luận văn về chi phí tính giá thành sản xuất - Pdf 53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


L
L
u
u
a
a
ä
ä
n
nV
V
a
a
ê
ê
n
nT
T
T
O
O
Á
Á
N
NC
C
H
H
I
IP
P
H
H
Í
ÍS
S

H
HG
G
I
I
Á
ÁT
T
H
H
À
À
N
N
H
HS
S


N
N
T
T
Y
YT
T
N
N
H
H
H
HL
L
I
I
Ê
Ê
N
ND
D


ỆT
T
H
H


C
CP
P
H
H


M
MA
A
N
N

Từ đáy lòng, em xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến:
- Các thầy cô Trường Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt kiến
thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kinh Tế Doanh Nghiệp và cà
kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu hữu ích cho bản thân em trong thời
gian thực tập và cả sau này.
- Thầy Bùi Thanh Quang đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ em từ khi chọn
đề tài, cách thức ti
ếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập đến khi hoàn chỉnh
luận văn này.
- Các cô, chú lãnh đạo Công ty An Thái đã tạo cho em cơ hội được
thực tập tại Phòng kế toán tài vụ của Công ty và các cô, chú, anh, chị của
các bộ phận, đặc biệt là cô Thiều Thị Bích Vân, kế toán trưởng của Công ty
và cô Trần Thái Thanh, phụ trách tính giá thành ở phân xưởng sản xuất đã
nhiệt tình hướng dẫn, giải thích và cung cấ
p các thông tin, số liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu, giúp em hoàn thành luận văn đúng thời gian, nội
dung quy định.
Xin chúc quý thầy cô, các cô, chú, anh, chị tại Công ty dồi dào sức
khỏe, thành công trong công việc, chúc quý Công ty kinh doanh ngày càng
đạt hiệu quả cao.

Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thúy.
MỤC LỤC


Trang

Phần mở đầu ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo sản lượng hoàn thành tương đương ................................... 12
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩ
m dở dang cuối kỳ
theo giá thành kế hoạch .............................................................. 13
1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................... 13
1.2.5.1. Phương pháp giản đơn ............................................................. 13
1.2.5.2. Phương pháp hệ số .................................................................. 14
1.2.5.3. Phương pháp tỷ lệ .................................................................... 14
1.2.5.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ............................. 14
1.2.5.5. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất ............... 14
1.2.5.5.1. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển song song .................................. 15
1.2.5.5.2. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục ............ 15

Chương 2: Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái .... 17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 17
2.2. Ngành, nghề kinh doanh ........................................................................... 18
2.3. Phạm vi kinh doanh .................................................................................. 19
2.4. Thị trường mì ăn liền ................................................................................ 21
2.5. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 22
2.5.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................... 22
2.5.2. Sơ lược chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các bộ phận ............... 23
2.6.Tình hình kinh doanh những năn gần đây ................................................. 26

Chương 3: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái . 29
3.1. Các bộ phận liên quan trực tiếp đến việc tính giá thành sản phẩm .......... 29
3.1.1. Bộ phận sản xuất .............................................................................. 29

4.1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác kế toán doanh nghiệp .......................................... 60
4.2. Một số biện pháp khác .............................................................................. 61
4.3. Một số thông tin tham khảo ...................................................................... 62

Phần kết luận ............................................................................................. 64
I.KẾT LUẬN ................................................................................................... 64
II.KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 64

Phần phụ đính ............................................................................................ 65
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG

Trang
Biểu đồ.
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu - lợi nhuận qua các năm gần đây ....................... 28

Bảng.
Bảng 2.1: Tình hình tài chính qua các năm gần đây ............................................. 27
Bảng 3.1: Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003 ................................ 35
Bảng 3.2: Bảng kê số 4 ......................................................................................... 37
Bảng 3.3: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ gia vị ...................................................... 40
Bảng 3.4: Bảng cân đối thành phẩm gia vị ........................................................... 41
Bảng 3.5: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ nồi hơi ................................................... 42
Bả
ng 3.6: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ soup ....................................................... 43

