Thực trạng quy trình thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Pdf 67

Thực trạng quy trình thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam:
I. Khái quát về sở giao dịch III – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam:
1. Sơ lược về hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam:
Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
(NHĐT & PTVN)
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of
Viet Nam
Tên gọi tắt: BIDV
Địa chỉ: Tháp A, toà nhà VINCOM, 191 Bà Triệu, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 042200422, 042200484
Fax: 04 2200399
Website: www.bidv.com.vn.
Email:
Quy mô: 237.176 tỷ VNĐ
Nhân lực: 12.000 người
Hoạt động chính: kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ tài chính,
đầu tư.
Hiện BIDV đang có 3 công ty thành viên là Công ty cho thuê tài chính
NHĐT&PTVN (BLC), Công ty chứng khoán NHĐT&PTVN (BSC) và Công ty
bảo hiểm NHĐT&PTVN (BIC). Trong đó BLC hoạt động chủ yếu trong các lĩnh
vực huy động vốn, cho thuê tài chính, mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê
tài chính, cho vay vốn lưu động và thực hiện bao thanh toán [11]. BSC cung cấp
các dịch vụ chứng khoán, phân tích và tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính, bảo lãnh
phát hành, đầu tư tài chính và các dịch vụ hỗ trợ khác[12]. BIC kinh doanh dịch vụ
bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm, đầu tư tài chính và các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật[13].
* Lịch sử thành lập:
NHĐT&PTVN được thành lập theo quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957
của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình hoạt động và trưởng thành, Ngân hàng

Giai đoạn hiện nay, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam xác định mục
tiêu hoạt động là: Hiệu quả, an toàn, phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Trong quan hệ với khách hàng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
luôn nêu cao phương châm hành động" Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là
mục tiêu hoạt động của BIDV", quan hệ giữa BIDV và bạn hàng là mối quan hệ "
Hợp tác cùng phát triển", cùng chia sẻ kinh nghiệm, khó khăn, cơ hội kinh doanh
với bạn hàng. Chính vì lẽ đó, BIDV luôn lắng nghe, tiếp thu ý kiến từ khách hàng
để không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, luôn tìm hiểu để thoả mãn nhưng
nhu cầu ngày một đa dạng của khách hàng. Với cam kết" cung cấp những sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, tiện ích tốt nhất cho khách hàng",
trong hơn 3 năm trở lại đây, BIDV luôn được tổ chức BVQI và Quacert chứng
nhận có hiệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2000.
Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tín dụng, tiền tệ, Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam luôn duy trì sự phối hợp, chia xẻ kiến thức, kinh nghiệm với
các ngân hàng, các tổ chức tín dụng bè bạn trong nước và quốc tế theo tinh thần
hợp tác phát triển cùng có lợi.
Là thành viên tích cực của cộng đồng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam luôn quan tâm đến cộng đồng, tham gia tích cực vào các chương trình xã hội,
chương trình từ thiện xoá đói, giảm nghèo, khắc phục thiên tai, quĩ bảo trợ trẻ em
Việt Nam, chương trình kiên cố hoá trường học, quĩ khuyến học, quĩ ủng hộ nạn
nhân chất độc màu da cam…
Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công, Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam thực hiện phương châm:" mỗi cán bộ BIDV phải là một
lợi thế trong cạnh tranh" về cả năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Vì vậy,
BIDV luôn đảm bảo những quyền lợi hợp pháp của người lao động. Từ đó, BIDV
cũng đã đang và không ngừng chăm lo, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động để mọi người đều thấy rằng:" BIDV chính là ngôi nhà chung" của
mình.
Hình 1: Hệ thống tổ chức của BIDV [4].
2. Tổng quan về sở giao dịch III – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

