[Luận văn]đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện lương tài tỉnh bắc ninh giai đoạn 2001 2010 - Pdf 78

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
PHẠM THỊ HUẾ ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN LƯƠNG TÀI – TỈNH BẮC NINH
GIAI ðOẠN 2001 - 2010 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH LÂM
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
iiLỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn hết sức nhiệt tình của người
hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thanh Lâm trong quá trình nghiên cứu và
xây dựng luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện
Sau ðại học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, các cán bộ phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Lương Tài ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi
cho tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cá nhân, ñơn vị ñã giúp ñỡ tôi
trong quá trình thực hiện ñề tài này. Trân trọng cảm ơn người thân trong gia
ñình, bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñõ tôi trong quá trình làm luận văn. Tác giả luận văn
Phạm Thị Huế


2.3.1 Nhật Bản 15
2.3.2 Cộng hoà Liên Bang Nga 16
2.3.3 Cộng hoà Liên Bang ðức 17
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
iv2.3.4 Trung Quốc 17
2.3.5 QHSDð ñô thị ở Anh 18
2.3.6 QHSDð ñô thị ở Hàn Quốc 18
2.4 Tình hình quy hoạch sử dụng ñất ở Việt Nam 19
2.4.1 Thời kỳ trước khi Luật ðất ñai năm 1993 19
2.4.2 Giai ñoạn từ khi có Luật ðất ñai năm 1993 ñến năm 2003 20
2.4.3 Giai ñoạn từ năm 2003 ñến nay 21
3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 23
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 23
3.2 Nội dung nghiên cứu 23
3.3 Phương pháp nghiên cứu 23
3.3.1 Phương pháp tiếp cận hệ thống 23
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu 23
3.3.3 Phương pháp chuyên gia 24
3.3.4 Phương pháp thống kê và phân tích, xử lý số liệu tổng hợp 24
3.3.5 Phương pháp minh hoạ bằng biểu, bản ñồ 24
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 25
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lương Tài 25
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 25
4.1.2 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội 33
4.1.3 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 43
4.2 Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất huyện Lương Tài 44


CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CSD
Chưa sử dụng
CTSN
Công trình sự nghiệp
ðCQH
ðiều chỉnh quy hoạch
ðCQHSDð
ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất
HðND
Hội ñồng nhân dân
KCN
Khu công nghiệp
KDC
Khu dân cư
KðT
Khu ñô thị
KT – XH
Kinh tế - xã hội
MNCD
Mặt nước chuyên dùng
MR
Mở rộng
NC
Nâng cấp
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
PNN

ñoạn 2001 – 2005 huyện Lương Tài 55
4.5 Kết quả thực hiện việc chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp
giai ñoạn 2001 – 2005 huyện Lương Tài 57
4.6 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất phi nông
nghiệp giai ñoạn 2001 – 2005 huyện Lương Tài 58
4.7 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất có mục ñích
công cộng giai ñoạn 2001 – 2005 huyện Lương Tài 61
4.8 Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất sản xuất nông
nghiệp giai ñoạn 2006 – 2010 huyện Lương Tài 64
4.9 Kết quả thực hiện việc chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp
giai ñoạn 2006 – 2010 huyện Lương Tài 65
4.10 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất phi nông
nghiệp giai ñoạn 2006 – 2010 huyện Lương Tài 66
4.11 Kết quả thực hiện chỉ tiêu QHSDð chuyên dùng giai ñoạn 2006 –
2010 67
4.12 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất có mục ñích
công cộng giai ñoạn 2001 – 2005 huyện Lương Tài 68

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
viiiDANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ở giai ñoạn
2001-2005 huyện Lương Tài 59

4.2 Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất chuyên dùng
giai ñoạn 2001 – 2005 huyện Lương Tài 60

