Phân tích ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam - Pdf 55

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------------PHAN THỊ THANH NGA

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THÔNG TIN RỦI RO ĐẾN GIÁ TRỊ
THÍCH HỢP THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------------PHAN THỊ THANH NGA

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THÔNG TIN RỦI RO ĐẾN GIÁ TRỊ
THÍCH HỢP THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Kế toán

Mã số

: 8340301


T M TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1 T nh cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 3
a. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 3
b. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................ 3
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
a. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................. 4
b. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 4
4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
5. Tính mới và những đóng góp của nghiên cứu .......................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƢỚC C
I N QUAN ............................................................................................ 7
1.1. Các khái niệm có liên quan .................................................................................... 7
1 1 1 Báo cáo thường niên ........................................................................................... 7
1.1.2. Báo cáo tài chính................................................................................................ 8
1.1.3. Rủi ro ................................................................................................................. 8
1.1.4. Công bố thông tin liên quan đến rủi ro ............................................................ 10
1.1.5. Chất lượng thông tin ....................................................................................... 14


1.1.6. Giá trị thích hợp của thông tin kế toán ............................................................ 15
1.1.7. Một số mô hình đo lường giá trị thích hợp của thông tin kế toán ................... 17
1.2. Lý thuyết nền tảng liên quan ............................................................................... 19
1.2.1. Lý thuyết ủy nhiệm (agency theory) ................................................................ 19
1.2.2. Lý thuyết chi phí chính trị (Political cost theory) ............................................ 20
1.2.3 Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory) .............................................................. 21

bày và công bố thông tin BCTC nhằm nâng cao chất lượng thông tin của các công ty
niêm yết trên TTCK Việt Nam ................................................................................... 55
4 2 1 Đối với cơ quan quản l nhà nước ................................................................... 55
4 2 2 Đối với các công ty i m toán độc lập ............................................................ 56
4 2 3 Đối với các công ty niêm yết ........................................................................... 57
4 2 4 Đối với các đối tượng hác sử dụng thông tin trên BCTC .............................. 58
4 3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................... 59
KẾT UẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 61
LỜI KẾT ....................................................................................................................... 62
TÀI IỆU THAM KHẢO
PHỤ ỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thường niên

FASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính
Mỹ


TTKT

Thông tin kế toán

VAS

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2 1 Bảng từ khóa liên quan đến thông tin về rủi ro của công ty ........................... 35
Bảng 2 2 Bảng tổng hợp các biến ki m soát trong mô hình nghiên cứu đề xuất........... 37
Bảng 2 3 Mô tả mẫu các công ty sử dụng đ đo lường iến phụ thuộc giá trị th ch hợp
của thông tin ế toán ...................................................................................................... 39
Bảng 2 4 Mô tả mẫu các công ty sử dụng phân t ch sự ảnh hưởng của công ố thông tin
rủi ro đến giá trị th ch hợp TTKT .................................................................................. 39
Bảng 3 1 Bảng thống ê số quan sát theo loại công ty i m toán ................................. 44
Bảng 3 2 Bảng thống ê số quan sát theo nơi niêm yết ................................................. 45
Bảng 3 3 Bảng phân t ch thống ê mô tả ....................................................................... 45
Bảng 3 4 Ma trận tương quan của mô hình .................................................................... 46
Bảng 3 5 Bảng ết quả hồi quy mô hình Pooled OLS ................................................... 47
Bảng 3 6 Bảng kết quả hồi quy mô hình FEM............................................................... 48
Bảng 3 7 Bảng kết quả hồi quy mô hình REM .............................................................. 49
Bảng 3 8 Bảng tổng hợp ết quả a mô hình ................................................................. 50
Bảng 3 9 Tổng hợp kết quả ki m định các giả thuyết .................................................... 51


ANH MỤC C C SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2 1 Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................................... 30
Sơ đồ 2 2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 32



