Thực trạng công ty cổ phần chè Kim Anh - Pdf 69

Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
Thực trạng công ty cổ phần
chè Kim Anh
I. Khái quát chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần chè
Kim Anh.
Công ty cổ phần chè Kim Anh có trụ sở tại xã Mai Đình huyện Sóc
Sơn thành phố Hà Nội. Tên giao dịch :
Kim Anh Tea Stock-holding company.
Tel: 04.8843222-8843263, Fax: 04.8840724.
Website:
E.mail:
Công ty cổ phần chè Kim Anh chuyên sản xuất các loại chè xanh, đen
xuất khẩu và chè hơng tiêu dùng nội địa.
Công ty cổ phần chè Kim Anh đợc thành lập trên cơ sở hai nhà máy
nhập lại là nhà máy chè Vĩnh long và nhà máy chè Kim Anh.
Nhà máy chè Kim Anh đợc thành lập năm 1960 ở Việt Trì, Vĩnh Tuy
(Nay là tỉnh Phú Thọ ) chuyên sản xuất chè xanh xuất khẩu và chè tiêu dùng
nội địa. Sau năm 75, do yêu cầu sản xuất tập trung của ngành, nhà máy chè
Kim Anh chuyển về xã Mai Đình, Sóc Sơn, Hà Nội.
Nhà máy chè Vĩnh Long đợc thành lập năm 1959 ở Hà Nội chuyên sản
xuất chè hơng tiêu dùng nội địa. Ngày 15/5/1980, Bộ Nông nghiệp và Công
nghiệp thực phẩm quyết định sáp nhập hai nhà máy chè Kim Anh và nhà máy
chè Vĩnh Long thành nhà máy chè xuất khẩu Kim Anh, trụ sở tại xã Mai Đình
huyện Sóc Sơn Hà Nội.
Tháng 2/1990 nhà máy chè xuất khẩu Kim Anh đợc đổi tên thành nhà
máy chè Kim Anh. Ngày 18/12/1995, nhà máy chè Kim Anh đợc đổi tên
thành Công ty chè Kim Anh thuộc Tổng công ty chè Việt Nam. Từ năm 1995
đến năm 1999, công ty đã có những bớc tiến đáng kể những sản phẩm mang
mác Kim Anh Tea Company đã trở nên quen thuộc với ngời tiêu dùng Việt
Nam và còn xuất hiện ở nhiều nớc: Hồng Kông, Canada, Đông Âu,...Chính bởi

Do đó thị trờng tiêu thụ ngày càng đợc mở rộng với trên 40 đại lý trong nớc,
duy trì tiêu thụ tại các thị trờng quốc tế truyền thống và còn tiếp tục mở rộng
thị trờng sang các nớc: Pháp, Hồng Kông, Angiêri...
Công ty cổ phần chè Kim Anh ngày càng khẳng định vị trí, vai trò của
ngành chè trên thị trờng và tiếp tục trên đà phát triển. Bảng số liệu sau đây cho
thấy sự phấn đấu nỗ lực đó của công ty trong những năm gần đây:
2
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
2
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
(Đơn vị: 1000VNĐ)

Chỉ Tiêu
1999 2000 2001

Tổng doanh
thu
35.908.000 33.502.000 30.528.000
Tổng lợi nhuận
577.460 1.600.000 1.178.000
Nộp NSNN
2.226.000 1.556.000 1.240.000
Thu nhập bình
quân CNV/1T
550 650 690
3.Đặc điểm tổ chức quản lý
Khi chuyển sang công ty cổ phần, công ty cổ phần chè Kim Anh đã tổ
chức sắp xếp lại bộ máy quản lý trên cơ sở tiết kiệm và hiệu quả.Nhiều phòng
ban đợc sát nhập vào nhau và có phòng ban kiêm nhiều nhiệm vụ khác nhau.
Tất cả đều hoạt động một cách nhịp nhàng, ăn khớp nhằm thực hiện thống

quản trị
Ban
kiểm
Giám đốc
điều hành
Phó giám đốc
nguyên liệu
Phó giám đốc
kinh doanh
phòng
kinh tế
thị tr-
ờng
Phòng
tài
chính
kế toán
PX
thành
phẩm
PX chế
biến
Phòng

