Kiến thức cơ bản về máy tính - Pdf 60

chơng 1 đại cơng về tin họcChơng 1 Đại cơng về Tin học (4 LT)
I. Tin học
1. Khái niệm về tin học
Khái niệm: Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu các phơng pháp công nghệ và
các kĩ thuật xử lí thông tin bằng các thiết bị tự động.
2. Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
- Lĩnh vực khoa học:
Tin học có tác động qua lại chặt chẽ với các ngành khoa học kỹ thuật khác, nh toán
học, vật lý học, sinh học, tâm lý học và xã hội học. Các lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu:
Công nghệ phần mềm: CNPM là lĩnh vực nghiên cứu các hình thức giao tiếp của
con ngời đối với máy tính điện tử. Ngôn ngữ của con ngời giao tiếp với máy tính điện
tử là ngôn ngữ lập trình.
Lý thuyết thuật toán: là lĩnh vực của tin học nghiên cứu chủ yếu về hình thức tổ
chức các thao tác cần thực hiện trên một đối tợng thông tin để thu đợc kết quả mong
muốn. Khái niệm thuật giải (hay thuật toán) giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc
tổ chức khai thác máy tính có hiệu quả.
Cấu trúc dữ liệu: là lĩnh vực của tin học nghiên cứu cách tổ chức và biểu diễn
thông tin (số, văn bản, âm thanh, các sự kiện và luật dẫn) trong máy tính điện tử nhằm
tạo ra sự thuận tiện trong việc xử lý, lu trữ và truyền dữ liệu.
Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Kiến trúc máy tính là lĩnh vực nghiên cứu
các mô hình máy tính. Máy tính điện tử là một máy tự động đợc điều khiển bằng ch-
ơng trình. Máy tự động này thực hiện chức năng chủ yếu là xử lý dữ liệu. Hệ thống các
phần mềm (chơng trình) quán xuyến toàn bộ hoạt động của máy tính điện tử đợc gọi là
hệ điều hành. Mục tiêu nghiên cứu xây dựng các hệ điều hành là nâng cao hiệu suất
khai thác máy tính cho ngời sử dụng.
Trí tuệ nhân tạo và ngời máy: Là lĩnh vực nghiên cứu các nguyên lý và phơng
pháp tổ chức để máy tính thực hiện đợc các chức năng tơng tự nh ở con ngời. Từ nghe,
nói, nhìn, vận động đến hình thức cao là t duy. Ngời máy hiện đại đợc trang bị một

phần mềm Excel rất tiện lợi trong việc tính toán kiểu này.
- Soạn thảo văn bản.
Trong công việc này MTĐT nh là một chiếc máy chữ nhng u việt hơn rất nhiều,
ví dụ: Nó có thể điều chỉnh sửa chữa những chữ viết sai, có thể thay đổi thứ tự những
đoạn văn bản nh đa đoạn này lên trên, đoạn này xuống dới, có thể thay đổi kiểu chữ, cỡ
chữ và khoảng cách các dòng, có thể phân công mỗi ngời soạn một đoạn văn bản rồi
ghép lại theo trình tự định trớc.
- Làm công việc của một chuyên gia
Mô phỏng hoạt động trí tuệ con ngời, nhờ đó MTĐT có thể làm công việc của một
thầy thuốc..
- Giải trí
MTĐT có thể sử dụng để tiến hành những trò chơi thú vị nh cờ tớng, Tây du kí,...
- Dạy học
Trong giáo dục với những phần mềm đợc lập sẵn đa vào máy, máy có thể giúp giáo
viên dạy một số nội dung, gợi ý khi học sinh gặp khó khăn, kiểm tra và đánh giá điểm
của học sinh, có thể dùng để hỗ trợ cho những học sinh khuyết tật, những học sinh có
năng khiếu đặc biệt.
4. Thông tin và dữ liệu
a) Khái niệm thông tin, dữ liệu
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng xuyên đợc tiếp xúc với thông tin, ví dụ
nh thông tin về giá cả, thông tin về thời tiết, thông tin về tình hình thế giới...Vậy thông
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
2
chơng 1 đại cơng về tin họctin là gì ? thông tin đem lại cho con ngời hiểu biết gì ?. Tại sao con ngời phải thờng
xuyên tiếp xúc với thông tin.
Thông tin là một khái niệm trừu tợng mô tả những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức
cho con ngời cũng nh các sinh vật khác.