- Các CN
Sở Giao
dịch
III
Công ty
BAMC
BIC
giai đoạn II" nhằm mục đích hỗ trợ cho chính phủ Việt Nam trong nỗ lực đẩy mạnh
phát triển kinh tế và cải thiện điều kiện sống ở khu vực nông thôn. Sau khi xem xét
Chính phủ Việt Nam đã tiến hành đàm phán và được hiệp hội chấp nhận về việc
lựa chọn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là ngân hàng bán buôn thực
hiện việc quản I và sử dụng quỹ phát triển nông thôn II, đồng thời tiếp nhận dự án I
từ ngân hàng Nhà nước.
Do vậy bên cạnh việc thực hiện nhiệm vụ của 1 ngân hàng bán buôn( thực
hiện việc quản lý và cho vay tiếp toàn bộ số vốn vay từ khoản tín dụng 3648-VN
tới các định chiế tài cính, các tổ chức tài chính Vi mô) để đáp ứng nhu cầu huy
động và cung ứng vốn cho phát triển kinh tế xã hội, cung ứng các dịch vụ ngày
càng đa dạng cho khách hàng, Hội đồng ngân hàng ĐT& PT Việt Nam đã ra quyết
định số39/ QĐ- HĐQT ngày 1/7/2002 về việc thành lập hoạt động của Sở giao dịch
III- Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam với mục đích, một mặt để tách bạch hoạt động
ngân hàng bán buôn, mặt khác là để mở rộng phạm vi hoạt động, tăng quy mô của
toàn hệ thống.
Như vậy Sở giao dịch III là 1 đơn vị trực thuộc của hệ thống ngân hàng
ĐT&PT Việt Nam và là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong hệ thống, có bảng cân
đối kế toán, có con dấu riêng.
Sở giao dịch III được quyền độc lập hơn các chi nhánh khác, được quyết định
trực tiếp với các đối tác, trực tiếp soạn thảo tờ trình quan trọng Bộ hoặc các tổ chức
quốc tế.
Bên cạnh tuân thủ 2 Bộ luật: luật các tổ chức tín dụng và luật tổ chức doanh
nghiệp, Sở giao dịch III phải chịu sự chi phối của Hội sở chính, mô hình do Hội sở

- Đóng dấu ‘ĐÃ NHẬN’ và ghi ngày nhận.
2. Đăng ký giao dịch vào hệ thống TF-SIBS
2/ TTV
1. Kiểm tra hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch (HD-01-01). Nếu hồ
Bước/
Cán bộ
thực hiện
Thao tác
sơ không đầy đủ hoặc có những điểm không rõ ràng... thì thông
báo tới khách hàng, Phòng Tín dụng để chỉnh sửa/bổ sung;
Kiểm tra hạn mức phát hành thư tín dụng của khách hàng:
- Nếu hạn mức đã được thiết lập: chuyển bước 2.2
- Nếu hạn mức chưa được thiết lập hoặc còn thiếu: thông
báo Phòng Tín dụng thiết lập hoặc bổ sung hạn mức.
2. Sử dụng chương trình TF-SIBS để nhập dữ liệu phát hành thư
tín dụng. Đẩy giao dịch vào hàng đợi duyệt và chuyển hồ sơ
sang KSV khi hoàn tất việc nhập dữ liệu; Đối với các LC có
điều khoản đặc biệt, cần lưu ý nội dung của điện LC khi phát
hành (HD-01-02)
3/ KSV
1. Kiểm tra hồ sơ và dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. Kiểm tra nội dung các chứng từ được tạo ra
4a/ KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận hồ sơ và dữ liệu mà TTV
đã nhập.
2.In chứng từ:
+ điện mở LC (3 bản): 1 bản gốc, 1 bản dành cho khách hàng,
1 bản dành cho Phòng Tín dụng
+ giấy báo nợ (3 bản): 1 bản gốc nộp kế toán G/L, 1 bản dành
cho khách hàng và 1 bản lưu

