Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị tại Công ty cổ phần chè Kim Anh - Pdf 53

Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
Lời mở
đầu

nớc ta trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh có sự quản lý vĩ mô của
nhà nớc, các doanh nghiệp cần phải cố gắng sản xuất để đạt hiệu quả cao nhất
với chi phí tối thiểu và lợi nhuận tối đa. Khi nói đến nền kinh tế thị trờng là nói
đến sự cạnh tranh giữa những ngời sản xuất với nhau, giữa ngời sản xuất với ng-
ời tiêu dùng để giành lấy lợi nhuận, để chiếm lĩnh thị trờng,.. và trong kinh
doanh lợi nhuận không chia đều cho những ai muốn có .
Khi tham gia thị trờng, mục đích cuối cùng của các đơn vị sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận. Để đạt đợc mục đích đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử
dụng tốt nhất các nguồn lực sản xuẩt trên cơ sở tính toán và lựa chọn phơng án
sản xuất tối u. Trong quá trình sản xuất các doanh nghiệp cần phải tổ chức,
quản lý chặt chẽ, hạch toán chính xác và đầy đủ các chi phí cho sản xuất kinh
doanh và bằng mọi cách để giảm thiểu chi phí đó, tăng mức độ chênh lệch giữa
hao phí cá biệt của mình với lợng hao phí lao động xã hội tính cho đơn vị sản
phẩm sản xuất ra. Mức độ chênh lệch này đợc thể hiện thông qua giá bán của
hàng hoá đó trên thị trờng và nó chịu tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh
tế nh: quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị,.. .
Để tồn tại và đứng vững trên thị trờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến
hành sử dụng các công cụ quản lý kinh tế trong đó kế toán là công cụ quản lý
quan trọng và hữu hiệu nhất,nó có vai trò đặc biệt trong quản lý, điều hành và
kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơ chế thị trờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải thờng xuyên quan tâm đến
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bởi vì việc tính đúng và tính đủ chi
1
Chuyên đề tốt nghiệp đại học


Đinh Phơng Hà - KET40C
giá thành sản phẩm với việc tăng cờng quản trị tại Công ty cổ phần chè Kim
Anh
.Đề tài đợc trình bày theo ba phần dới đây:
Phần i:

Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần ii:
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần chè Kim Anh.
Phần iii:
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chè Kim Anh.
3
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
Phần thứ
nhất
Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất
I-Khái niệm,bản chất của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1. Khái niệm,bản chất của chi phí sản xuất.
Đời sống xã hội loài ngời có nhiều mặt hoạt động :lao động sản xuất hoạt động
khoa học kỹ thuật,văn hoá văn nghệ ,chính trị ,tôn giáo nhữnghoạt động này th ờng
xuyên tác động qua lại lẫn nhau .Tuy nhiên hoạt động sản xuấtcủa cải vật chấtlà hoạt
động cơ bản của xã hội loài ngời,là điều kiện tiên quyết,vĩnh viễn của sự tồn tạivà phát
triển trong mọi chế độ xã hội.Vì muốn tiến hành các hoạt động trên thì con ngời phải

sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định(tháng , quý ,năm). Trong đó chi phí
lao động bao gồm :tiền lơng và các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT,KPCĐ); chi
phí lao động vật hoá gồm :Chi phí nguyên vật liệu ,chi phí khấu hao máy móc thiết
bị
Cũng có ý kiến khác cho rằng chi phí sản xuất là chi phí của các hoạt động chức
năng và chi phí của các hoạt động khác đã chi ra trong kỳ mà các doanh nghiệp phải
bù đắp bằng thu nhập của các hoạt động đó. Những hoạt động sản xuất kinh doanh theo
giấy phép thành lập và đợc bù đắp bằng những doanh thu bán hàng đợc coi là những
hoạt động chức năng. Những hoạt động kiếm lời ,ngoài chức năng đợc bù đắp bằng các
khoản phải thu khác đợc coi là các hoạt động khác nh: hoạt động tài chính,hoạt động
bất thờng.
5
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
Theo kế toán Pháp
,chi phí đợc hiểu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra
mua các yếu tố của quá trình sản xuất trong một thời gian nhất định .Các yếu tố đó gồm
:tiền chi ra để mua vật t, trả tiền cho ngời lao động và các chi phí khác phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Theo kế toán Mỹ
, chi phí đợc hiểu là sự tiêu hao hay hao hụt phần lợi ích kinh tế
tơng lai dới hình thức giảm tài sản có, tăng tài sản nợ của doanh nghiệp .
Mặc dù có nhiều quan điểm và khái niệm về chi phí nh vậy nhng chúng đều đợc
thừa nhận,trong đó có nguyên tác chi phí.Theo nguyên tác này thì tất cả mọi hàng hoá,
dịch vụ mua vào đợc ghi chép theo chi phí.Chi phí sản xuất mà doanh nghiệp hạch toán
phải khớp với giá trịthực tế của t liệu xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và
các khoản đã chi ra.Mặc dù các hao phí bỏ ra cho sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều
loại,nhiều yếu tố khác nhau nhng trong quan hệ tồn tại quan hệ hàng hoá tiền tệ chúng
đợc tập hợp và biểu hiện dới hình thức tiền tệ.Điều này có nghĩa là chi phí đợc đánh giá