- Hình ảnh: Phim ảnh, ti vi, tranh vẽ...
- Đồ hoạ...
trờng đại học hồng đức thanh hoá
3
chơng 1 đại cơng về tin học
c) Vai trò của thông tin
- Thông tin góp phần làm tăng sự hiểu biết.
Ví dụ: Hàng ngày ta theo dõi đài, ti vi, đọc báo... về tình hình thời sự sẽ giúp ta tăng
sự hiểu biết về tình hình trong nớc và thế giới.
- Thông tin giúp ta căn cứ cho những quyết định.
Ví dụ: Nhìn vào biển báo giao thông "Cấm xe đi ngợc chiều", lập tức ta phải quyết
định rẽ phải, hay rẽ trái để có thể đi đến địa điểm định trớc mà không vi phạm luật giao
thông.
- Thông tin giúp cho xã hội trật tự và ổn định.
Ví dụ: Trong một xí nghiệp, hay trong một lớp học nếu không có những nội quy,
quy định, điều lệ ... ai muốn làm gì thì làm, dẫn đến xí nghiệp hay lớp học sẽ hỗn loạn.
Nhng nếu xí nghiệp hay lớp học đó đợc hoạt động chi phối bởi nhng nội quy, quy định
hoặc điều lệ xí nghiệp... thì tình hình xí nghiệp, lớp học sẽ đi vào ổn định, trật tự ngay.
Thông tin đặc biệt là Tri thức khoa học - kĩ thuật là tài sản chung cho mỗi quốc gia,
của cả nhân loại. Ai cũng có quyền đợc thừa hởng kho thông tin đó và làm giầu thêm
cho nó.
5. Đơn vị đo thông tin
Các đại lợng vật lí đều có đơn vị đo.
Ví dụ chiều dài (m), khối lợng (kg).
Trong tin học đơn vị đo thông tin là bit.
- Bit (Binary digit) là một vị trí trong dòng thông tin để biểu diễn một trong 2
trạng thái 1 hoặc 0. Bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất.
- Byte là một tổ hợp của 8 bit. (Trong bảng mã ASCII, ngời ta dùng một byte để
biểu diễn một kí tự).
- Kilo byte (KB) : 1KB = 2
b. Xử lí thông tin trong máy tính điện tử
Máy tính ĐT là công cụ hiện đại do con ngời chế tạo, cho phép tự động xử lí dữ liệu
theo một chơng trình đã định trớc.
MTĐT là công cụ xử lí thông tin tự động. Nhng MTĐT không thể tự nó quyết định
khi nào phải làm gì? Để làm đợc việc đó ngay từ đầu con ngời phải cung cấp đầy đủ
cho MTĐT các mệnh lệnh, chỉ thị để hớng dẫn MTĐT thực hiện các yêu cầu đề ra.
Quá trình xử lí thông tin trong MTĐT có thể gồm các bớc sau:
1). Ngời sử dụng phải nhập dữ liệu vào máy thông qua thiết bị bàn phím, con
chuột.
2). Ra lệnh cho máy thực hiện các thao tác một cách tự động tuần tự theo các quy
tắc đã chỉ dẫn, bằng các câu lệnh của chơng trình do con ngời đã lập sẵn.
3). Máy lu trữ dữ liệu vào, dữ liệu ra và quá trình vừa xử lí để sử dụng cho các lần
sau.
4). Máy đa kết quả ra bằng những thông tin dới dạng dữ liệu.
Tóm lại MTĐT thực hiện các thao tác theo nguyên tắc " Tự động thực hiện các thao
tác theo một chơng trình hành động đã vạch sẵn từ trớc".
Sơ đồ xử lí thông tin trong MTĐT nh sau:
II. Cấu trúc tổng quát của MTĐT
1. Phần cứng
Phần cứng là các thiết bị vật lí của máy tính: nh màn hình, chuột, bàn phím...
1.1. Sơ đồ cấu trúc
Sơ đồ khối cơ bản của máy tính nh sau:
trờng đại học hồng đức thanh hoá
5
Dữ liệu vào Máy tính
ĐT
Kết quả
BN RAM