bảo sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả nhất. Nhà nước giao ñất cho các
tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài” .
Trong hệ thống 4 cấp lập quy hoạch sử dụng ñất (QHSDð) thì cấp huyện
có vị trí quan trọng làm cơ sở cho QHSDð cấp xã. QHSDð cấp huyện tác ñộng
trực tiếp ñến việc sử dụng ñất của các bộ, ngành, các vùng trọng ñiểm, các
tỉnh…ñảm bảo tính thống nhất về quản lý sử dụng ñất ñai cả nước. Căn cứ vào
QHSDð cấp huyện, QHSDð cấp xã sẽ ñược cụ thể hoá theo ñịa bàn cụ thể.
Việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Lương Tài - tỉnh Bắc Ninh ñã ñược 9 năm (giai ñoạn 2001 – 2010). Tuy
nhiên, từ khi ñược chính phủ phê duyệt ñến nay thì việc tổ chức thực hiện quy
hoạch vẫn chưa ñược ñánh giá ñúng mức và chưa có những nghiên cứu, ñánh giá
ñể rút kinh nghiệm toàn diện và ñầy ñủ cho kỳ quy hoạch sắp tới. ðể ñánh giá
một cách chính xác kết quả thực hiện phương án quy hoạch và ñiều chỉnh
QHSDð huyện Lương Tài ñến năm 2010; phân tích, ñánh giá những kết quả ñã
ñạt ñược và những tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch và kiến nghị các
giải pháp thực hiện nhằm nâng cao tính khả thi của phương án QHSDð là rất
cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Lương Tài –
Tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2001 - 2010”. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
21.2. Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- Nghiên cứu thực trạng, phân tích những biến ñộng trong sử dụng sử
dụng ñất huyện Lương Tài
- ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất huyện Lương Tài

quy hoạch sử dụng ñất ñai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồng thời 3
tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu....
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng ñất
theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Như vậy: “ Quy hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp kinh tế,
kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai ñầy
ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ ñất ñai
(khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu
sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của
xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường’’ [13].
Về thực chất, quy hoạch sử dụng ñất ñai là quá trình hình thành các quyết
ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại lợi ích
cao nhất, thực hiện ñồng thời 2 chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ ñất ñai
và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục ñích nâng cao hiệu
quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng ñất ñai còn là biện pháp hữu hiệu của
Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất ñai theo ñúng mục ñích, hạn
chế sự chồng chéo gây lãng phí ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ
tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ ñất nông nghiệp (ñặc biệt là diện tích ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
4lúa và ñất có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm
huỷ hoại ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến
những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả
khó lường về tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở từng ñịa

Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh
từng bước trong thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn
của quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.
2.1.2.4. Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô
Với ñặc tính trung và dài hạn, QHSDð chỉ dự kiến trước các xu thế thay
ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính ñại
thể, không dự kiến ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay
ñổi). Vì vậy, QHSDð mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang
tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất.
2.1.2.5. Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy ñịnh
có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn ñịnh
kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu khống chế về dân
số, ñất ñai và môi trường sinh thái.
2.1.2.6. Tính khả biến
Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước, theo nhiều phương
diện khác nhau, QHSDð chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi hiện trạng sử
dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một
thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ,
chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các dự kiến của QHSDð không còn phù
hợp. Việc ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là biện pháp cần thiết. ðiều
này thể hiện tính khả biến của quy hoạch, QHSDð luôn là quy hoạch ñộng, một
quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc
chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...’’ với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù
hợp ngày càng cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
6

nền kinh tế - xã hội, trong ñó xác ñịnh phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
7ñụng ñất cả nước nhằm ñiều hoà mối quan hệ sử dụng ñất giữa các ngành, các
tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện pháp, ñiều
chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào QHSDð toàn
quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hoặc các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch cả nước
kết hợp với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển KT – XH trong phạm vi tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện: xây dựng trên cơ sở ñịnh hướng
của QHSDð cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất ñai. Căn cứ
vào ñặc ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế - xã hội
và các ñiều kiện cụ thể khác của huyện, ñề xuất các chỉ tiêu và phân bổ các loại
ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất ñai ñối với quy hoạch ngành và xã,
phường trên phạm vi của huyện.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã: xã là ñơn vị hành chính cấp cuối
cùng. Vì vậy, trong quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết rất
cụ thể, gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các quan hệ
ngoài xã. QHSDð cấp xã là quy hoạch vi mô, ñược xây dựng trên khung chung
các chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp huyện. Kết quả của QHSDð cấp xã còn
là cơ sở ñể bổ sung QHSDð cấp huyện và là căn cứ ñể giao ñất, cho thuê ñất,
thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài, ñể tiến hành
dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh cũng như các
dự án cụ thể.
2.1.4. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;

