Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh (Luận văn thạc sĩ) - Pdf 51

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐOÀN THANH THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐOÀN THANH THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Quốc Hội

THÁI NGUYÊN - 2018



thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2018
Học viên
Trần Đoàn Thanh Thảo


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn .......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại ............. 4
1.1.1. Khái quát về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại ................ 4
1.1.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại ............. 9
1.1.3. Tiêu chí đánh giá về quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ....... 24
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại...................................................................................................... 28
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay tại một số ngân hàng

3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay tại
Techcombank - Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................. 75
3.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 75
3.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 82
3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay tại Techcombank - Chi
nhánh Bắc Ninh .............................................................................................. 86
3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 86
3.4.2. Một số hạn chế ................................................................................................ 90
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 92
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BẮC NINH .................................................................................... 96


v

4.1. Một số định hướng hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay ................. 96
4.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................... 96
4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay ........................................ 97
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ............................. 98
4.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và quản lý ............................................................ 99
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch cho vay. ................................... 100
4.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động cho vay theo quy trình, tập trung vào
quản lý những bước trong quy trình dễ có rủi ro và sai sót ......................... 101
4.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý tài sản bảo đảm .............................................. 103
4.2.5. Nâng cao chất lượng quản lý nợ xấu ............................................................. 104
4.2.6. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin ......................................... 107
4.2.7. Các giải pháp về cơ cấu tổ chức .................................................................... 108
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 110

CVKH:

Chuyên viên khách hàng

CVNL:

Chuyên viên nhập liệu

CVTĐ:

Chuyên viên thẩm định

ĐVKD:

Đơn vị kinh doanh

GDBĐ:

Giao dịch bảo đảm

HĐTC:

Hợp đồng tín chấp

HĐTD:

Hợp đồng tín dụng

HĐXLRRCS



QLCT :

Bộ phận quản lý chứng từ thuộc CCA

QTRR:

Quản trị rủi ro

SMEs

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCB

Techcombank

Techcombank Bắc Ninh

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương - Chi
nhánh Bắc Ninh

Techcombank:

Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương


vii

TMCP:

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Techcombank Bắc Ninh ..............................................48
Hình 3.2: Quy trình tín dụng tại Techcombank ........................................................59
Hình 3.3: Trình độ, tuổi đời của CBNV Techcombank Bắc Ninh năm 2017 ...........76


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng
thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả
ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng, đem lại nguồn thu chủ yếu
của các ngân hàng thương mại. trong các hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay
là một trong những hoạt động chủ yếu tạo ra nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân
hàng, đồng thời cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Hoạt động này luôn được
đặt trong mối quan tâm hàng đầu của Chính phủ và bản thân các ngân hàng thương
mại bởi nó gây ra tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường của vốn ngân hàng,
ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng Thương mại cũng như
đảm bảo cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn bộ nền kinh
tế. Do vậy, việc bảo đảm an toàn cho nó đang là vấn đề hết sức bức bối tại hầu hết
các ngân hàng thương mại trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế và đô thị hóa cao cùng sự hiện diện của nhiều

cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, từ đó đưa ra giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay của Chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu giải quyết 03 mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay tại ngân
hàng thương mại
- Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng trong thời
gian qua.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt
động cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu quản lý hoạt động cho vay tại Techcombank
Bắc Ninh theo quy trình quản lý.
- Phạm vi thời gian: trong 3 năm từ 2015 đến 2017.
- Phạm vi không gian: tại Techcombank Bắc Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu

mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng
thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả
ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:


Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.



Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình
thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về
chiết khấu, tín dụng và tài chính".



Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là
tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán
(Phan Thị Thu Hà, 2008).

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản

Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng thương
mại, là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những biến chuyển
của môi trường kinh tế. Để hiểu nó, chúng ta cần tìm hiểu những nét đặc trưng quan
trọng của nó.
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao
đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Ở đây, chúng ta thấy yếu tố thời gian
đã xen lẫn vào cũng vì có sự xen lẫn đó, cho nên có sự bất trắc, rủi do xảy ra và cần
có sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên mới có danh từ tín dụng.


6

Tại Việt Nam các quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi”.
Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm
tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.
b. Đặc điểm
Việc cho vay, nói một cách chung nhất thì bao gồm các yếu tố cơ bản:
Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia: Bên cho vay - là người
có tài sản chưa dùng đến, muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích
của mình và Bên vay - là người đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu
của mình (về kinh doanh hoặc vốn).
Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay được thể hiện dưới dạng hợp đồng
tín dụng tài sản.
Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng trước
và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại.
Thứ tư, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay

Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực,
các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trường
luôn biến động.
Đối với quản lý hoạt động cho vay, chủ thể quản lý là tổ chức cho vay, đối
tượng bị quản lý là hệ thống cho vay. Theo đó, chủ thể quản lý thực hiện việc lập kế
hoạch, lãnh đạo, tổ chức và kiểm tra để công tác cho vay đạt hiệu quả như mong
muốn. Quản lý hoạt động cho vay mục đích là nâng cao chất lượng cho vay nhằm
giảm thiểu rủi ro, đạt được các mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận.
Quản lý hoạt động cho vay là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý
đến hệ thống cho vay nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo nên hệ thống mới có giá trị và chất lượng cao
hơn, đồng thời điều khiển hệ thống đó.
1.1.1.4. Đặc điểm của quản lý hoạt động cho vay
Quản lý kinh tế có các đặc điểm là: tính khoa học, tính nghệ thuật, tính quyền
uy, tính thông tin và tính phức tạp.
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của
NHTM, đồng thời có tính rủi ro cao, do vậy quản lý hoạt động cho vay có đầy đủ


8

các đặc điểm của quản lý kinh tế đồng thời chức đựng các đặc điểm riêng có gắn
với hoạt động cho vay là có tính rủi ro cao.
Quản lý hoạt động cho vay có tính khoa học: đòi hỏi việc quản lý hoạt động
cho vay phải được xây dựng theo chương trình, kế hoạch một cách khoa học, đồng
thời tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch một cách bài bản, bên cạnh đó phải có sự
kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
Quản lý hoạt động cho vay có tính nghệ thuật: bởi lẽ quá trình quản lý hoạt
động cho vay đòi hỏi các nhà quản lý ngân hàng phải có nghệ thuật để tác động đến

Hai là an toàn đầu tư tín dụng
Hoạt động cho vay là hoạt động tạo ra giá trị cho ngân hàng, song nó cũng là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng nói
chung, rủi ro trong hoạt động cho vay nói riêng là rủi ro cơ bản bao trùm dẫn đến sự
đổ bể của nhiều NHTM. Vì vậy phát triển hoạt động cho vay phải gắn liền với an
toàn, kiểm soát và hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay.
Ba là lợi nhuận tăng trưởng bền vững
Mục tiêu cao nhất của các NHTM trong nền kinh tế thị trường là lợi nhuận.
Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản lý hoạt động cho vay của NHTM phải hướng tới.
Trong cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang trải đủ chi phí và
tích lũy lợi nhuận để mở rộng kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Ba mục tiêu trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thực hiện tốt hai mục tiêu
đầu là cơ sở để hoàn thành mục tiêu thứ ba. Mục tiêu thứ ba định hướng cho hai
mục tiêu đầu.
1.1.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Lập kế hoạch cho vay
Lập kế hoạch cho vay khâu đầu tiên, là một nội dung cơ bản của quản lý hoạt
động cho vay. Bởi vì, việc lập kế hoạch cho vay giúp Ngân hàng lượng hóa định
hướng chiến lược của Hội đồng quản trị với các giả định và rủi ro nợ liên quan,



chức năng quan trọng trong quá trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả cao, đạt được mục tiêu đề ra.
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch cho vay bởi vì việc lập kế hoạch cho
biết phương hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay
đổi từ môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, thiết lập nên những
tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể
thấy lập kế hoạch cho vay có các vai trò to lớn đối với các NHTM.
Với vai trò là người quản lý, Ban lãnh đạo mỗi NHTM phải tiến hành lập kế

a. Tổ chức bộ máy hoạt động cho vay
Để thực hiện công tác cho vay vừa đảm bảo tăng trưởng cao, có hiệu quả và an
toàn đòi hỏi NHTM phải có một cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp cả về số lượng và
chất lượng, nhất là cơ cấu số lượng và chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng, lag
những người liên quan trực tiếp đến quá trình cho vay. Hoạt động của bộ máy phải
được thiết lập, duy trì hiệu quả; đòi hỏi phải có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng


11

theo từng bộ phận, từng cấp quản lý; giữa các bộ phận nghiệp vụ phải có cơ chế
phối hợp một cách chặt chẽ, và có sự liên kết để giải quyết các công việc theo sự
phân công một cách nhịp nhàng.
Thông thường, mỗi NHTM phải có các phòng ban làm công tác tín dụng,
trong đó có sự phân tách trách nhiệm giữa bộ phận thu nhận thông tin, tiếp xúc với
khách hàng; bộ phận phân tích, đánh giá các điều kiện, năng lực của khách hàng và
bộ phận thẩm định và đề xuất cho vay. Về thẩm quyền phê duyệt cho vay, cũng phải
xác định rõ trách nhiệm của từng cấp: từ cấp quản lý phòng/ban; cấp lãnh đạo đơn
vị và cấp Hội đồng tín dụng (nếu những khoản cho vay lớn, có nhiều vấn đề phức
tạp phải qua Hội đồng tín dụng, đồng thời với những khoản vay vượt mức phán
quyết của mỗi đơn vị phải được xem xét, phê duyệt tại cấp Trụ sở chính của
NHTM. Các quy định về bộ máy như trên phải được quy định, thiết lập thành các
văn bản cụ thể để làm căn cứ thực hiện; cũng như căn cứ cho việc kiểm tra, kiểm
soát, đánh giá trách nhiệm nếu khi xảy ra những rủi ro liên quan đến nguyên nhân
chủ quan của các cán bộ làm công tác cho vay.
b. Quản lý danh mục cho vay
Để quản lý hoạt động cho vay, các ngân hàng sử dụng cơ chế sàng lọc nhằm
lựa chọn dự án tốt, khách hàng tốt để cho vay vốn. Các tiêu chí chính dùng để sàng
lọc, đánh giá và lựa chọn khách hàng gồm tiêu chí tài chính và tiêu chí phi tài chính.
Các tiêu chí tài chính thể hiện năng lực tài chính của khách hàng thông qua đánh giá