2). Giải mã lệnh: Giải mã để xác định hành động của lệnh.
3). Nhận dữ liệu: Dữ liệu có thể nhận từ bên trong CPU hay từ cổng vào ra.
4). Xử lí dữ liệu: Thực hiện các phép toán số học hay logic
5). Cất kết quả: Sau khi xử lí dữ liệu, kết quả có thể cất trả lại thanh ghi, hay đa
đến cổng vào ra
Chu trình trên thực hiện luân phiên và tuần tự, lệnh sẽ nhận từ bộ nhớ đa vào CPU,
CPU giải mã lệnh và thực hiện lệnh.
1.3. Bộ nhớ
Chức năng dùng để nhớ dữ liệu và chơng trình
+ Bộ nhớ trong (ROM, RAM) là bộ nhớ trao đổi dữ liệu trực tiếp với CPU. Bộ
nhớ trong chứa những thông tin cần cho máy hoạt động (những lệnh, chơng trình, kết
quả trung gian và cuối cùng) , tốc độ xử lí thông tin nhanh nhng dung lợng bộ nhớ hạn
chế. Bộ nhớ trong gồm có:
* Bộ nhớ ROM (Read Only Memory)
ROM là bộ nhớ tĩnh hay còn gọi là bộ nhớ chỉ đọc mà không thể ghi thông tin vào
đợc. Bộ nhớ ROM chứa phần mềm hệ thống, phần mềm đợc nhà sản xuất máy tính cài
đặt khi xuất xởng. Thông tin cố định, và không bị mất khi mất nguồn điện.
* Bộ nhớ RAM (Random Access Memory)
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
6
Bộ số học
và logic
Máy vẽ
chơng 1 đại cơng về tin họcRAM là bộ nhớ động dùng để chứa dữ liệu trong quá trình xử lí thông tin. Thông tin
lu trữ tạm thời và bị mất thông tin khi mất nguồn điện .
+ Bộ nhớ ngoài: chức năng dùng để lu trữ thông tin với khối lợng lớn, là bộ nhớ
trao đổi dữ liệu với CPU thông qua cổng vào ra, dung lợng lớn hơn rất nhiều so với bộ

thuộc vào từng phần mềm cụ thể.
trờng đại học hồng đức thanh hoá
7
chơng 1 đại cơng về tin học
Các phím điều khiển: gồm Shift, Alt, Ctrl, các phím này không có tác dụng khi
chỉ ấn một mình, chúng thờng đợc sử dụng phối hợp với các phím khác, các tính năng
tuỳ thuộc vào phần mềm sử dụng.
Các phím vùng số: Cụm các phím này có 2 chức năng:
+ Nếu đèn Numlock sáng thì các phím vùng số đợc dùng để nhập các con số.
+ Nếu đèn Numlock tối thì các phím dùng để dịch chuyển con trỏ.
Bốn phím có hình mũi tên là các phím dịch chuyển con trỏ màn
hình xuống, lên , sang trái, sang phải tơng ứng.
Phím Home đa con trỏ màn hình về vị trí đầu dòng.
Phím End đa con trỏ màn hình về vị trí cuối dòng.
Phím PgUp, PgDn di chuyển con trỏ lên xuống theo từng trang màn hình,
khoảng 15 dòng một lần ấn.
Phím Del là phím xoá kí tự trên màn hình tại vị trí con trỏ.
Phím Back Space là phím xoá kí tự bên trái con trỏ và dời con trỏ sang trái một
kí tự, tức là khi ấn phím này thì kí tự đang nằm ở bên trái con trỏ màn hình bị xoá.
Phím Insert bật/tắt chế độ chèn hoặc đè khi soạn thảo văn bản.
Phím Tab là phím nhảy cách, mỗi lần ấn phím này con trỏ màn hình nhẩy đi
không phải là một kí tự mà có thể nhiều kí tự, khoảng cách nhảy dài hay ngắn tuỳ
thuộc vào phần mềm và ngời sử dụng.
Một số tổ hợp phím thờng dùng:
Ctrl_Atl_Del: Khởi động lại máy tính thờng dùng khi máy bị treo.
Ctrl_Break: Chấm dứt thực hiện chơng trình đang chạy.
Ctrl_S hoặc Pause: Dừng tạm thời quá trình hiện ra trên màn hình, ấn một phím
bất kì để tiếp tục.
Shift_PrinScreen: In nội dung hiện ra trên màn hình sang máy in.
- Con chuột (mouse)