- Thư tín dụng còn số dư nhưng đã hết hạn (trên 1 tháng)
theo yêu cầu của người đề nghị mở L/C
- Thư tín dụng còn hiệu lực nhưng được các bên liên
quan (Người đề nghị mở L/C, Người thụ hưởng L/C, ngân
hàng thông báo, xác nhận) đồng ý huỷ.
2. Đẩy giao dịch vào hàng đợi duyệt khi hoàn tất việc nhập dữ liệu.
* Thư tín dụng sẽ được tự động đóng bởi chương trình TF-SIBS
trong các trường hợp sau:
- Thư tín dụng hết số dư
- Sau 3 tháng kể từ ngày hết hiệu lực.
8/ KSV
1. Kiểm tra lại hồ sơ và dữ liệu mà TTV đã nhập.
9a/ KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận việc huỷ thư tín dụng và
dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. In chứng từ:
- thông báo đã huỷ thư tín dụng: 1 bản gốc, 1 bản lưu
- Giấy báo nợ (phí huỷ L/C - nếu có): 1 bản gốc, 1 bản
lưu, 1 bản dành cho khách hàng.
3. Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt tới TTV.
9b/ KSV
Như bước 4b.
Bước/
Cán bộ
thực hiện
Thao tác
10/ TTV
1. Chuyển chứng từ:
- Tới khách hàng: 1 bản gốc thông báo huỷ L/C và giấy
báo nợ (nếu có)

hiện
Thao tác
3b/ TTV
1. Nếu chứng từ có bất đồng: Sử dụng chương trình TF-SIBS
để lập điện từ chối bộ chứng từ gửi ngân hàng đã gửi
chứng từ và lập thông báo bộ chứng từ có bất đồng gửi
khách hàng .
* Trường hợp bất đồng của chứng từ theo LC đã được mở
bằng vốn vay của ngân hàng, có liên quan đến số tiền, bản
chất lô hàng, Phòng TTQT thông báo nội dung bất đồng
cho Phòng Tín dụng (BM -11)
4/ KSV
1. Kiểm tra lại kết quả kiểm tra chứng từ của TTV
2. Kiểm tra hồ sơ và dữ liệu mà TTV đã nhập.
5a/ KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận kết quả kiểm tra
chứng từ và dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. In chứng từ:
trường hợp bộ chứng từ phù hợp: thông báo bộ
chứng từ về: (3 bản) 1 bản chuyển khách hàng, 1 bản gốc, 1
bản lưu.
trường hợp chứng từ có bất đồng
+ thông báo bất đồng (2 bản) 1 bản gốc, 1 bản lưu.
+ điện thông báo bất đồng bộ chứng từ: 1 bản gốc.
3. Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt tới TTV.
5b/ KSV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận kết quả
kiểm tra chứng từ và/hoặc dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV đã in
(nếu có) và chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa.

TTV
1. Ký hậu vận đơn (trong trường hợp vận đơn lập theo
lệnh của ngân hàng) theo hướng dẫn số HD-01-05 nếu
trước đây ngân hàng chưa ký hậu vận đơn.
2. Sử dụng chương trình TF-SIBS để lập điện thanh toán
bộ chứng từ (sử dụng chức năng Immediate settlement). Đẩy
giao dịch vào hàng đợi duyệt khi hoàn tất việc nhập dữ liệu.
3. Chuyển chứng từ tới KSV.
9b/ TTV
1. Sử dụng chương trình TF-SIBS để lập điện thông báo
cho ngân hàng gửi chứng từ về việc khách hàng đã từ chối bộ
chứng từ có bất đồng, yêu cầu chỉ dẫn xử lý bộ chứng từ. Đẩy
giao dịch vào hàng đợi duyệt khi hoàn tất việc nhập dữ liệu.
2. Chuyển chứng từ tới KSV.
9c/ TTV
1. Trên cơ sở thông báo cho vay bắt buộc của phòng
Tín dụng, TTV sử dụng chương trình TF-SIBS để lập điện
thanh toán bộ chứng từ (sử dụng chức năng Pending
settlement) (BM-08). Đẩy giao dịch vào hàng đợi duyệt
khi hoàn tất việc nhập dữ liệu.
2. Chuyển chứng từ tới KSV.
10/ KSV
1. Kiểm tra hồ sơ và dữ liệu do TTV đã nhập.
11a/ KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận hồ sơ và dữ liệu mà
TTV đã nhập.
Bước / Cán bộ thực
hiện
Thao tác
2. In chứng từ:

chứng từ trước khi trao chứng từ).
3. Chuyển chứng từ:
Cho khách hàng: 1 bản giấy báo nợ;
Tới bộ phận kế toán: 1 bản gốc giấy báo nợ, 1 bản gốc
điện thanh toán.
4. Lưu hồ sơ thanh toán bộ chứng từ gồm:
Bước / Cán bộ thực
hiện
Thao tác
Bộ chứng từ đã phô tô nói trên (gồm cả coversheet).
Giấy báo nợ, điện thanh toán.
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
13b/ TTV
1. Theo dõi phản hồi của ngân hàng gửi chứng từ.
2. Xử lí phản hồi của ngân hàng gửi chứng từ:
Nếu ngân hàng gửi bộ chứng từ có thay đổi chỉ dẫn thanh
toán như về giá cả, thời hạn... thì thông báo cho khách
hàng biết và chờ chỉ dẫn của khách hàng, chuyển thực
hiện bước 8.
Nếu ngân hàng gửi chứng từ gửi chứng từ thay thế/bổ
sung thì thực hiện bước 2.
Nếu ngân hàng gửi chứng từ yêu cầu gửi lại chứng từ: lập
điện đòi phí gửi chứng từ và phí xử lý giao dịch. Sau khi nhận
được phí thì lập coversheet để gửi lại bộ chứng từ gốc theo
chỉ dẫn (lưu bộ chứng từ phô tô + phiếu gửi chứng từ).
Nếu sau một thời gian nhất định không nhận được phản hồi
của ngân hàng gửi bộ chứng từ thì làm điện thông báo hết
trách nhiệm với bộ chứng từ, lưu và đóng hồ sơ theo quy định.
3. Lưu hồ sơ thực hiện giao dịch gồm:
Bộ chứng từ đã phô tô nói trên.

2. In chứng từ:
- giấy báo nợ (1 bản gốc, 1 bản dành cho khách hàng và
2 bản lưu)
3. Chuyển chứng từ tới TTV.
16b/ KSV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận dữ liệu mà
TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV
đã in (nếu có) sau khi đẩy giao dịch vào hàng đợi duyệt và
chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa.
17/ TTV
1. Phô tô chứng từ mỗi loại 1 bản (nếu ngân hàng gửi
chứng từ không gửi bản sao bộ chứng từ dành cho ngân
hàng phát hành).
2. Trả bộ chứng từ và 1 bản giấy báo nợ cho khách
hàng (yêu cầu khách hàng ký nhận chứng từ khi trao
chứng từ) .
3. Chuyển 1 bản gốc giấy báo nợ tới bộ phận kế toán.
4. Thông báo cho Phòng Tín dụng biết phòng TTQT đã
thu nợ khoản cho vay bắt buộc (gửi kèm 1 bản lưu giấy báo
nợ).
5. Lưu hồ sơ thanh toán bộ chứng từ gồm:
Bộ chứng từ đã phô tô hoặc bản sao dành cho ngân hàng
phát hành (gồm cả coversheet).
Các chứng từ liên quan đến cho vay và thu nợ vay bắt buộc.
Giấy báo nợ và các chứng từ khác (nếu có).
1.3 Quy trình thanh toán thư tín dụng trả chậm (UB)
Bao gồm 15 bước chia theo từng trường hợp có thể xảy ra trong khi thực
hiện quy trình (xem bảng 3)
Bảng 3: Quy trình thanh toán thư tín dụng trả chậm

5a/ KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận kết quả kiểm tra chứng từ và
Bước/
Cán bộ
thực hiện
Thao tác
dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. In chứng từ:
Trường hợp bộ chứng từ không có bất đồng:
+ thông báo bộ chứng từ về và thông báo ngày đến hạn: 1 bản gốc, 1
bản lưu ;
+ điện chấp nhận bộ chứng từ: 1 bản gốc
Trường hợp bộ chứng từ có bất đồng:
+ thông báo bộ chứng từ có bất đồng: 1 bản gốc, 1 bản lưu ;
+ điện từ chối bộ chứng từ : 1 bản gốc.
3. Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt tới TTV.
5b/ KSV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận kết quả kiểm tra chứng
từ và/hoặc dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV đã in (nếu có)
và chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa.
6/ TTV
1. Phân loại giao dịch cần hoàn tất.
Giao dịch đã thực hiện tại bước 3a thì chuyển bước 7a.
Giao dịch đã thực hiện tại bước 3b thì chuyển bước 7b-1
7a/ TTV
1. Fax giấy thông báo bộ chứng từ về cho khách hàng (gửi bản gốc
khi khách hàng tới ngân hàng giao dịch). Yêu cầu khách hàng ký chấp
nhận kỳ hạn thanh toán.
2. Phô tô chứng từ mỗi loại một bản (nếu không có bản sao bộ