điện
Phòng
KCS
Phòng
hành
chính

+ Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách về việc tiêu thụ sản phẩm, trực
tiếp quản lý phòng kinh tế thị trờng.
+ Phó giám đốc nguyên vật liệu: phụ trách việc thu mua các yếu tố đầu
vào cho quá trình sản xuất ở hai xí nghiệp thành viên và phân xởng Ngọc
Thanh.
+ Phòng Kinh Tế thị trờng: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trờng, giới
thiệu sản phẩm, lập kế hoạch cung ứng vật t, kế hoạch sản xuất và tiêu thụ,
xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Phòng Tài Chính Kế Toán: có nhiệm vụ tổ chức các vấn đề liên
quan đến công tác kế toán của công ty theo đúng chế độ kế toán, cung cấp các
thông tin kế toán cho các bộ phận có liên quan, cố vấn cho giám đốc trong
quản trị doanh nghiệp.
5
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
5
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
+ Phòng hành chính tổng hợp: Giải quyết các vấn đề liên quan đến
ngời lao động nh: tuyển lao động, đào tạo lao động, khen thởng, kỷ luật công
nhân viên và giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền lơng.
+ Phòng KCS: theo dõi quy trình công nghệ, đảm bảo về mặt kỹ thuật
cho quá trình sản xuất, xây dựng định mức nguyên vật liệu.
+ Phòng cơ điện: có nhiệm vụ đảm bảo kỹ thuật cho máy móc trong
quá trình vận hành.
+ Phân xởng thành phẩm: Có nhiệm vụ đóng gói chè và vận chuyển
về các kho thành phẩm.
+ Phân xởng chế biến: Thực hiện toàn bộ quá trình tinh chế từ chè
búp khô thành chè thành phẩm.
+ Hai xí nghiệp thành viên: là nhà máy chè Đại Từ, và Định Hoá, x-
ởng chế biến chè Ngọc Thanh có nhiệm vụ thu mua chè sơ chế thành chè búp
khô làm nguyên liệu cho sản xuất.

sàng
Tổ
đấu
trộn
Tổ sao
hơng
Tổ

chè
Tổ
phục
vụ
SX
Tổ
đóng
gói
Tổ vận
chuyển
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong cơ cấu sản xuất nh sau:
6
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
6
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
- Xí nghiệp chè thành viên: có nhiệm vụ thu mua chè và sơ chế thành
chè búp khô làm nguyên liệu cho sản xuất.
- Phân xởng chế biến: Từ chè búp khô do các xí nghiệp thành viên
chuyển về, phân xởng phải tái chế lại cùng với các hơng liệu để tạo nên các
loại chè rồi chuyển sang phân xởng thành phẩm đóng gói. Nhiệm vụ cụ thể
của từng tổ trong phân xởng nh sau:
+ Tổ sàng: Sấy lại chè ở nhiệt độ thích hợp, đa chè đã đã sấy qua máy

Sàng
Cắt cán
Tách râu tơ
Đóng gói
Đấu trộn
Quạt
Sấy
Quạt
ủ chè
Sao hương
Đấu trộn
Xuất khẩu
Nhập kho thành phẩm
Nhập kho thành thành phẩm
Đóng gói
Sàng tách
Tiêu thụ trong nước
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất chè
SX chè hơng nội tiêu sản xuất chè xanh, đen XK
-
9
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
9
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
1.Tổ chức bộ máy kế toán