Hệ điều hành là tập hợp các chơng trình có chức năng:
- Tổ chức, điều khiển, các thiết bị của máy tính một cách tự động.
- Là môi trờng giao tiếp giữa ngời và máy tính.
2- Phần mềm ứng dụng: Là các chơng trình phục vụ cho các ứng dụng cụ thể.
Ví dụ : Có nhiều loại ứng dụng nh WORD, soạn thảo chữ Việt nh BKED, bảng tính
nh EXCEL, AutoCAD...
3- Chơng trình Tiện ích: Là các chơng trình đợc nhiều ngời sử dụng dùng để khai
thác máy nhanh và thuận tiện. Ví dụ: NC (NortonCommander), NU (Norton
Utilities)....
4- Ngôn ngữ lập trình: Là các chơng trình giúp ngời sử dụng lập ra các chơng
trình của chính họ. Đối với phần mềm hệ điều hành, chơng trình tiện ích, ngời sử dụng
chỉ biết thao tác, khai thác để dùng một cách tơng đối thụ động. Với ngôn ngữ lập trình
ngời sử dụng có thể sáng tạo ra các phần mềm của riêng mình. Ngôn ngữ lập trình gồm
có: ngôn ngữ máy, Pascal, C, Foxpro,...
Chơng 2. Hệ điều hành (8 LT + 4 TH)
I. Khái niệm chung về hệ điều hành
1.1. Định nghĩa
Hệ điều hành là hệ thống chơng trình dùng để điều khiển quản lí, phân phối và sử
dụng các thiết bị của máy tính (bộ nhớ, các thiết bị vào ra.v.v), là môi trờng giao tiếp
giữa NSD với máy tính.
1.2. Chức năng
Các chức năng cơ bản hệ điều hành.
+ Điều khiển việc thực thi mọi chơng trình.
+ Quản lí phân phối và thu hồi bộ nhớ.
trờng đại học hồng đức thanh hoá
9
chơng 1 đại cơng về tin học
+ Điều khiển các thiết bị bao gồm cả việc khởi động máy tính.
+ Điều khiển và quản lí việc vào/ ra dữ liệu.
+ Làm nhiệm vụ trung gian ghép nối giữa máy tính với ngời sử dụng.

1.4. Các khái niệm cơ bản
a. File (tệp)
Khái niệm: File là một tập hợp những thông tin có quan hệ với nhau phản ánh một đối
tợng nào đó, đợc lu trữ trên bộ nhớ ngoài.
Về mặt vật lí File là một vùng trong bộ nhớ, đợc đặt với một tên riêng biệt.
+ Quy tắc đặt tên File ( tệp)
Tên tệp thờng có 2 phần:
Phần tên chính có từ 1 đến 8 kí tự.
Phần mở rộng có từ 0 đến 3 kí tự. Phần mở rộng viết sau phần tên chính và ngăn
cách phần tên chính bằng dấu (.). Phần mở rộng không bắt buộc phải có, thờng nó đợc
dùng để chỉ rõ đặc trng của dữ liệu chứa trong tệp tin.
Ví dụ baitap.pas ( chơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ Pascal)
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
10
baitap
lan
th mục gốc \
virus
BKAV
chơng 1 đại cơng về tin họcCác kí tự sau dùng để đặt tên
* Các chữ cái từ A đến Z không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thờng.
* Các số từ 0 đến 9.
* Các kí tự đặc biệt: $, &, #, %, -, !,..v.v.
- Không đợc đặt tên tệp với các kí tự (\), (,), (/), (|), (?),(*), (:), (.), (>), (<), và
khoảng cách.
- Không đợc đặt tên tệp trùng với 1 số tên dành riêng cho các thiết bị hoặc các
lệnh của DOS nh PRN, COM1, COM2, LPT1, LPT2, NUl, COPY, TYPE v.v...