Để thực hiện quản lý tốt danh mục cho vay, ngân hàng phải thường xuyên
phân tích và theo dõi danh mục tín dụng để có những biện pháp xử lý kịp thời khi
có rủi ro xảy ra. Để hoạt động quản lý rủi ro có hiệu quả, các NHTM cần xây dựng
một hệ thống thông tin về danh mục cho vay theo định kỳ hoặc đột xuất. Một báo
cáo phân tích danh mục cần phải nêu những nội dung cơ bản như: nhóm khách hàng
có dư nợ lớn nhất, các khoản dư nợ lớn nhất, phân tích đánh giá chi tiết các khách
hàng vay vốn, những khách hàng có biểu hiện rủi ro,...
Để phân tán rủi ro, NHTM nên cấp tín dụng cho nhiều ngành, niều lĩnh vực,
các đối tượng khách hàng khác nhau, các loại cho vay theo các đồng tiền khác
nhau,...nhằm tránh tổn thất do tập trung vào một nhóm khách hàng hoặc đối tượng
vay nào đó.
c. Quản lý theo quy trình cho vay
Mỗi NHTM đều ban hành quy trình cho vay riêng tuân thủ theo các quy định về
quy chế cho vay của NHNN và phù hợp với phương châm hoạt động, đối tượng


13

khách hàng phục vụ cũng như năng lực quản lý. Quy trình cho vay là bảng tổng hợp
mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng
cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay. Phân
tích quy trình cho vay cũng là cách để quản lý hoạt động cho vay sát thực nhất.
Trước hết, muốn quản lý tốt hoạt động cho vay, chủ thể quản lý (tức là các
đơn vị, hội sở các NHTM) phải hiểu rõ quy trình cho vay, từ quy trình đó phát hiện
các sai sót để quản lý theo từng khâu, từng bước chi tiết nhằm hạn chế rủi ro sớm
nhất và hiệu quả nhất.
*Quy trình cho vay khái quát
Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng cho vay; và thường các TCTD gọi là "quy trình cho vay"

vay

đoạn sau

- Hồ sơ đề nghị vay từ - Tổ chức thẩm định - Báo cáo kết quả
giai

đoạn

trước trên hồ sơ về mặt tài thẩm định cụ thể bằng

chuyển sang

chính, phi tài chính, Tờ

- Các thông tin bổ phương

án

trình thẩm định

kinh trong đó nêu rõ các

sung từ lưu trữ, từ hỗ doanh, pháp nhân… điều kiện cụ thể: Số
Phân tích
cho vay
(Thẩm định)

trợ của kênh nội bộ, do các bộ phận hay cá tiền cho vay, thời gian
của NH nhà nước…


cấp thông tin

hàng mỗi giai đoạn

đoạn

(2)

(3)

(4)

(1)

- Các thông

tin

tài - Quyết định cho vay -Quyết định cho vay

liệu từ giai đoạn

hoặc từ chối cho vay hoặc từ chối tùy theo

trước chuyển sang và dựa vào kết quả phân kết quả thẩm định,

Quyết định
cho vay


định

các - Chuyển tiền vào tài

và các hợp đồng liên chứng từ

theo

các khoản của

điều

quan.

khách

kiện của hợp hàng vay vốn hoặc

- Các chứng từ làm cơ đồng cho vay, khế bên cung cấp hàng
sở giải ngân: Hóa đơn ước nhận nợ và biên hóa theo yêu cầu của
mua bán, phiếu nhập bản hay nghị quyết cụ khách hàng.
kho, phiếu thu tiền…

thể với các nội dung
xét duyệt cho vay.

- Các thông tin từ nội - Phân tích hoạt động - Báo cáo kết quả

Giám sát và
thanh lý hợp

tin cho vay.
-

Thanh



hợp

định mới của ngân đồng cho vay.
hàng nhà nước,của
chính phủ….

(Nguồn: Ban giám đốc, mảng tín dụng Techcombank Bắc Ninh)



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status