ABSTRACT
Title: Summary of research paper “The effect of the level of risk disclosure on the
value relevance of accounting information of listed firms on the Vietnam Stock
Exchange”
Reason for writing: When making announcements, investors give decisions
depending on the credibility of the sources. In order to choose thoughtfully the
researching topic, the author must clarify the effect of the level of risk disclosure on the
value relevance of accounting information of listed firms on the Vietnam Stock
Exchange.
Problem: The study was executed to analyze the effect of the level of risk disclosure
on the value relevance of accounting information. In addition, the study also examines
the effect of auditcompany, debt ratio and ROE on thevalue relevance of accounting
information.
Methods: Thesis using mixed methods research, in which quantitative research method
is mainly.
Results: The results of the thesis show that there is a opposite effect between debt
ratio, ROE to the value relevance of accounting information; There is no effect
between the level of risk disclosure and audit company to the value relevance of
accounting information of listed firms on the Vietnam Stock Exchange.
Conclusion: From then on, the research considerably should be recommended to
enhance the credibility of the sources for financial institutions, management center and
audit consultant on the financial statement… and could e o served as useful sources
for many types of research in the future.
Keywords: value relevance of accounting information, the level of risk disclosure,
content analysis..


1

quản l doanh nghiệp
Việc doanh nghiệp công bố thông tin liên quan đến rủi ro cũng nên được xem
xét về mặt chất lượng. Chất lượng thông tin bị đánh giá sai đã dẫn đến rủi ro cho người
ra quyết định. Vài sự kiện đi n hình xảy ra liên quan đến chất lượng thông tin rủi ro
này. Tiêu bi u như sự kiện phá sản của công ty năng lượng Enron (2001), Tập đoàn
Viễn thông Worlcom (2002). Việc các công ty công bố thông tin rủi ro hạn chế có th
dẫn đến sự sai lệch về thông tin cho các nhà đầu tư
Hệ thống kế toán sử dụng toàn bộ thông tin của doanh nghiệp cho việc ra quyết
định, vì vậy việc công bố thông tin liên quan đến các khía cạnh quản trị tài chính hay
rủi ro được xem là có sự tác động hác nhau đến việc sử dụng thông tin đó trong quá
trình hoạt động Đối với các công ty niêm yết, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
phụ thuộc rất nhiều vào những thông tin có tính rủi ro khi vận hành hệ thống kế toán.
Nhu cầu về thông tin nói chung và các thông tin liên quan đến rủi ro nói riêng là quan
trọng và rất cần thiết đ đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư Với

nghĩa và vai trò quan

trọng như đã trình ày cũng như đ có cơ sở trong việc đề xuất các kiến nghị đến việc
công bố, trình bày BCTC và làm rõ những ảnh hưởng cũng như tác động của việc công
bố thông tin rủi ro đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán, tác giả quyết định chọn
đề tài: “Phân t ch ảnh hƣởng của mức độ công bố thông tin rủi ro đến giá trị thích
hợp thông tin kế toán của các c ng ty niê

yết trên thị trƣờng chứng hoán Việt

Nam”. Luận văn hy vọng có th góp phần làm phong phú thêm cho nền tảng nghiên
cứu trong lĩnh vực công bố thông tin rủi ro và giá trị thích hợp của thông tin kế toán
cũng như có th trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho các bài nghiên cứu liên quan
sau này.


4

2. Loại công ty i m toán, tỷ số nợ, hệ số ROE có tác động hay hông và ảnh hưởng
như thế nào đến giá trị thích hợp của thông tin kế toán?
3. Cần đề xuất một số kiến nghị như thế nào đối với các đối tượng có liên quan đến
việc trình bày, công bố thông tin?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là ảnh hưởng của mức độ công ố thông tin
rủi ro, loại công ty i m toán, tỷ số nợ và hệ số ROE đến giá trị th ch hợp của TTKT,
được tìm hi u thông qua BCTC và BCTN của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng hoán Việt Nam giai đoạn 2015-2017.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trên
hai sàn giao dịch Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội (HNX) (Ngoại trừ các công ty tài ch nh như Ngân hàng, công ty
chứng khoán, ảo hi m...).
- Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 3 năm, từ năm 2015-2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài viết này sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp trong đó định lượng là
phương pháp nghiên cứu chính Theo phương pháp này, dựa trên những lý thuyết nền
cũng như dựa trên một số mô hình nghiên cứu trước đây được thực hiện trong và ngoài
nước, tác giả tổng hợp lại mô hình tác động của mức độ công bố thông tin rủi ro đến
giá trị thích hợp TTKT và sẽ áp dụng mô hình phù hợp với điều kiện nghiên cứu ở Việt
Nam. Ngoài ra, tác giả sẽ sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống ê và phân t ch đ
thu thập dữ liệu trên BCTC và BCTN của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam từ năm 2015-2017. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp định
t nh xin