C:\ >DEL TP\ BAITAP\ BTAP.PAS
đờng dẫn đến tệp
d. ổ đĩa và th mục hiện hành
ổ đĩa hiện thời, th mục hiện thời chỉ thời điểm ổ đĩa, th mục đang hoạt động.
ổ đĩa hiện thời gọi là ổ đĩa chủ hay ổ đĩa đang hoạt động. Th mục hiện thời gọi là
th mục hoạt động, th mục hiện thời biết đợc trên màn hình là th mục đứng ngay trớc
dấu > của hệ thống. Tại một thời điểm máy chỉ làm việc với 1 ổ đĩa, 1 đờng dẫn và
một th mục hoặc một tệp.
Ví dụ trên màn hình ta thấy nh sau:
C:\ LAN>DEL BAOCAO.DOC
ổ đĩa hiện thời th mục hiện thời
e. Các kí tự đại diện
Khái niệm: Các kí tự đại diện là các kí tự có thể kí hiệu cho một hoặc nhiều kí tự.
Dấu ? đại diện cho một kí tự bất kì trong tên tệp.
Dấu * đại diện cho một dãy các kí tự bất kì trong tên tệp.
Ví dụ: HaNoi1, HaNoi2, HaNoi3, HaNoi4 thì kí hiệu HaNoi? sẽ biểu thị cho các tệp
trên, còn kí hiệu Ha* hoặc HaNoi* cũng biểu thị cho các tệp trên và một số tệp có các
tên đầu là HaNoi: nh HaNoimoi, HaNoibao...
Hoặc ?anh.doc có thể là Anh.doc, vanh.doc v.v.
*.pas có thể thay cho tất cả những tệp có phần mở rộng là pas
Lop*.doc có thể thay cho lop1.doc, lop2.doc, lopcntt.doc v.v.
II. Hệ điều hành MS-DOS
1. Giới thiệu về hệ điều hành MS - DOS
DOS là từ viết tắt của (Disk Operating System) là HĐH, dùng để khai thác đĩa, nh
quản lí không gian bộ nhớ có trên đĩa, quản lí các tệp tin trên đĩa với các thao tác xoá,
copy, tạo th mục...
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
12
chơng 1 đại cơng về tin học


Công dụng : tạo ra th mục con.
Ví dụ: C:\>MD A:\ TP\ DOHOA tạo th mục dohoa trong th mục TP tại th mục gốc ổ
đĩa A.
C:\> MD thuchanh tạo th mục thuchanh trong th mục gốc của ổ đĩa C.
3). Lệnh xoá th mục
Cú pháp: RD [đờng dẫn] <tên th mục con cần xoá>
Công dụng: xoá th mục con.
trờng đại học hồng đức thanh hoá
13
chơng 1 đại cơng về tin học
Điều kiện thực hiện:
- Th mục cần xoá phải là th mục rỗng.
- Th mục hiện hành phải là th mục cấp trên trực tiếp của th mục cần xoá.
4). Lệnh chuyển th mục
Cú pháp: CD [đờng dẫn] <tên th mục mới>
Công dụng: chuyển vị trí th mục hiện hành tới th mục khác.
Ví dụ : - Từ th mục gốc ổ đĩa C về th mục BKED
C:\> cd bked
Sau khi nhấn enter, ta có C:\ bked>
- Từ th mục hiện hành bất kì về th mục gốc của ổ đĩa C: CD\
Ví dụ C:\Bked\Bk250>CD\ sau khi thực hiện lệnh ta có C:\
- Chuyển về th mục mẹ. CD..
C:\ TP\BIN\BAITAP>CD..
Kết quả sau khi thực hiện lệnh C:\TP\ BIN\>
5). Lệnh xem nội dung th mục
Cú pháp: DIR [/p] [/w] [/s]
Công dụng: xem danh sách các tệp tin và th mục con của ổ đĩa hiện hành.
Trong đó:
[/p] : hiển thị nội dung theo từng trang màn hình.
[/w] : hiển thị nội dung th mục theo hàng ngang.