định,VLP,
công nợ
Kế toán
tiền mặt kiêm
Nhân viên thống kê các PX
10
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
Phòng kế toán gồm có 4 ngời, mỗi ngời có thể kiêm nhiệm nhiều công
việc kế toán khác nhau đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin cho việc quản lý
toàn công ty.
- Kế toán trởng: là ngời đứng đầu bộ máy KT có nhiệm vụ phụ trách chung,
chịu trách nhiệm hớng dẫn, kiểm tra các công việc do kế toán viên thực hiện.
Chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc, cơ quan chủ quản về số liệu kế toán cung
cấp. Là ngời tập hợp số liệu từ các phần hành kế toán để ghi vào sổ cái, tính số
thuế phải nộp và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nớc.
Hơn nữa do là công ty có mô hình nhỏ nên kế toán trởng cũng còn chịu
trách nhiệm theo dõi ghi chép, tính toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến nguyên liệu chính, thành phẩm, tiêu thụ hành phẩm, phản ánh các
nghiệp vụ này vào sổ chi tiết, bảng phân bố cùng với số liệu do kế toán ở các
phần hành khác chuyển qua cuối tháng lập NKCT, cuối quý lập BCTC. BCKT.
- Kế toán TSCĐ, vật liệu phụ, công nợ: theo dõi hai xí nghiệp thành
viên: Chịu trách nhiệm theo dõi ghi chép tính toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến TSCĐ, VL phụ, công nợ và hai xí nghiệp thành viên. Phản
ánh các nghiệp vụ này vào các sổ chi tiết, bảng phân bố. Cuối kì chuyển các số
liệu này cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Chịu trách
nhiệm theo dõi ghi chép, tính toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất, mở các sổ chi tiết, lập các bảng phân bổ, bảng kê theo yêu cầu
quản lý. Cuối tháng lập bảng tính giá thành rồi chuyển toàn bộ cho kế toán
tổng hợp.

KCS lập, phiếu nhập kho, PXK do phòng KTTT lập.
Qui trình luân chuyển của từng loại chứng từ sẽ đợc trình bày cụ thể theo từng
phần hành ở phần III.
2.3. Tổ chức chứng từ bán hàng:
Nghiệp vụ bán hàng tại công ty CP chè Kim Anh đợc thực hiện theo các
hình thức: bán trực tiếp, hoặc gửi bán trực tiếp. Do đó chứng từ sử dụng chỉ
gồm: hoá đơn GTGT.
3. Tổ chức hệ thống tài khoản:
3.1 Đặc điểm chung:
TK kế toán đợc sử dụng để theo dõi và phản ánh tình hình, sự biến động
của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn, từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả.
Bởi vậy, để cung cấp đầy đủ thông tin cho quản lí, công ty chè Kim Anh đã
dùng rất nhiều các tài khoản khác nhau để đảm bảo phản ánh đợc toàn bộ các
chỉ tiêu cần thiết.
Do qui mô nhỏ, hoạt động chủ yếu là sản xuất và tiêu thụ chè, tính chất
không phức tạp nên công ty chè Kim Anh đã lợc bớt một số TK không sử
dụng nh: TK phản ánh tiền ngoại tệ, TK các khoản dự phòng, TK về kí cợc kí
quĩ.TK ngoài bảng doanh nghiệp chỉ sử dụng TK 009.
12
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
12
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
3.2.Bảng tổng hợp các TK kế toán doanh nghiệp áp dụng:
Theo quyết định 114-TC/CĐKT ngày 1/11/1995 của bộ trởng bộ tài
chính và tình hình cụ thể tại công ty, bảng hệ thống tài khoản sử dụng đợc xây
dựng nh sau:
TT SH Tài khoản TT SH Tài khoản
Loại 1: Tài sản lu động
27 341 Vay dài hạn
1 111 Tiền mặt 28 342 Nợ dài hạn

22 333 Thúê và các khoản phải nộp nhà
nớc
46 821 Chi phí bất thờng
23 334 Phải trả công nhân viên
Loại 9: Xác định kết quả kinh
doanh
24 335 Chi phí phải trả 47 911 Xác định kết quả kinh doanh
25 336 Phải trả nội bộ
Loại 10: TK ngoài bảng CĐKT
26 338 Phải trả phải nộp khác 48 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản
13
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
13
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
4.1. Đặc điểm chung:
Công ty cổ phần chè Kim Anh tuy có qui mô nhỏ nhng trình độ quản lí
và kế toán tốt. Mặt khác doanh nghiệp thực hiện kế toán thủ công là chủ yếu
do đó hình thức sổ mà Công ty sử dụng là NKCT. Trình tự ghi sổ công ty áp
dụng: (1) (1)
(2)
(1)
(3) (3)