Nh vậy, góc độ doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm thì doanh nghiệp phải bỏ ra hai bộ
phận chi phí là C và V.
2-Bản chất của giá thành sản phẩm .
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt:Mặt hao phí sản xuất
và mặt kết quả sản xuất.Chi phí biểu hiện mặt hao phí sản xuất còn giá thành biểu hiện
mặt kết quả sản xuất.Tất cả những chi phí phát sinh(Phát sinh trong kỳ,kỳ trpức chuyển
sang)và các chi phí trích trớc có liên quan đến khối lợng sản phẩm,lao vụ và dịch vụ
hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá
7
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
có liên quan đến khối lợng công tác sản phẩm lao vụ đã hoàn thành. Giá thành cao hay
thấp phụ thuộc vào các yếu tố:

Trình độ sử dụng (Tiết kiệm hay lãng phí nguyên vật liệu )

Khả năng tận dụng công suất máy móc thiết bị và áp dụng khoa học kỹ thuật
của doanh nghiệp.

Nhân tố con ngời:ý thức và trình độ của ngời lao động.
Do đó ,phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu quan trọng và thờng xuyên
của công tác quản lý kinh tế.
Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những khoản chi phí tham gia trực tiếp
hay gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà không bao gồm
chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp đợc phân bổ vào giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
3-Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí và giá thành có mối quan hệ mật thiết với nhau,chúng đều gồm chi phí lao

a)Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,phụ tùng thay thế,công cụ dụng cụ .tham gia
trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ.
b)Chi phí nhân công trực tiếp:
gồm tiền lơng và phụ cấp lơng các khoản trích
theo lơng nh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà doanh
nghiệp phải chịu.
9
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
c)Chi phí sản xuất chung:
là những khoản chi phí phát sinh trong phân xởng
sản xuất nh:tiền lơng nhân viên phân xởng,khấu hao máy móc thiết bị dùng
trong phân xởng
Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi trong việc tính giá thành sản phẩm
từ đó xác định đúng giá bán hàng hoá làm cơ sở cho việc ra quyết định về cơ
cấu sản phẩm trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
2-Phân loại theo yếu tố chi phí.
Dựa vào tính chất nội dung kinh tế của các chi phí sản xuất giống nhau
xếp vào một yếu tố không tính đến địa điểm phát sinh cũng nh đối tợng chịu chi
phí.Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm:
a-Yếu tố nguyên vật liệu :
gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính , nguyên
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế dùng vào sản xuất kinh doanh.
b-Yếu tố nhiên liệu động lực:
đợc dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong
kỳ.

-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Chi phí nhân công trực tiếp
-Chi phí sản xuất chung
Ba loại chi phí này đã đợc nói rất rõ ở phần phân loại chi phí sản xuất theo
khoản mục.
b-Chi phí ngoài sản xuất:
phát sinh ngoài khâu sản xuất sản phẩm :
-Chi phí bán hàng: gồm chi phí liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá nh
quảng cáo, hoa hồng bán hàng, lơng nhân viên bán hàng
-Chi phí quản lý doanh nghiệp:chi phí để duy trì sự hoạt động của bộ
máy quản lý của toàn doanh nghiệp .
Cách phân loại này giúp ta xác định đúng những chi phí thực tế đã chi ra cho
việc sản xuất sản phẩm hàng hoá làm co sở cho việc tính giá thành toàn công
xởng và giá thành toàn bộ loại trừ những chi phí ngoài sản xuất xác định giá
hàng tồn kho.
11
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
4-Phân loại chi phí theo lĩnh vực kinh doanh:
Căn cứ vào việc tham gia của chi phívào hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ
chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm:
a-Chi phí kinh doanh:

là những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh ,tiêu thụ, quản lý.
b-Chi phí hoạt động tài chính:
là những chi phí liên quan đến hoạt động về
vốn và đầu t tài chính.
c-Chi phí bất thờng:

phí của chi phí hỗn hợp phản ánh chi phí căn bản tối thiểu để duy trì dịch vụ
và giữ cho dịch vụ đó luôn ở tình trạng phục vụ.Phần biến phí của chi phí hỗn
hợp thể hiện chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng quá định mức,do đó yếu tố
biến phí sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với dịch vụ phục vụ.Để phân tích chi phí hỗn
hợp ngời ta dung ba phơng pháp phan tích chủ yếu sau: phơng pháp cức đại cực
tiểu, phơng pháp bình phơng nhỏ nhất hoặc phơngpháp đò thị để định ra một
phơng trình chính xác.Trong đó phơng pháp bình phơng nhỏ nhất là phơng pháp
chính xác nhất vì nó dụng phơng pháp thống kê để xác định đờng hồi qui cho
các điểm, còn phơng pháp cức đại cực tiểu là phơng pháp đơn giản nhất.
b-Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định
Theo cách phân loại này, chi phí đợc chia ra thành chi phí trực tiếp và
gián tiếp, chi phí kiểm soát đợc và chi phí không kiểm soát đợc, chi phí cơ hội
chi phí chênh lệch, chi phí thích đáng và chi phí không thích đáng.
Trên đây là những cách phân loại chi phí đợc sử dụng trong kế toán quản trị
doanh nghiệp. Nó là cơ sở để xác định sản lợng hoà vốn và là cơ sở để xây dựng
chính sách giá cả hợp lý, linh hoạt cho các doanh nghiệp trong các quá trình
kinh doanh.
B.Phân loại giá thành :
Nhằm đáp ứng cho công tác quản trị nội bộ để đánh giá xem xét về tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh việc đề ra các biện pháp,
13
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
phơng hớng mới cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông thờng có các cách phân loại giá thành nh sau:
1.Phân loại giá thành theo thời điểm tính vào nguồn số liệu:
Theo phơng pháp này, giá thành sản phẩm đợc chia làm 3 loại:
a.Giá thành kế hoạch:
là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí

Giá thành toàn bộ = Giá thành SX + Chi phí ngoài sản xuất
Trong đó:
Chi phí ngoài sản xuất = chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp.
III-đối tợng, phơng pháp và trình tự hạch toán chi phí
sản xuất:
1.Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là một giới hạn nhất định về địa điểm
phát sinh mà các chi phí đợc tập hợp theo đó. Để lựa chọn đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất ta dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
( đặc điểm quy trình công nghệ đơn giản hay phức tạp ), loại hình sản xuất ,yêu
cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp . Từ đó đối tợng tập hợp chi phí có
thể là từng chi tiết, bộ phận sản phẩm , từng sản phẩm riêng biệt , nhóm sản
phẩm hay đơn đặt hàng , cũng có thể là từng phân xởng sản xuất , toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
2.Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất:
a.Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo công việc:
Phơng pháp này đợc áp dụng cho những đơn vị có một trong các điều
kiện sau: sản phẩm có tính đơn chiếc , giá trị lớn ,kết cấu phức tạp hoặc sản
phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng.

đây đối tợng tập hợp chi phí đợc xác định
15
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
theo từng loại sản phẩm hoặc từng công việc .Tài khoản tập hợp chi phí sản
xuất đợc chi tiết theo từng đối tợng cần tập hợp chi phí .Chi phí sản xuất đợc
chi tiết theo từng loại công việc , từng sản phẩm một cách trực tiếp .Nếu có
nhiều loại sản phẩm hay công việc khác nhau thì kế toán phải sử dụng phơng
pháp phân bổ cho từng đối tợng tập hợp chi phí .

phục vụ cho các đối tợng trong doanh nghiệp .
Bớc 3
:Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tợng tính
thành giá thành.
Bớc 4
:Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính ra giá thành sản
phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm.
IV-Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm :
A.Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên( KKTX):
1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm giá trị nguyên vật liệu chính ,vật
liệu phụ xuất kho dùng vào việc trực tiếp chế biến sản phẩm .Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp đợc tính theo giá thực tế xuất kho của các loại nguyên vật liệu
trong quá trình sản xuất sản phẩm .Để hạch toán kế toán dùng tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng đối
tợng tập hợp chi phí . Kết cấu của TK này nh sau :

Bên Nợ
:Tập hợp chi phí các loại nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm.