Lệnh này sao chép tất cả các tập tin có phần mở rộng là TXT trong th mục bked ở ổ
C sang th mục monhoc ở ổ đĩa A.
- Dạng 2
Cú pháp: Copy <nguồn1> + <nguồn2> +... <đích>
Công dụng: nối các tệp tin có sẵn thành một tệp mới.
Trong đó:
Nguồn1, nguồn2 là tên ổ đĩa, tên th mục và tên tệp cần sao chép.
Đích: tên ổ đĩa, tên đờng dẫn và tên tệp tin đợc sao chép.
Nếu bỏ qua tên ổ đĩa, tên th mục và tên tệp tin đích thì máy sẽ nối các tệp tin nguồn
với nhau và đặt vào trong tệp tin nguồn thứ nhất.
Ví dụ: C:\ monhoc>copy toan1.txt + toan2.txt toan.txt
Nối 2 tệp tin toan1.txt và toan2.txt vào tệp tin toan.txt trong th mục
monhoc.
C:\ monhoc>copy toan1.txt + toan2.txt. Nối 2 tệp tin toan1.txt và toan2.txt
đặt vào tệp tin toan1.txt trong th mục monhoc.
7). Lệnh tạo tệp (Copy con)
Cú pháp: copy con [đờng dẫn] <tên tệp cần tạo>
Công dụng: tạo tệp tin mới có tên từ bàn phím.
Đây là lệnh soạn thảo theo dòng trong DOS (xuống dòng rồi con trỏ không quay đ-
ợc lên trên nữa). Sau khi hoàn tất ấn F6 để lu tệp tin vừa soạn thảo vào đĩa, ấn enter để
thực hiện. Nếu không muốn lu ấn Ctrl + C để thoát về DOS.
8). Lệnh xoá tệp tin
Cú pháp: Del [đờng dẫn] <tên tệp cần xoá>
Công dụng: xoá một hay nhiều tệp tin.
Ví dụ C:\> del A:\toan\toan1.txt xoá tệp tin toan1.txt trong th mục toan của ổ
đĩa A.
C:\fox>del xoá tất cả tệp tin trong th mục fox
Lệnh del không xoá đợc các tệp tin có thuộc tính ẩn (hide), và chỉ đọc (ready
only). Muốn xoá bạn phải dùng lệnh ATTRIB để đổi thuộc tính của tệp tin trớc khi
thực hiện lệnh.

13). Lệnh xem và sửa đổi giờ hệ thống
Cú pháp: TIME
Công dụng: Hiển thị và cho phép sửa đổi giờ, phút, giây và % giây của hệ thống.
Lệnh này tơng tự nh lệnh Date
14). Lệnh xem phiên bản của hệ điều hành
Cú pháp: VER
Công dụng: Cho biết số hiệu phiên bản của HĐH đợc cài đặt trong máy.
2.2. Lệnh ngoại trú
Lệnh ngoại trú : là lệnh cần đến tệp chơng trình nằm trên đĩa. Muốn thực hiện một
lệnh ngoại trú phải cài tệp lệnh đó trên đĩa.
Các lệnh ngoại trú thờng dùng
1). Lệnh FORMAT
Cú pháp: Format d:[/q] [/f:size] [/s]
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
16
chơng 1 đại cơng về tin học Trong đó d: chỉ định ổ đĩa cần Format.
/q: định dạng nhanh (dùng cho đĩa tình trạng còn tốt, vì nó không xem
xét lại các vùng xấu trên đĩa).
/f:size: chỉ dung lợng của đĩa mềm đợc format, size sử dụng các giá trị
sau 1.2, 1. 44.
/s: tạo đĩa hệ thống.
Công dụng: tạo dạng cho đĩa mềm hay đĩa cứng để dùng với MS-DOS.
Lệnh format sẽ giúp máy tổ chức lại toàn bộ đĩa. Do đó nếu đĩa đã có dữ liệu thì
quá trình format sẽ xoá toàn bộ dữ liệu trên đĩa.
2). Lệnh xem cây th mục
Cú pháp: TREE [đờng dẫn] <tên th mục> [/f] [| More]
Trong đó tham số [/f]: các tệp tin trong th mục đợc hiển thị. Nếu không có tham số