(4)
(4)
(5)

- NKCT số 2: ghi có TK 112
- NKCT số 4: ghi có TK 311,341,342
- NKCT số 5: tổng hợp tình hình thanh toán và công nợ với nhà cung
cấp
- NKCT số 7: tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và theo dõi bên có
các TK 142,152,153,154,214,241,334,335,338,621,622,627.
- NKCT số 8: ghi có các TK
155,131,511,512,531,532,641,642,911,711,721,811,821,911.
- NKCT số 9: ghi có TK 211,213.
- NKCT số 10: ghi có các TK còn lại.
* Bảng kê:
DN sử dụng bảng kê khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một tàI khoản
không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trên NKCT. Cơ sở để ghi bảng kê là các
chứng từ gốc. Số liệu tổng cộng cuối tháng của bảng kê đợc ghi vào NKCT có
liên quan. Cụ thể:
- Bảng kê 1: ghi nợ TK 111
- Bảng kê 2: ghi nợ TK 112
- Bảng kê 3: dùng để tính giá vật liệu công cụ dụng cụ.
- Bảng kê 4: ghi nợ TK 154,621,622,627.
- Bảng kê 5: ghi nợ TK 641,642,241.
- Bảng kê 6: phản ánh chi phí trả trớc, chi phí phảI trả(142.335)
- Bảng kê 8: tổng hợp tình hình N-X-T hàng hoá
- Bảng kê 9: tính giá thực tế thành phẩm hàng hoá
- Bảng kê 11: phản ánh tình hình thanh toán với ngời mua(TK131).
* Bảng phân bổ:
- Bảng phân bổ số1: chi phí lao động sống(TK334,338).
- Bảng phân bổ số2: vật liệu công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ số 3: khấu hao TSCĐ
* Sổ chi tiết (SCT):
- SCT số 1: dùng cho TK 341,342,311 số liệu tổng cộng ghi NKCT số

1.1. Đặc điểm chung.
Công ty chè Kim Anh sử dụng vật liệu chính chiếm khoảng trên 80%
trong tổng giá thành của sản phẩmnh: chè xanh đặc biệt, chè xanh loại một,
chè xanh loại 2, chè đen loại 1, chè đen loại 2,Vật liệu phụ gồm:hơng liệu
nh: sen, cúc, nhài, ngâu,nhãn nh: Thanh hơng, Hồng đào,hộp chè túi lọc,
Nhiên liệu sử dụng để sấy và sao chè:than, củi,để chạy máy phát, phục vụ
công tác quản lí, sản xuất:xăng, dầu,
Đối với vật liệu nhập kho: giá vốn thực tế của vật liệu sẽ là giá ghi trên
hoá đơn GTGT (phần không thúê) cộng với chi phí vận chuyển (nếu có).
Đối với vật liệu xuất kho: công ty hạch toán giá thực tế theo phơng pháp bình
quân cả kì dự trữ.
1.2.Tổ chức kế toán chi tiết vật liệu.
1.2.1.Thủ tục nhập, xuất vật liệu.
1.2.1.1.Thủ tục nhập kho.
Theo chế độ kế toán qui định tất cả các loại vật liệu khi về đến công ty đều
phải tiến hành làm thủ tục kiểm nhận và nhập kho.Khi vật liệu về đến kho ngời
cung cấp hoặc nhân viên tiếp liệu đem Hoá đơn mua hàng lên phòngKTTT.
16
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
16
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
Phòng KTTT sẽ kiểm tra hoá đơn ,đối chiếu nội dung ghi trên hoá đơn với hợp
đồng mua hàng đã kí kết về chủng loại qui cách nếu đúng sẽ lập phiếu nhập
kho(PNK).Sau đó nhân viên tiếp liệu cầm PNK xuống kho đề nghị thủ kho cho
nhập kho vật liệu mua về.
Trớc khi cho nhập kho vật liệu phảI đợc tiến hành kiểm nghiệm. Ban
kiểm nghiệm gồm có: 1 đại diện phòng KTTT,1 đại diện phòng kĩ thuật và thủ
kho. Ban kiểm nghiệm kiểm tra số lợng vật liệu thực có , qui cách và phẩm
chất vật liệu ,nếu đảm bảo thì sẽ lập biên bản kiểm nghiệm vật liệu và kí xác
nhận vào PNK rồi đề nghị thủ kho cho nhập kho.