2. Đẩy giao dịch vào hàng đợi duyệt khi hoàn tất việc nhập dữ liệu
3. Chuyển chứng từ tới KSV.
7b-4/
KSV
1. Kiểm tra hồ sơ và dữ liệu do TTV đã nhập.
7b-5a/
KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận hồ sơ và dữ liệu mà TTV đã
nhập.
2. In chứng từ: 1 bản gốc điện thông báo khách hàng từ chối bất đồng.
3. Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt tới TTV.
7b-5b/
KSV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV đã in (nếu có) và
chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa
7b-6/
TTV
1. Theo dõi phản hồi của ngân hàng gửi chứng từ.
7b-7/
TTV
1. Xử lí phản hồi của ngân hàng gửi chứng từ:
Nếu ngân hàng gửi bộ chứng từ có thay đổi chỉ dẫn thanh
toán như về giá cả, thời hạn... thì thông báo cho khách hàng biết và
tiếp tục thực hiện bước 7b-2.
Nếu ngân hàng gửi chứng từ gửi chứng từ thay thế/bổ
sung thì thực hiện bước 2.
Nếu ngân hàng gửi chứng từ yêu cầu gửi lại chứng từ thì
lập điện đòi phí gửi chứng từ và phí xử lý giao dịch. Sau khi nhận
được phí thì lập coversheet để gửi lại bộ chứng từ gốc theo chỉ dẫn

11a/ KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận hồ sơ và dữ liệu mà TTV đã
nhập.
2. In chứng từ:
- Trường hợp khách hàng có tiền thanh toán bộ chứng từ:
+ 3 bản Giấy báo nợ: 1 bản gốc, 1 bản dành cho khách hàng và 1 bản
lưu
+ 2 bản Điện thanh toán : 1 bản gốc, 1 bản lưu
+ Điện thông báo thanh toán (nếu có): 1 bản gốc.
- Trường hợp khách hàng không có tiền thanh toán:
+ 4 bản Giấy báo nợ kiêm thông báo ngân hàng đã cho vay bắt buộc:
1 bản gốc, 2 bản lưu và 1 bản dành cho khách hàng ;
Bước/
Cán bộ
thực hiện
Thao tác
+ Điện thanh toán : 1 bản gốc, 1 bản lưu
+ Điện thông báo thanh toán (nếu có): 1 bản gốc
3. Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt tới TTV.
11b/ KSV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV đã in (nếu có)
và chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa
12/ TTV
1. Phân loại giao dịch cần hoàn tất.
Giao dịch đã thực hiện tại bước 9a thì chuyển bước 13a.
Giao dịch đã thực hiện tại bước 9b thì chuyển bước 13b.
13a/ TTV
1. Chuyển chứng từ:
Tới khách hàng: 1 bản giấy báo nợ dành cho khách

nhập.
2. In chứng từ: giấy báo nợ: 1 bản gốc, 1 bản dành cho khách hàng
và 2 bản lưu.
3. Chuyển chứng từ tới TTV.
16b/ TTV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV đã in (nếu có) và
chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa.
17/ TTV
1. Chuyển chứng từ:
1 bản giấy báo nợ cho khách hàng.
1 bản gốc giấy báo nợ tới khách hàng và bộ phận kế toán.
2. Thông báo Phòng Tín dụng biết phòng TTQT đã thu nợ khoản
cho vay bắt buộc (gửi kèm 1 bản lưu giấy báo nợ).
3. Lưu hồ sơ thanh toán bộ chứng từ gồm:
Các chứng từ liên quan đến cho vay và thu nợ vay bắt buộc.
Giấy báo nợ và các giấy tờ khác (nếu có).
1.4 Quy trình phát hành bảo lãnh nhận hàng theo thư tín dụng (SG)
Để thực hiện nghiệp vụ phát hành bảo lãnh nhận hàng theo thư tín dụng cần
trải qua 11 bước dưới đây (xem bảng 4)
Bảng 4: Quy trình phát hành bảo lãnh nhận hàng theo thư tín dụng [4]
Bước/
Cán bộ
thực hiện
Thao tác
1/ TTV
1. Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng.
Kiểm đếm số lượng hồ sơ/chứng từ.
Đóng dấu ‘ĐÃ NHẬN’ và ghi ngày nhận.
2. Đăng ký giao dịch vào chương trình TF-SIBS