- Phát triển giao diện đồ hoạ ngời dùng đến mức gần nh hoàn thiện.
- Có khả năng bảo vệ dữ liệu khi gặp trục trặc hệ thống, hỗ trợ những tên tệp dài.
- Hỗ trợ tối đa cho các ổ đĩa CD-ROM. Cài đặt cấu hình dễ dàng.
- Hỗ trợ các mạng cục bộ và mạng từ xa.
I. windows 95
1. Khởi động Windows 95
Windows 95 là hệ điều hành 32 bit, nó nắm quyền điều hành hệ thống và chuyển
sang giao diện đồ hoạ, tức là Windows 95đợc kích hoạt tự động khi khởi động.
Những máy có khả năng sử dụng hai hệ điều hành thì có thể lựa chọn nhiều chế
độ khởi động khác nhau.
Cách lựa chọn lúc khởi động máy:
Bấm phím F8 ngay khi dòng Starting Windows 95 ... xuất hiện, hệ thống sẽ cung
cấp một thực đơn gồm các mục sau:
Microsoft Windows 95 Starup Menu
1. Normal
2. Logged(\BOOTLOG.TXT)
3. Safe Mode
4. Safe mode with network support
5. Step-by-step confirmation
6. Command prompt only
7. Safe mode command prompt only
8. Previous vertion of MS-DOS
- Tuỳ chọn 1: khởi động hệ thống bình thờng nh trờng hợp không bấm phím F8.
- Tuỳ chọn 2: lu thông tin về quá trình khởi động vào tệp BOOTLOG.TXT.
- Tuỳ chọn 3: chạy ở chế độ bảo vệ và vào thẳng giao diện đồ hoạ.
- Tuỳ chọn 4: chạy ở chế độ bảo vệ với cấu hình mạng (chỉ có tác dụng đối với
máy đã nối mạng).
- Tuỳ chọn 5: chờ xác nhận từng dòng lệnh trong các tệp cấu hình, sau đó chuyển
vào chế độ giao diện đồ hoạ.
- Tuỳ chọn 6: nạp tất cả các cấu hình cần thiết cho Windows 95 nhng không vào

ảnh nền
màn hình nền
tên ứng dụng
nút close
nút cực tiểu nút cực đại
đồng hồ
chơng 1 đại cơng về tin học
Tuy nhiên hộp Control Box còn đợc thay thế bởi biểu tợng của trình ứng dụng
3. Thanh ứng dụng Taskbar
Thanh ứng dụng Taskbar chứa nút Start và danh sách các ứng dụng đã đợc kích hoạt.
Tất cả các cửa sổ ứng dụng khi cực tiểu đều co về trên thanh Taskbar, điều này cho
phép NSD lựa chọn các ứng dụng.
- Di chuyển thanh Taskbar
Tuỳ theo ý thích NSD có thể di chuyển thanh Taskbar một trong bốn vị trí khác
nhau trên màn hình, muốn thay đổi vị trí cần nháy chuột và kéo lên nền của Taskbar,
kích thớc của Taskbar cũng đợc thay đổi bằng cách nháy chuột và kéo lên các biên phía
trong của nó tại nơi xuất hiện mũi tên hai chiều
- Các thao tác trên nền của Taskbar
Nháy phải chuột trên nền của taskbar xuất hiện menu sau:
Các thành phần của Taskbar đợc thể hiện trong hình sau:
- Always on top: Taskbar luôn xuất hiện trên màn hình ở tất cả các ứng dụng.
- Auto hide: Taskbar bị che dấu cho đến khi con trỏ chuột di chuyển đến vị trí của nó.
- Show small icons Star menu: thay đổi kích thớc các biểu tợng trên menu Start.
- Show clock ẩn/hiện đồng hồ chỉ giờ trên
Taskbar.
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
20
các cửa sổ ứng dụng đang mở xếp lợp lên nhau
các cửa sổ ứng dụng xếp cạnh nhau theo chiều ngang
các cửa sổ ứng dụng xếp cạnh nhau theo chiều đứng