Phụ trách công tiêu Ngời giao hàng Thủ kho
( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên)
17
Nguyễn Hạnh Lê - Lớp Kiểm toán 41
17
Báo cáo thực tập - Công ty cổ phần chè Kim Anh
1.2.1.2.Thủ tục xuất kho.
Khi phân xởng có nhu cầu về vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất,
thống kê phân xởng sẽ viết đơn xin lĩnh vật t rồi đa cho quản đốc phân xởng
kí. Sau đó thống kê phân xởng cầm đơn này xuống phòng KTTT. Phòng KTTT
căn cứ vào kế hoạch sản xuất giao cho phân xởng đó và định mức tiêu hao
NVL để lập PXK có đủ chữ kí của ngời có thẩm quyền (chánh phó giám đốc).
Thủ kho căn cứ vào PXK để xuất vật liệu đúng số lợng chủng loại qui cách và
ghi số lợng thực xuất vàp PXK.
PXK đợc lập thành 3 liên: 1 liên giao cho phòng KHVT, một liên giao
cho thống kê phân xởng giữ và một liên giao cho thủ kho giữ để ghi thẻ kho,
sau đó chuyển cho kế toán.
(Mẫu PXK xem biểu số 02)
( Biểu số 02)
Phiếu xuất kho Mẫu
số:01- VT
Ngày 30 tháng 12 năm 2001 Số: 370
Nợ:621
Họ tên ngời nhận hàng:Phan Việt Hùng-PX thành phẩm Có: 1522
Lí do xuất kho: đóng chè Tân Cơng 80g
Xuất tại kho: Liên
TT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật t
ĐVT Số lợng

ghi số lợng vật liệu thực nhập , thực xuất vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tính
tồn kho và ghi vào thẻ kho của từng vật liệu. Định kì (10 ngày) sau khi ghi thẻ
kho xong thủ kho sẽ chuyển cho phòng kế toán cả thẻ kho và PNK ,PXK.
Cuối tháng thủ kho tiến hành tính số tồn kho cuối tháng từng thứ vật liệu.
(Mẫu thẻ kho xem biểu số 03.
Mẫu sổ chi tiết vật liệu xem biểu số 04)
( Biểu số 03)
Đơn vị: Công ty CP chè Kim Anh
Tên kho:1( chị Thái)
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:01/01/2001
Tên kho: Nguyên liệu chính
Tên nhãn hiệu, qui cách vật t: Chè xanh đặc sản
Đơn vị tính : Kg
Đơn giá hạch toán:
stt Ctừ Diễn giải
Ngày
N_X
Số lợng
Kí xác
nhận
của
SH NT Nhập Xuất Tồn kế toán
Số d 30/11/2001 2.560
1 30 10/12 Tuấn XN chè Đại Từ 10/12 1.650 4.210
2 60 28/12 PX thành phẩm 28/12 1.743 2.467
3 63 30/12 PX thành phẩm 30/12 1.904 563
4 31 31/12 Tuấn XN chè Đại Từ 30/12 2.410 2.973
Cộng SPS trong tháng 4.060 3.647
Số d 31/12/2001 2.973

2020

Trích đoạn Bảng P.B NLVL, CDCD 64
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status