Bên Có
:Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu
hồi .Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất trong kỳ
vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Tài khoản 621 không có số d.
Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp tới từng đối t-
ợng tập hợp chi phí riêng biệt ( phân xởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm ) thì

2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ tiền lơng, phụ cấp lơng mà doanh
nghiệp phải trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm và bao gồm các
khoản trích cho các quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định,tỷ lệ quy định
hiện nay là 19% trong đó gồm:BHXH15%,BHYT 2%, KPCĐ 2%.Tài khoản sử
dụng là TK622 (Chi phí nhân công trực tiếp).Kết cấu nh sau:

Bên Nợ: Tiền lơng các khoản có tính chất lơng phải trả cho ngời lao động.Các
khoản trích theo lơng của công nhân sản xuất, các khoản trích trớc tiền lơng của
công nhân sản xuất theo dự toán.
Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
TK 622 không có d cuối kỳ.
Nếu chi phí nhân công trực tiếp đợc trả theo sản phẩm hoặc thời gian có quan
hệ với từng đối tợng cụ thể thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tợng đó.Nếu
không thể tính cho từng loại sản phẩm lao vụ thì có thể phân bổ theo tiêu
thức phù hợp nh tiền lơng định mức hay theo khối lợng sản phẩm hoàn thành
Sơ đồ 2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
TK 334 TK 622 TK 154
Lơng phải trả cho Kết chuyển
CNSX CPNCTT
TK 335
19
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
Trích trớc tiền lơng
Cho CNSX
TK 338
Trích BHXH,BHYT

TK152,153 chi phí SXC
Chi phí NVL, CCDC
TK142,335
Chi phí trả trớc,phải trả
TK214
21
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
KH TSCĐ
TK 111,112,331
Chi phí mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
4.Hạch toán chi phí trả trớc.
Chi phí trả trớc hay còn gọi là chi phí chờ phân bổ là tập hợp các khoản
chi thực tế đã phát sinh trong một kỳ hạch toán nào đó nhng lại phát huy tác
dụng trong nhiều kỳ hạch toán do đó chúng đợc phân bổ vào chi phí sản xuất
kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán sau thời điềm phát sinh khoản chi. Chi phí
này bao gồm giá trị CCDC xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần, chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch, tiền thuê TSCĐ trả trớc cho nhiều kỳ hạch toán
và giá trị bao big luân chuyển Về nguyên tắc các khoản chi phí trả tr ớc đợc
phân bổ hết cho đối tợng chịu chi phí trong năm.Để tập hợp và phân bổ chi phí
trả trớc kế toán dùng TK 142 (Chi phí trả trớc). Nội dung TK này nh sau:
Bên Nợ: Ghi nhận các khoản chi phí trả trớc phát sinh.
Bên Có:Giá trị tài sản thu hồi lại, các khoản đợc ghi giảm chi phí trả trớc
và phân bổ chi phí trả trớcvào chi phí sản xuất kinh doanh.
Số d bên nợ: Chi phí trả trớc chờ phân bổ.
Sơ đồ 4: Hạch toán chi phí trả trớc.
TK 111,112,331,153 TK142 TK 627,641,642
Phân bổ vào CPSX

Trích trớc chi phí
TK 133 phải trả vào CPSX
VAT đầu ra đợc
khấu trừ
TK 142
TK 721
Chi phí phải trả Chi phí vợt dự toán
Nhỏ hơn dự toán toán chờ phân bổ
6.Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang.
a.Tổng hợp chi phí sản xuất:
Kế toán dùng TK154(Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang).TK này đợc
chi tiết cho từng đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .Nội dung của TK này nh sau:
*Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
*Bên Có: Các khoản giảm chi phí , tổng giá thành sản xuất sản phẩm .
*Số D bên nợ: Chi phí sản xuất dở dang.
Sơ đồ 6: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm.
TK621 TK154 TK152,138
Kết chuyển Các khoản giảm chi phí
Chi phí NVLTT
24
Chuyên đề tốt nghiệp đại học

Đinh Phơng Hà - KET40C
TK622 TK155
Kết chuyển Nhập kho
Chi phí NCTT TK157
Gửi bán
TK627 TK632
Kết chuyển Tiêu thụ thẳng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status