hữu hiệu được thực hiện để khắc phục, những khiếm khuyết này có thể phát triển đến

g

mức độ có thể làm suy yếu khả năng tồn tại trong tương lai và đe dọa đến các KH gửi

ườ
n

tiền, các chủ nợ hoặc các cổ đông. Khả năng cao về phá sản đang hiện hữu tuy nhiên
chưa xảy ra hoặc chưa được thông báo. Những NH thuộc nhóm này cần sự kiểm soát

Tr

chặt chẽ và giám sát về tài chính cũng những kế hoạch để khắc phục.
Xếp hạng 5 – Những NH thuộc nhóm này là những NH có khả năng phá sản

rất cao. Số lượng và mức độ yếu kém hoặc tình hình không lành mạnh và yếu kém ở
mức độ khẩn cấp cần sự giúp đỡ kịp thời của các cổ đông hoặc các nguồn tài chính
khác từ khu vực tư nhân hoặc nhà nước. Nếu thiếu các biện pháp khắc phục kịp thời
và kiên quyết tình hình sẽ trở nên trầm trọng hơn ví dụ như phá sản hoặc mất khả

8

của các nhà quản trị ngân hàng trong các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch thực hiện.
An toàn về vốn là khi NHTM có đủ nguồn vốn để bù đắp những tổn thất không

họ

mong đợi đến từ rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, đồng thời đảm
bảo tuân thủ những quy định của cơ quan quản lý đặt ra nhằm bảo vệ người gửi

ại

tiền, chủ nợ cũng như ổn định toàn bộ hệ thống ngân hàng. Một ngân hàng thường

Đ

xuyên duy trì đầy đủ vốn; số vốn được bổ sung từ kết quả kinh doanh ngày một cao
hơn là biểu hiện của sự ổn định, lành mạnh và hoạt động hiệu quả. Những ngân

ườ
n

g

hàng thiếu vốn với giá trị ròng thấp sẽ dễ đổ vỡ khi gặp phải những rủi ro hoặc
trước những biến động của môi trường kinh doanh.

Tr

Nội dung đề tài phân tích nguồn vốn của Ngân hàng dựa trên một số chỉ

tiêu tiêu biểu sau:

ê

100

cK

Trong đó:

à

ó ê
ó

h

ê

in

à

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo Thông tư 36/2014/TT-NHNN gồm:

họ

Vốn điều lệ, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, Lợi
nhuận không chia lũy kế, Thặng dư vốn cổ phần, 50% phần chênh lệch tăng do

ại


vệ người gửi tiền, người cho vay.
 Khả năng quản lý để có thể xác định những nhu cầu cho nguồn vốn bổ sung
Đánh giá năng lực quản lý để có thể xác định những nhu cầu cho nguồn vốn
bổ sung dựa trên tỷ lệ Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động. Trong đó:
- Vốn tự có của Ngân hàng gồm: Vốn điều lệ; Quỹ dự trữ bổ sung; Quỹ dự

uế

phòng tài chính; Tài sản nợ khác.

H

- Tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng là tài sản bằng tiền của các tổ
chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm

tế

hoàn trả.

in

h

Công tác cân đối vốn của Ngân hàng là một việc làm quan trọng đối với các

cK

nhà quản lý Ngân hàng. Nhà quản lý Ngân hàng xem xét, phân tích cơ cấu, tỷ trọng
các nguồn và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động trong tương


khoản mục bên phải của bảng cân đối Tài sản, đó là: Tài sản ngân quỹ, Tài sản cho
vay, Tài sản đầu tư và Tài sản cố định. Trong tài sản có, chất lượng khoản cho vay

11


và đầu tư là yếu tố quyết định đến chất lượng tài sản có của NH. Tổn thất trong cho
vay lớn sẽ dẫn đên thua lỗ, làm giảm vốn tự có, làm ảnh hưởng đến khả năng chi trả
và đây là biểu hiện của năng lực quản lý chưa tốt. Bên cạnh đó, chất lượng tài sản
của ngân hàng còn thể hiện ở các tài sản Có khác như danh mục đầu tư chứng
khoán, tài sản bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Chất lượng những tài sản này
thường thể hiện ở cơ cấu và trạng thái ngoại hối, chất lượng và trạng thái của danh
mục đầu tư. Những khoản mục này cũng có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh lời

uế

và tính thanh khoản của một ngân hàng. Do đó, để đánh giá chất lượng tài sản và

H

mức độ hoạt động của ngân hàng một cách đầy đủ và chính xác, một mặt phải xem

tế

xét toàn diện cơ cấu, tính chất tài sản mà ngân hàng đang nắm giữ, mặt khác phải

h

nghiên cứu mối tương quan giữa cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ.


(Số: 22/VBHN-NHNN).

Tr

- Tổng dư nợ được xác theo tình hình cho vay và thu nợ của ngân hàng. Là chỉ

tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao
nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. được tính theo thời
điểm, tức là số dư cuối kỳ tính toán. Đây là tổng số tiền cho vay đối với khách hàng
còn phải thu hồi tại một thời điểm.
Tỷ lệ nợ xấu cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín

12


dụng. Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vốn
của ngân hàng lúc này không còn là rủi ro nữa, mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng.
Đây là kết quả trực tìếp biểu hiện chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách
hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân
hàng là rất thấp và lúc này cần phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng của mình
nếu không hậu quả khó lường trước được.

í

H

ò

í

họ

động ngân hàng của tổ chức tín dụng năm 2014 (Số: 22/VBHN-NHNN).

Đ

+ Nhóm 2: 5%;

g

+ Nhóm 3: 20%;

ườ
n

+ Nhóm 4: 50%;

Tr

+ Nhóm 5: 100%.

- Tổng dư nợ được xác định trong bảng tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân

hàng. Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. được tính
theo thời điểm, tức là số dư cuối kỳ tính toán. Đây là tổng số tiền cho vay đối với
khách hàng còn phải thu hồi tại một thời điểm.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự
phòng. Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng



việc xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro của một tổ chức và đảm bảo cho tổ chức
đó hoạt động an toàn, hiệu quả và phù hợp với pháp luật cũng như các quy định

họ

hiện hành.

Phân tích yếu tố này nhằm đánh giá khả năng quản lý của các nhà quản trị,

ại

bởi vì sự quản lý và các quyết định quản lý là yếu tố tiên quyết nhằm xác định, đo

Đ

lường và kiểm soát các rủi ro trong quá trình hoạt động của ngân hàng, nhằm đảm

g

bảo ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả dưới quy định của Pháp luật. Grier

ườ
n

(2007) cho thấy rằng quản lý được coi là yếu tố quan trọng nhất trong hệ thống
đánh giá CAMELS bởi vì nó đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của

Tr


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status