iến chuyên gia đ đưa thêm biến mới vào mô hình và i m định mô hình

yết, công ty i m toán, ngân hàng, chủ nợ… Ngoài việc đưa ra ết quả về ảnh hưởng
của mức độ công bố thông tin liến quan đến rủi ro đến giá trị thích hợp thông tin kế
toán, luận văn còn đề xuất một số kiến nghị đối với một số đối tượng liên quan đến
việc trình bày, công bố thông tin.
6. Kết cấu của luận văn


6

Phần mở đầu:
Bao gồm l do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, t nh mới và đóng góp của luận án và cuối cùng là kết cấu của luận án.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết, tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 4: Kết luận và kiến nghị


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƢỚC C

LIÊN QUAN

Nội dung chương một này bao gồm:
- Giải thích các hái niệm và thuật ngữ có liên quan.
- Trình ày và phân t ch những l thuyết nền tảng có liên quan.
1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1. áo cáo thƣờng niên

ch nh, áo cáo lưu chuy n tiền tệ,… Tất cả các doanh nghiệp đều phải lập BCTC vào
cuối kỳ kế toán năm Riêng những công ty niêm yết trên TTCK, ngoài BCTC năm còn
có BCTC giữa niên độ được lập theo quy định.
BCTC được lập ra nhằm hỗ trợ cho việc ki m tra, giám sát cũng như có tầm
quan trọng trong việc phân tích kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu có liên quan đ từ đó
đề ra các quyết định quản lý hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp. Chính vì vậy, BCTC có

nghĩa quan trọng đối với các đối tượng sử dụng và

cũng được các nhà đầu tư quan tâm xem x t trước khi ra quyết định kinh tế.
1.1.3. Rủi ro
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, rủi ro luôn gắn liền với quá trình đầu tư
và phát tri n. Khi thực hiện việc đầu tư, các nhà đầu tư luôn mong muốn sẽ tối đa hóa
lợi nhuận, thu được một hoản lợi nhuận nào đó trong tương lai, tuy nhiên hông th
chắc chắn về điều này, đây ch nh là rủi ro Định nghĩa về rủi ro đến nay vẫn chưa có
một định nghĩa chung nhất, những trường phái khác nhau, những nhà nghiên cứu khác
nhau sẽ định nghĩa rủi ro theo những cách khác nhau. Định nghĩa về rủi ro rất phong
phú và đa dạng, nhưng chung quy lại vẫn chia làm hai nhóm chính:


9

Theo nhóm thứ nhất, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất, điều
không tốt Nó được xem là sự tổn thất về mặt tài sản hay giảm sút về mặt lợi nhuận,
những tác động không mong muốn xảy ra với doanh nghiệp, mang đến kết quả xấu cho
sự tồn tại và phát tri n của doanh nghiệp.
Theo nhóm thứ hai, rủi ro là sự không chắc chắn, là khả năng xảy ra thiệt hại
cho doanh nghiệp do các tình huống có th xảy ra. Theo ISO 31000:2009, rủi ro được
định nghĩa: “Tác động của sự không chắc chắn lên mục tiêu” “Rủi ro là những điều

năng lực của công ty, đ có th đưa ra quyết định phù hợp. Vấn đề thông tin bất cân
xứng có th làm gia tăng chi ph huy động vốn do các nhà đầu tư thiếu thông tin về tình
hình dự án mà mình sẽ đầu tư cũng như hông tin tưởng vào hoạt động của Ban giám
đốc công ty. Vì vậy, đ giải quyết vấn đề này, thông tin phải được công bố một cách
đầy đủ và trung thực nhất
Công bố thông tin là một vấn đề mang