1. Kiểm tra hồ sơ xin phát hành bảo lãnh nhận hàng của khách
hàng đảm bảo hợp lệ, hợp pháp.
2. Kiểm tra lại dữ liệu mà TTV đã nhập.
4a/ KSV
1. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, KSV ký trên phiếu trình phát hành
bảo lãnh nhận hàng. Phê duyệt giao dịch trên máy nếu chấp nhận dữ
liệu mà TTV đã nhập.
2. In chứng từ:
+ bảo lãnh nhận hàng: 1 bản gốc;
+ Báo cáo phát hành bảo lãnh nhận hàng: 1 bản lưu.
+ Giấy báo nợ: 1 bản gốc, một bản dành cho khách hàng và 1 bản lưu.
3. Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt tới TTV.
Bước/
Cán bộ
thực hiện
Thao tác
4b/ KSV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận hồ sơ và/hoặc dữ liệu
mà TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV đã in (nếu có)
và chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa.
5/ TTV
1. Trình Giám đốc chi nhánh hoặc người được uỷ quyền ký phát
hành thư bảo lãnh nhận hàng. Đóng dấu thư bảo lãnh đã phát hành,
chụp (copy) thư bảo lãnh.
2. Chuyển chứng từ:
Tới khách hàng: 1 bản gốc thư bảo lãnh, 1 bản dành cho khách hàng
giấy báo nợ (yêu cầu khách hàng ký nhận khi giao thư bảo lãnh gốc).
Tới Bộ phận kế toán: 1 bản gốc giấy báo nợ.
3. Lưu hồ sơ phát hành bảo lãnh nhận hàng gồm:

9/ KSV
1. Kiểm tra lại hồ sơ và dữ liệu mà TTV đã nhập.
10a/ KSV
1. Phê duyệt giao dịch nếu chấp nhận việc huỷ bảo lãnh và dữ liệu
mà TTV đã nhập.
2. In chứng từ: thông báo đã huỷ bảo lãnh: 1 bản gốc, 1 bản lưu .
3. Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt tới TTV.
10b/
KSV
1. Từ chối giao dịch nếu không chấp nhận việc huỷ bảo lãnh
và/hoặc dữ liệu mà TTV đã nhập.
2. Ghi lí do từ chối, gạch chéo huỷ bản nháp mà TTV đã in (nếu có)
và chuyển hồ sơ lại cho TTV để bổ sung/chỉnh sửa.
11/ TTV
1. Đóng dấu ‘HUỶ’ lên thư bảo lãnh (trường hợp thu hồi được bảo
lãnh gốc).
2. Chuyển tới khách hàng: 1 bản gốc thông báo đã huỷ bảo lãnh.
3. Lưu hồ sơ bảo lãnh đã huỷ và các giấy tờ liên quan.
1.5 Quy trình ký hậu vận đơn khi chứng từ chưa về đến ngân hàng (AE)
Quy trình ký hậu vận đơn khi chứng từ chưa về đến ngân hàng bao gồm 8 bước:
Bảng 5: Quy trình ký hậu vận đơn khi chứng từ chưa về đến ngân hàng
(AE)
Bước/
Cán bộ
thực
hiện
Thao tác
1/ TTV
1. Tiếp nhận đề nghị ký hậu vận đơn khi chứng từ chưa về đến ngân
hàng từ khách hàng.

Trích đoạn Sơ lược về kết quả kinh doanh từ việc áp dụng các quy trình thanh toán quốc tế tại Sở Giao Dịch 3 – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status