và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất ñai của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới
là phần tiếp theo, cụ thể hóa quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh
các quy hoạch vĩ mô [3].
QHSDð toàn quốc và quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh là quy hoạch chiến
lược, dùng ñể khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng ñất. Quy hoạch cấp
huyện phải phù hợp và hài hòa với quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch cấp huyện là
giao ñiểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô, quy hoạch cấp xã là quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
9hoạch vi mô và làm cơ sở ñể thực hiện quy hoạch thiết kế chi tiết.
2.1.5.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với dự báo chiến lược dài hạn
sử dụng tài nguyên ñất
Nhiệm vụ ñặt ra cho QHSDð chỉ có thể ñược thực hiện thông qua việc
xây dựng các dự án quy hoạch với ñầy ñủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế và pháp
lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu ñiều tra và khảo sát ñịa hình, thổ
nhưỡng, xói mòn ñất, thủy nông, thảm thực vật…các tài liệu về kế hoạch dài hạn
của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở từng vùng kinh
tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện quy hoạch xí nghiệp; dự án thiết kế về
cơ sở hạ tầng là ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao chất lượng và tăng tính khả thi
cho các dự án quy hoạch sử dụng ñất ñai.
ðể xây dựng phương án QHSDðð các cấp vi mô (xã, huyện) cho một thời
gian, trước hết phải xác ñịnh ñược hướng ñi và nhu cầu sử dụng ñất dài hạn (dự án
cho 15 – 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ mô: tỉnh, vùng, cả nước). Khi
lập dự báo có thể sử dụng các phương án có ñộ chính xác không cao, kết quả ñược
thể hiện ở dạng khái lược (sơ ñồ). Việc thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai
ñược thực hiện trên cơ sở thống kê ñầy ñủ và chính xác ñất ñai về mặt số lượng và
chất lượng. Dựa vào các số liệu thống kê ñất ñai và nhu cầu sử dụng ñất của các
ngành sẽ lập dự báo sử dụng ñất, sau ñó xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
học, sau khi ñược phê duyệt sẽ mang tính chất chiến lược chỉ ñạo vĩ mô sự phát
triển kinh tế - xã hội, ñược luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội về
phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian (lãnh thổ) có tính ñến
chuyên môn hóa và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các ñơn vị lãnh
thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội. Trong ñó, có ñề cập ñến dự kiến sử dụng ñất ñai ở mức ñộ
phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Còn ñối tượng của quy hoạch sử
dụng ñất ñai là tài nguyên ñất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu
của phát triển kinh tế và các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ñiều chỉnh cơ cấu
và phương hướng sử dụng ñất; xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử
dụng ñất ñai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử dụng ñất ñai là quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
11hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, nhưng nội dung của nó phải ñược ñiều hòa thống nhất với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2.1.5.4. Quan hệ giữa QHSDð với quy hoạch các ngành
* Quan hệ giữa QHSDð với quy hoạch phát triển nông nghiệp
Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội ñối với sản xuất nông nghiệp ñể xác ñịnh hướng ñầu tư, biện pháp, bước
ñi về nhân tài,vật lực ñảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp phát triển ñạt tới
quy mô các chỉ tiêu về ñất ñai, lao ñộng, sản phẩm hàng hóa, giá trị sản
phẩm…trong một thời gian dài với tốc ñộ và tỷ lệ nhất ñịnh.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yêu của
quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai tuy dựa trên quy hoạch và

thể và tổng thể, cục bộ và toàn bộ, không có sự sai khác về quy hoạch theo
không gian và thời gian ở cùng một khu vực cụ thể (có cả quy hoạch ngắn hạn
và dài hạn). Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tư tưởng chỉ ñạo và nội
dung: Một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ (quy hoạch ngành); một
bên là sự ñịnh hướng chiến lược có tính toàn diện và toàn cục (quy hoạch sử
dụng ñất ñai).
2.2. Một số vấn ñề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch
sử dụng ñất
2.2.1. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất
Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương án
quy hoạch sử dụng ñất khi hội tụ một số ñiều kiện hoặc yếu tố nhất ñịnh cả về
phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn.
ðể nhìn nhận một cách ñầy ñủ về góc ñộ lý luận, tính khả thi của phương
án quy hoạch sử dụng ñất sẽ bao hàm “Tính khả thi lý thuyết – ñược xác ñịnh và
tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong quá trình
xây dựng và thẩm ñịnh phương án quy hoạch sử dụng ñất; “Tính khả thi thực tế -
chỉ có thể xác ñịnh dựa trên việc ñiều tra, ñánh giá kết quả thực tế ñã ñạt ñược
khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong thực tiễn. Khi
triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất trong ñiều kiện bình
thường, sự khác biệt giữa “Tính khả thi lý thuyết” và “Tính khả thi thực tế”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
13thường không ñáng kể.
Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể ñược ñánh giá và luận chứng
thông qua 5 nhóm tiêu chí (4):
(1) Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí ñánh giá về:
- Căn cứ và cơ sở pháp lý ñể lập quy hoạch sử dụng ñất bao gồm các chỉ tiêu:
+ Các quy ñịnh trong văn bản quy phạm pháp luật;