nghĩa rộng và bao quát, ao hàm rất

nhiều h a cạnh hác nhau. Tuy nhiên, trong luận văn này, tác giả muốn nghiên cứu
đến một h a cạnh của việc công bố thông tin, đó là công bố thông tin rủi ro của các
công ty niêm yết trên TTCK. Từ đó, các định nghĩa về công bố thông tin rủi ro được
tác giả tổng hợp lại và trình ày theo nội dung ên dưới. Theo Beretta & Bozzolan
(2004), việc công bố thông tin rủi ro ngoài th hiện thông tin liên quan về rủi ro, cần
phải trình ày thêm thông tin về chiến lược, nội dung và hiệu quả hoạt động cũng như
những yếu tố bên ngoài có khả năng ảnh hưởng đến kết quả được vạch ra của doanh
nghiệp
Một định nghĩa hác được đưa ra ởi Linsley & Shrives (2006): Công bố thông
tin rủi ro sẽ cung cấp cho người đọc bất ì cơ hội, tiềm năng hoặc nguy hi m đã hoặc


11

sẽ tác động đến công ty trong tương lai và công tác quản lý của doanh nghiệp cho
những vấn đề đó Đây có th được xem là một định nghĩa rộng, bao quát nhất về rủi ro.
Beretta & Bozzolan (2004) cũng cho rằng chất lượng thông tin rủi ro phụ thuộc
cả về số lượng cũng như sự phong phú mà thông tin mang lại. Số lượng thông tin rủi ro
ở đây được hi u như mức độ công bố thông tin rủi ro được th hiện thông qua con số
tuyệt đối của lượng thông tin liên quan đến rủi ro được công bố bởi các công ty.
Các hình thức công bố thông tin liên quan đến rủi ro phải tuân theo yêu cầu của

thường chọn một số thông tin rủi ro hông mang t nh chất quyết định đ công ố Nếu
thông tin rủi ro được công bố càng tăng thì sẽ làm gia tăng niềm tin của nhà đầu tư
trước tình trạng thông tin bất cân xứng như hiện nay. Vai trò của việc công bố thông tin
rủi ro trên BCTN sẽ được xem xét từ quan đi m của cả doanh nghiệp và nhà đầu tư
- Đối với doanh nghiệp: Thông tin liên quan đến rủi ro được công bố, chi phí sử
dụng vốn giảm, doanh nghiệp hông còn đối mặt với thông tin bất cân xứng, rò rỉ
thông tin.
- Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư luôn yêu cầu doanh nghiệp th hiện thông tin
rủi ro nhiều hơn trên các BCTN đ họ có th sử dụng những thông tin đó ước tính quy
mô, thời gian, mức độ chắc chắn của dòng tiền doanh nghiệp đ đưa ra quyết định đầu
tư hợp lý.
1.1.4.3. Các quy định hiện hành về việc công bố thông tin rủi ro
1.1.4.3.1. Trên thế giới
- Chuẩn m c kế toán quốc tế (IAS)
Chuẩn mực kế toán quốc tế là những nguyên tắc, phương pháp ế toán được
nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng và vận dụng đ xây dựng hệ thống chuẩn mực kế
toán của quốc gia. Chuẩn mực kế toán đã an hành một số chuẩn mực liên quan đến


13

việc trình ày liên quan đến các công cụ tài ch nh cũng như rủi ro liên quan, đó là: IAS
32 (Trình bày về công cụ tài chính), IAS 39 (Thiết lập các nguyên tắc ghi nhận, dừng
ghi nhận và xác định giá trị tài sản tài chính và nợ tài chính). Các chuẩn mực này tập
trung vào việc công bố thông tin trên BCTC và chính sách quản trị rủi ro tài chính.
- Chuẩn m c báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
Chuẩn mực BCTC quốc tế là bộ chuẩn mực kế toán được ban hành bởi Hội
đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB , hướng dẫn về việc lập và trình bày BCTC.
IFRS 7 (2005 được ban hành yêu cầu doanh nghiệp công bố thông tin về mức độ trọng
yếu của các công cụ tài chính đ người sử dụng có th đánh giá được sự ảnh hưởng của



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status