THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG - Pdf 73

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
1. Kế toán chi tiết hàng hóa
Hạch toán chi tiết hàng hóa phải theo dõi cụ thể cho từng mặt hàng về
hiện vật giá trị trong quá trình nhập xuất. Do đó công tác hạch toán kế toán
cần kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận kế toán và bộ phận quản lý kho hàng. Định
kỳ hàng tháng làm bản đối chiếu tồn kho nhằm theo dõi được lượng hàng tồn
kho và tăng cường giám sát việc quản lý kho và hiệu quả hạch toán kế toán
hàng hóa của phòng kế toán. Hiện nay có ba phương pháp hạch toán chi tiết
hàng hóa: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển, phương pháp sổ số dư. Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất
Hồng sử dụng phương pháp thẻ song song:
Sơ đồ I.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Chứng từ xuất
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Sổ kế toán chi tiết hàng hóa
Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hóa
Ghi chú : Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất linh
kiện để ghi " thẻ kho" (mở theo từng danh điểm trong kho). Kế toán vật tư
dựa vào chứng từ nhập, xuất phòng phụ tùng cung cấp và hóa đơn xuất bán để
cập nhật số lượng và trị giá vật tư. Cuối kỳ phòng kế toán tiến hành đối chiếu
số liệu trên sổ kế toán (Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn ) theo từng danh điểm
và từng loại vật tư với bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thực tế của bộ phận
quản lý kho hàng. Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu

GGHM (nếu
có)
- Chi nhánh sử dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp giá bình quân gia quyền. Đây là phương pháp tính giá phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của chi nhánh. Công việc theo dõi hàng xuất nhập
kho do phòng kế toán và người quản lý kho phải diễn ra đồng thời.
Theo phương pháp này căn cứ vào giá thực tế của vật tư tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị vật tư.
Căn cứ vào lượng vật tư xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân xác định giá
thực tế xuất trong kỳ.
Giá thực tế vật tư
xuất kho
=
Giá bình quân
của một đơn vị
vật tư
*
Lượng vật tư
xuất kho
1.1. Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng
Các chứng từ mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng như sau:
- Thông tin đề nghị xuất hoá đơn (Proforma Invoice)
- Phiếu xuất kho (Material Isue Form)
- Biên bản bàn giao (Delivery Order)
- Bản chào giá phụ tùng (Facsimile)
- Hóa đơn GTGT ( Do doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế)
- Hóa đơn cước phí vận chuyển
- Các chứng từ phản ánh thanh toán ( Phiếu thu, chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng )
1.2. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 1561 - Giá mua của hàng hoá
- Tài khoản 1562 - Phí mua hàng hoá
1.2.2. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Bên Nợ : Trị giá vốn hàng hóa cung cấp theo hóa đơn
- Bên Có : Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 632 không có số dư
1.2.3. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Tài khoản phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.
* Bên Nợ:
• Số thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp ) tính trên doanh thu bán trong kỳ
• Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán
bị trả lại
• Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả doanh
* Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ hạch toán
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư
* Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ
1.2.4. Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại:
Tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế.
- Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
- Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Giá trị hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 - Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp
* Theo phương thức cấp hàng hóa cho đơn vị trực thuộc để bán :
- Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 156 - Hàng hóa
- Nếu doanh nghiệp sử dụng hóa đơn thì ghi giá vốn theo bút toán:
+ Kế toán ghi Giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 - Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp
2. Kế toán Chi phí bán hàng
2.1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
* Chi phí bán hàng gồm các khoản :
• Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên bán hàng
• Chi phí vật liệu bao bì
• Chi phí dụng cụ đồ dùng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa

- TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí phát sinh trong thời
gian bảo hành theo hợp đồng.
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ
mua ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, bãi, thuê bốc dỡ, vận chuyển
hàng…
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình bán hàng, ngoài chi phí kể trên như chi phí tiếp khách của bộ phận
bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm…
2.4. Phương pháp hạch toán
+ Tổng tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, bảo quản, bốc vác hàng hóa, kế toán ghi:
Nợ TK 641 ( 6411)
Có TK 334
+ Trích BHXH, KPCĐ,BHYT theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số tiền
lương phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641 ( 6411)
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 )
+ Giá trị vật dụng xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641 ( 6412)
Có TK 152
+ Chí phí về công cụ đồ dùng phục vụ khâu bán hàng
Nợ TK 641 ( 6413)
Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ phân bổ 1 lần
+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 ( 6414)
Có TK 214
+ Khi trích trước chí phí bảo hành sản phẩm ghi :
Nợ TK 641 ( 6415 )
Có TK 352 : Dự phòng phải trả
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành ghi

- Bảng thanh toán lương
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Bảng kê nộp thuế
- Bảng kê nộp thuế
3.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán và theo dõi chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kế toán sử
dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu nội dung tài khoản như sau:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
+ Bên có: Các khoản giảm giá chi phí, kết chuyển chi phí sang tài khoản
xác định kết quả
+ Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Tài khoản được mở chi tiết như sau :
- TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 Chí phí vật liệu quản lý
- TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 Thuế phí và lệ phí
- TK 6426 Chi phí dự phòng
- TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
3.4. Phương pháp hạch toán
+ Tiền lương, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên Quản lý
doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 334
+ Trích BHXH, KHYT, KPCĐ của nhân viên Quản lý doanh nghiệp:

Có TK 111, 112, 331
+ Khi phát sinh các các khoản làm giảm chi phí:
Nợ TK 111, 112, 138, 139, 352
Có TK 642
+ Cuối kỳ kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại được biểu
hiện quả chỉ tiêu lợi nhuận hay lỗ từ tiêu thụ. Đó là phần chênh lệch giưa
doanh thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Khi kết quả có lãi nghĩa là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã
tạo ra lợi nhuận. Như vậy bản chất của hạch toán xác định kết quả kinh
doanh là xác định lãi lỗ đó cũng chính là mối quan tâm của doanh nghiệp.
4.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Biên bản xử lý tài sản thừa thiếu
- Biên lai thu thuế
- Chứng từ, giấy báo của bên tổ chức liên doanh
4.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911 và TK 421
* TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
+ Kết chuyển lãi
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
1. Quá trình mua hàng
- Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa mua vào của chi nhánh chủ yếu là các thiết bị nặng được nhập từ
nước ngoài vào do hãng Hitachi cung cấp. Tất Hồng chính là nhà phân phối
độc quyền của Hitachi.
- Chi nhánh nhập hàng từ Công ty Tất Hồng Singapore về, mọi chi phí
nhập hàng cũng như các khoản thuế phải chịu cho lô hàng đó Chi nhánh đều
phải thanh toán còn giá trị lô hàng được nhập từ Singapore thì Công ty TNHH
thiết bị nặng Tất Hồng tại Hồ Chí Minh là trụ sở chính có trách nhiệm thanh
toán.
- Chi nhánh áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp, các chứng từ sử
dụng khi nhập hàng về kho:
+ Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (phụ lục tờ khai nếu có)
+ Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu
+ Đề nghị thu mua hàng (Purchase Order)
+ Hoá đơn

Tờn, nhón hiu, quy
cỏch phm cht vt
t( sn phm, hng
húa)
n
v
tớnh
S lng
n giỏ Thnh tin
Theo
chng t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 KC 1878127731 - Liner, Set Cỏi 6,00 13 107 084 78 642 508
2 KC
1878121361 - Gasket Set;
Eng (B giong pht)
Cỏi 1,00 17 991 017 17 991 017
3 KC
1122710721 - Metal set;
Conn (Bc biờn)
Cỏi 6,00 262 768 1 576 611
4 KC
1115100933 - Kit; metal
(Bc Baliờ)
Cỏi 1,00 6 578 669 6 578 669
Tng cng tin hng
104 788 806
Tng chi phớ