máy tính: nh đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa cidy, máy in... nó cho phép ngời dùng truy cập
đến hệ thống một cách tổng quát, nó không có cửa sổ lệt kê cây th mục, khi nháy đúp
lên biểu tợng cần làm việc, cửa sổ tơng ứng sẽ đợc mở ra. Windows 95 cho phép đặt
tên tệp tối đa 256 kí tự và có cả dấu cách.
5.2. Biểu tợng Recycle Bin (thùng rác)
Recycle Bin chứa tất cả các tệp, chơng trình bị xoá bỏ khi thao tác trên Windows 95,
giúp NSD có thể phục hồi lại. Có thể phục hồi lại các tệp, chơng trình bị xoá (hoặc xoá
hẳn) bằng thao tác sau:
- Nháy đúp lên biểu tợng Recycle Bin, cửa sổ sau đây xuất hiện, nó chứa tất cả các
tệp, chơng trình bị xoá.
- Nháy chuột lên tên tệp, chơng trình cần khôi phục
- Chọn Recovered,
Windows 95 sẽ tự động khôi
phục tệp hoặc biểu tợng, ch-
ơng trình theo nguồn gốc ban
đầu.
- Muốn xoá bỏ hẳn không lu vào thùng rác bấm phím Shift đồng thời khi thực hiện
thao tác Delete.
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
22
chơng 1 đại cơng về tin học6. Các biểu tợng Shortcut
- Tạo mới một biểu tợng
Đối với các ứng dụng thờng xuyên đợc sử dụng, NSD cần tạo biểu tợng cho chúng
trên Desktop để tăng tốc độ làm việc.
Các bớc tạo một biểu tợng mới:
+ Nháy nút phải chuột trên Desktop để mở shortcut menu, chọn New\ chọn
shortcut (hình dới đây thể hiện cách chọn) .

8.1. Khởi động Explorer
Nháy nút Sart, chon Program, chọn Windows Explorer, cửa sổ Explorer đợc kích
hoạt:
Trong cửa sổ Explorer
- Phần bên trái liệt kê tất cả tài nguyên hiện có của máy tính nh ổ đĩa cứng, đĩa Cidy,
máy in...
- Nháy tên đối tợng (ổ đĩa, thmục), chọn đối tợng hiện hành cho phần bên trái
- Nháy vào kí hiệu (+) có tác dụng mở rộng thêm một cấp trong cấu trúc tệp
- Nháy vào kí hiệu (-) có tác dụng giảm bớt một cấp trong cấu trúc tệp.
- Phần bên phải liệt kê chi tiết bao gồm các th mục con và tệp của đối tợng đang đợc
vệt sáng trỏ đến ở nửa bên trái của cửa sổ.
8.2. Các thao tác trên th mục và tệp
- Tạo một th mục con mới
Tổ Tin học 1- Khoa KTCN
24
chơng 1 đại cơng về tin học + Tại nửa trái cửa sổ nháy chuột vào tên th mục mà sẽ chứa th mục con cần tạo
+ Từ menu chính của cửa sổ Explorer chọn File\ New\ Folder, trong hộp văn bản
New Floder ở nửa trái cửa sổ gõ vào tên th mục mới.
- Lựa chọn tệp và th mục
+ Lựa chọn một đối tợng: nháy chuột vào biểu tợng th mục hay tệp
+ Chọn nhiều đối tợng: nháy vào đối tợngđầu ấn và giữ phím Shift đồng thời
nháy vào đối tợng cuối
+ Chọn nhiều đối tợng không liên tục: Nhấn giữ phím Ctrl đồng thời nháy vào
từng đối tợng
- Xoá bỏ các đối tợng đã chọn
+ Nháy chuột vào đối tợng cần chọn, nháy nút phải chuột, xuất hiện menu dọc, chọn
Delete, chọn Yes để đa các đối tợng vào thùng rác(sau này cần có thể khôi phục lại đ-


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status