Sơ đồ 3.5: Mô hình tổ chức kế toán tập trung ....................................................... 33
Sơ đồ 3.6: Hệ thống kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................... 34
Sơ đồ 3.7: Khái quát chu trình sản xuất sản phẩm ................................................ 36
Sơ đồ 3.8: Tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp .................................................. 38
Sơ đồ 3.9: Tập hợp chí phí nguyên liệu trực tiếp vào TK 154 .............................. 46
Sơ đồ 3.10: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 47
Sơ đồ 3.11: Tập hợ
p chi phí sản xuất chung ......................................................... 49
Sơ đồ 3.12: Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho ... 51
Sơ đồ 3.13: Sơ đồ tổng hợp TK 154 ..................................................................... 52
DANH MỤC PHỤ LỤC


Trang

Phụ lục 1: Bảng cân đối hàng hóa Kho nguyên liệu ............................................. 66
Phụ lục 2: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì - giấy gói ...................................... 67
Phụ lục 3: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì – thùng giấy ................................. 68
Kế hoạch sản xuất
Hướng dẫn sản xuất
Phiếu giao nhận nguyên vật liệu
Bảng theo dõi kết quả lao động công nhật

GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ


- BHXH, BHYT, KPCĐ : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái. GVHD: Bùi Thanh Quang P
P
H
H
A
A
À
À
N
NM
M
Ô
Ô
Û
ÛÑ
Ñ
A
A

thành sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện
nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nên vấn đề giá
bán ngày càng giữ vai trò quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén
của doanh nghiệp. Để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy Trang
1Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái. GVHD: Bùi Thanh Quang
tính giá thành sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một cái
nền vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ
loại bỏ được những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm.
Trong suốt thời gian học tập, được tiếp thu những kiến thức về kế toán
doanh nghiệp dướ
i nhiều góc độ: quản trị, chi phí, ... Trong đó, lĩnh vực em thấy
rất hay và hấp dẫn là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau khi
học, em hiểu rõ hơn về cách tính giá thành ở những trường hợp khác nhau. Với
nền kiến thức ấy, em rất nóng lòng muốn được tiếp cận với thực tế để học hỏi
thêm.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm
An Thái là kho
ảng thời gian em phát hiện được nhiều điều mới lạ về lĩnh vực yêu
thích của mình trên thực tế. Những điều học được ở trường giúp cho em nhận ra
sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Chính điều này càng thôi thúc và tạo cho em nhiều hứng thú để
tìm hiểu sâu hơn.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt

giá thành sản phẩm ở Công ty.
-
Đề ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất.

4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
-
Số liệu sơ cấp:
Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu của dây chuyền sản
xuất để có cái nhìn tổng thể về quy trình sản xuất.
-
Số liệu thứ cấp:
+
Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phòng kế
toán.
+
Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
4.1. Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.

5. Phạm vi nghiên cứu:
Sản phẩm chính hiện nay của Công ty bao gồm nhiều loại: Mì ăn liền
(dạng gói và ly), Phở ăn liền (dạng gói và ly) Soup ăn liền (dạng gói)… tuy
nhiên, do thời gian và khả năng hạn chế nên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài
em chỉ
tập trung vào hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo dạng gói
và dạng ly.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy Trang
3


O
Ä
Ä
I
ID
D
U
U
N
N
G
G



N
NWX

1.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất:
1.1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện

bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ.
1.1.1.2. Phân loại:
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng và
mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và hạch
toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là mộ
t
số tiêu thức phổ biến để phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách phân
loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Toàn
bộ chi phí được chia thành 2 loại:
-
Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.

sản xuất kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết
chuyển cho các đối tượng hạch toán chi phí.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:
• Gồm nhiều khoản mục khác nhau.
• Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính
chất gián tiếp đối v
ới từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính
thẳng vào sản phẩm dịch vụ phục vụ.
• Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn
hợp. Trong đó định phí chiếm tỷ lệ cao nhất.
• Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận
khác nhau quản lý và rất khó kiểm soát.
Chi phí sản xuất chung cũng được tính vào giá thành sản phẩm. Do đặc
điể
m của nó không thể tính trực tiếp vào sản phẩm nên chúng được tính vào sản
phẩm thông qua việc phân bổ theo công thức:
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy Trang
6Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái. GVHD: Bùi Thanh Quang
CPSXC thực tế trong kỳ
Mức phân bổ CPSX cho
từng đối tượng
=
Tổng số đơn vị của các
đối tượng phân bổ tính
theo tiểu thức được chọn
x

nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy Trang
7Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái. GVHD: Bùi Thanh Quang
quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… Những chi phí này được tính
hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh vực
sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hoá thành giá trị
thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hoá thành giá vốn hàng
bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ngược lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thờ
i kỳ ghi
nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phạm vi sử dụng và vai trò của
chi phí trong quá trình sản xuất:
-
Chi phí cơ bản: là những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất như
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm, dịch vụ, tiền
lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
-
Chi phí chung: là những chi phí có liên quan đến công tác tổ chức phục vụ sản
xuất như chi phí sản xuất chung.
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác:
Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn được phân loại
theo các tiêu thức sau:
 Theo mối quan hệ với mức dộ hoạt động:

Giá thành định mức: giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn định mức của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
-
Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm được tính
trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt
động trong kỳ kế hoạch.
-
Giá thành thực tế: giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh.
Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập trước khi sản
xuất, còn giá thành thực tế thì hẳn nhiên chỉ có được sau quá trình sản xuất. Do
đó, doanh nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm song song với các kỹ thuật để có được giá thành định mức, giá
thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về
giá thành thực tế.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh
tế là hao phí lao động sống và lao động vật hoá nhưng lại khác nhau về thời kỳ,
phạm vi, giới hạn.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy Trang
9Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái. GVHD: Bùi Thanh Quang
Cpsxdd đkỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành sản xuất sản phẩm

sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng
đối tượng chịu chi phí.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy Trang
10

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái. GVHD: Bùi Thanh Quang
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ Hệ số phân bổ
chi phí
=
Tổng tiêu thức phân bổ

Mức phân bổ cho
đối tượng i
=
Hệ số phân bổ
CP
x
Tiêu thức phân
bổ của đối tượng i

Sơ đồ:
Các TK liên quan CPNVLTT
Tập hợp CPNVLTT

CPNCTT
Tập hợp CPNCTT

CPSXC
Tập hợp CPSXC

phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn
thành (thông thường kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo k
ế toán:
tháng, quý, năm…)
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá
thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai
đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất củ
a sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung thì tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Ưu điểm của phương pháp này là tính toán ít nhưng nhược điểm của nó là
độ chính xác không cao.
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn
thành tương đương:
Theo phương pháp này thì tính toán phức tạp hơn nhưng kết quả tương
đối chính xác cao. Vì thế, đây là phương pháp được áp dụng phổ biến ở nhiều
doanh nghiệp.
Cách tính của phương pháp này là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao
gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy Trang
12

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


Tổng Z SP hoàn thành trong kỳ
Z 1 đvsp =
SL SP hoàn thành trong kỳ

Sơ đồ hạch toán giá thành theo phương pháp giản đơn:

621

154 (chi tiết
theo loại SP) 152 (111) kết chuyểncác khoản làm
giảm chi phí 622 kết chuyển

đổi. Để xác định tỷ lệ, người ta có thể sử dụng nhiều tiêu thức: giá thành kế
hoạch, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lượ
ng sản phẩm, ... Thông thường
có thể sử dụng giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức.

1.2.5.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
Điều kiện sản xuất thích hợp áp dụng phương pháp này là trong cùng một
quy trình sản xuất cùng với sản phẩm chính được tạo ra thì sản phẩm phụ (sản
phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và được định giá theo mục đ
ích
tận thu) cũng xuất hiện. Để có giá thành sản phẩm chính xác thì cần phải loại trừ
giá trị sản phẩm phụ.
Tổng Z
thực tế
SP
=
Cpsxdd
đầu kỳ
+
Cpsx ps
trong kỳ
-
Cpsxdd
cuối kỳ
-
Giá trị các
khoản điều
chỉnh giảm Z
-
Giá trị

Cpsx ps gđ 1 trong
thành phẩm

Cpsx ps gđ 2 trong
thành phẩm

Cpsx ps gđ n trong
thành phẩm
Z thực tế SP

Với i là số giai đoạn sản xuất , i=1..n.
Chi phí sản xuất từng giai đoạn trong thành phẩm được tính như sau:
Cpsxdd đkỳ gđ i + Cpsx ps ở gđ i
= x
Cpsx gđ i
trong thành
phẩm
SL SP dở dang gđ i +
SL thành phẩm
gđ cuối

SL thành
phẩm ở
gđ cuối


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status