Tờn, nhón hiu, quy cỏch phm cht vt
t( sn phm, hng húa)
n
v tớnh
Thnh
tin
A B C D 4
1 KC 1878127731 - Liner, Set Cỏi 1 308 363
2 KC
1878121361 - Gasket Set; Eng (B
giong pht)
Cỏi 299 314
3 KC 1122710721 - Metal set; Conn (Bc biờn) Cỏi 26 230
4 KC 1115100933 - Kit; metal (Bc Baliờ) Cỏi 109 448
Tng cng tin hng 1 743 355
Thu Giỏ tr gia tng 77 790
Tng cng tin thanh toỏn 1 821 145
Bng ch: Mt triu tỏm trm hai mi mt nghỡn mt trm bn mi lm ng
Nhp, ngy thỏng nm
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Diễn giải về nghiệp vụ nhập hàng trên:
* Số tiền phải trả người bán (TK 3311) cho Công ty Tat Hong Machinery
PTE.LTD là 111 279 206 do Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng - Trụ sở
chính tại Hồ Chí Minh thanh toán sau khi nhận được bản đối chiếu công nợ
do Singapore chuyển về yêu cầu thanh toán, khoản tiền thuế NK và thuế
GTGT của hàng nhập khẩu do Chi nhánh trực tiếp thanh toán cho cơ quan
thuế theo tờ khai thuế.
* Số tiền phải trả người bán (TK 3311) cho Công ty Cổ phần Giao nhận
ISO là 1 821 145. Đây là khoản chi phí liên quan đến nhập hàng như chi phí

Nhp ti kho: CP - hng gi bỏn ti kho CP
Xut ti kho: KC - Kho chớnh
STT
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch phm cht vt
t( sn phm, hng húa)

s
n
v tớnh
S lng
n giỏ
Thnh
tin
Thc
xut
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1
4642641 - Filter; Fuel
(Lc nhiờn liu)
Cỏi 4,00
2
4679981 - Fuel Filter
(Phin lc)
Cỏi 4,00
Tng cng
Bng ch: Khụng ng chn
Xut, ngy...thỏng... nm Nhp, ngy thỏng nm

tin
Thc
xut
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1
1R- 0762 - Lc nhiờn liu Cỏi 2,00
2
1R- 0770 - Lc tỏch nc Cỏi 2,00
3
1R- 1808 - Lc du ng c Cỏi 2,00
4
1421339 - Phin lc giú thụ Cỏi 1,00
5
1421404 - Phin lc giú tinh Cỏi 1,00
Tng cng
Bng ch: Khụng ng chn
Xut, ngy...thỏng... nm Nhp, ngy thỏng nm
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Đối với phương thức bán hàng trực tiếp: : Căn cứ vào hợp đồng bán
hàng được ký kết giữa Chi nhánh và khách hàng cụ thể, kế toán tiến hành xác
định giá vốn của lô hàng xuất bán và lập hóa đơn bán hàng. Căn cứ hóa đơn
bán hàng và giá vốn giá vốn đã được xác định kế toán vào sổ chi tiết liên
quan.
- Ví dụ xem xét nghiệp vụ bán hàng cho Chi nhánh Tổng công ty Cổ
Phần dịch vụ dầu khí - Công ty Cảng dịch vụ dầu khí ngày 19 tháng 4 năm
2010:
Kế toán vào phần mềm kế toán lập Hóa đơn bán hàng ngày 19 tháng 4

nhp
A B C D 1 2 3 4
1 HN
4619113 - Wire Rope;
Hoist (Cỏp cng
cn)
Một 190,00 461 890,000 87 759 100
2 HN
4620513 - Wire
Rope; Hoist (Cỏp ti
chớnh cu)
Một 300,00 780 520,000 234 156 000
3 HN
4620513 - Wire
Rope; Hoist (Cỏp ti
chớnh cu)
Một 200,00 680 770,000 136 154 000
Cng tin hng: 458 069 100
Tin chit khu: 0
Tin thu GTGT: 45 806 910
Tng cng tin thanh toỏn: 503 876 010
Bng ch: Nm trm linh ba triu tỏm trm by mi sỏu nghỡn khụng trm
mi ng chn.
Ngi mua hng K toỏn trng Th trng n v
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status