- Nhóm 2: Bao gồm các biện pháp về xây dựng các hạng mục và thiết bị
công trình trên lãnh thổ (xác ñịnh theo ñặc ñiểm của khu vực và ñịnh hướng phát
triển của doanh nghiệp và người sử dụng ñất), cần lượng vốn ñầu tư khá lớn
(gồm cả chi phí ñiều tra khảo sát, thiết kế cũng như vốn ñầu tư ñể thực hiện công
trình) và thực hiện theo dự án ñầu tư hoặc luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
- Nhóm 4: Bao gồm các biện pháp không ñòi hỏi vốn ñầu tư cơ bản nhưng
ñược thực hiện bằng dự toán chi phí sản xuất bổ sung hàng năm của doanh
nghiệp hoặc người sử dụng ñất.
(5) Khả thi về các giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, ñược
ñánh giá theo nhóm các giải pháp gồm:
- Các giải pháp về nguồn lực và kinh tế;
- Các giải pháp về quản lý và hành chính.
2.2.2. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất
Hiệu quả là tổng hòa các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường mà quy
hoạch sử dụng ñất sẽ ñem lại khi có thể triển khai thực hiện phương án trong
thực tiễn.
Quy hoạch sử dụng ñất là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế
của xã hội. Qúa trình lập phương án quy hoạch sử dụng ñất khá phức tạp, liên
quan ñến nhiều vấn ñề và chịu tác ñộng của nhiều yếu tố khác nhau. Khi xem xét
hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng ñất cần lưu ý các vấn ñề:
- Hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất phải ñược ñánh giá trên cơ sở hệ
thống các mối quan hệ về kinh tế cùng với việc sử dụng các chỉ tiêu ñánh giá
phù hợp;
- Khi xác ñịnh hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất cần phải xem ñồng thời
giữa lợi ích của những người sử dụng ñất với lợi ích của toàn xã hội;
- ðất ñai là yếu tố của môi trường tự nhiên, vì vậy cần phải chú ý ñến các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............
15
16- QHSDð tổng thể ñược xây dựng cho một vùng lãnh thổ rộng lớn tương
ñương với cấp tỉnh, cấp vùng trở lên. Mục tiêu của QHSDð tổng thể ñược xây
dựng cho một chiến lược sử dụng ñất dài hạn khoảng từ 15 – 30 năm nhằm ñáp
ứng nhu cầu sử dụng ñất cho sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội. Quy hoạch này
là ñịnh hướng cho quy hoạch sử dụng ñất chi tiết. Nội dung của quy hoạch này
không quá ñi vào chi tiết từng loại ñất mà chỉ khoanh ñịnh cho các loại ñất lớn
như: ðất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất khu dân cư, ñất cơ sở hạ tầng, ñất khác.
- QHSDð chi tiết ñược xây dựng cho vùng lãnh thổ nhỏ hơn tương ñương
với cấp xã. Thời kỳ lập quy hoạch chi tiết là 5 – 10 năm về nội dung quy hoạch
chi tiết rất cụ thể, không những rõ ràng cho từng loại ñất, các thửa ñất và các chủ
sử dụng ñất, mà còn có những quy ñịnh chi tiết cho các loại ñất như: về hình dáng,
chiều cao xây dựng, quy mô diện tích...ðối với quy hoạch sử dụng ñất chi tiết ở
Nhật Bản hết sức coi trọng ñến việc tham gia ý kiến của các chủ sử dụng ñất, cũng
như tổ chức thực hiện phương án khi ñã ñược phê duyệt. Do vậy tính khả thi của
phương án cao và người dân cũng chấp hành quy hoạch sử dụng ñất rất tốt.
2.3.2. Cộng hoà Liên Bang Nga
Quy hoạch sử dụng ñất ở Cộng hoà Liên bang Nga chú trọng việc tổ chức
lãnh thổ, các biện pháp bảo vệ và sử dụng ñất với các nông trang và các ñơn
vị sử dụng ñất nông nghiệp. Quy hoạch sử dụng ñất của Nga ñược chia thành 2
cấp: quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết.
Quy hoạch chi tiết với mục tiêu cơ bản là tổ chức sản xuất lãnh thổ trong
các xí nghiệp hàng ñầu về sản xuất nông nghiệp như các nông trang, nông
trường. Nhiệm vụ cơ bản của quy hoạch chi tiết là tạo ra những hình thức tổ
chức lãnh thổ sao cho ñảm bảo một cách ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả việc sử dụng
từng khoanh ñất cũng như tạo ra những ñiều kiện cần thiết ñể làm tăng tính khoa
học của việc tổ chức lao ñộng, việc sử dụng những trang thiết bị sản xuất với
mục ñích là tiết kiệm thời gian và tài nguyên.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status