Bài giảng Giáo án lớp 1HKI - Pdf 78

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1:
THỨ, NGÀY MÔN TÊN BÀI Ghi chú
2
23/8/2010
Buổi sáng
Đạo đức
Tiếng việt
Tiếng việt
Em là HS lớp 1 (1)
Ổn định tổ chức lớp
Giới thiệu môn học
Buổi chiều
Hoạt động ngoài giờ
Tiếng việt
Sinh hoạt Đội
Ổn định nề nếp
3
24/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Các nét cơ bản (2t)
Tiết học đầu tiên
Buổi chiều
Rèn chữ
Toán
Tiếng việt
Hoạt động ngoài giờ
Vở phụ đạo

Giới thiệu
Ôn tập
Ôn âm b
6
27/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
TN&XH
Dấu sắc
Hình tam giác
Cơ thể của chúng ta
Buổi chiều Nghỉ
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010.
Môn: Đạo đức (1).
BÀI: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1(tiết 1).
I. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu được:
 Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
 Là HS phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV
dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 1
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:

thước …
Hoạt động 3: HS kể về những ngày đầu đi
học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp
về những ngày đầu đi học.
+ Ai đưa đi học ?
+ Đến lớp học có gì khác so với ở nhà ?
+ Cô giáo nêu ra những quy định gì ?
GV kết luận: Vào lớp 1 các em có thầy cô
giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của HS lớp 1
là học tập, thực hiện tốt những quy định của
nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ
trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và
5’
6’
6’
6’
HS chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách
chơi.
HS chơi. HS tự nêu.
HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
HS nêu.
HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
HS kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện HS kể trước lớp
HS khác nhận xét bổ sung.
HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
HS nêu.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- GV nêu cách sử dụng từng loại vở.
b) Giới thiệu bút chì, bút mực, bảng con,
phấn, tẩy...
- GV giới thiệu và nêu cách sử dụng từng đồ
dùng.
c) Hướng dẫn thực hành:
+ Hướng dẫn HS cách giơ bảng, hạ bảng.
+ GV làm mẫu
+ Yêu cầu HS thực hành
- Hướng dẫn HS đánh dấu bài trong SGK
bằng que tính.
- Hướng dẫn HS lấy (mở), cất hộp chữ.
3. Củng cố:
- Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS thực hiện
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 3
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010.
Môn: Tiếng việt (1).

- HS quan sát.
- HS tự viết
- HS quan sát.
- HS tự viết
- Vài HS nêu
Môn: Toán (1)
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán 1.
- Bộ đồ dùng toán 1
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 4
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách, vở và dụng cụ học tập môn toán
của HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng Sách
toán 1.
a) GV cho HS xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK
trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.

học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu
khó tìm tòi suy nghĩ …
Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán
của HS.
Cho HS lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra
từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng
5’
5’
5’
5’
5’
Nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Thảo luận và nêu.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán
1, giới thiệu tên.
Lắng nghe.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 5
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
của chúng.
Hướng dẫn HS cách sử dụng và cách bảo quản
đồ dùng học tập.

HS về môn học Tiếng Việt.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài:
GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận:
Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì
nào ?
GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới
thiệu cho HS thấy được các tiếng đều có âm
e.
GV đọc âm e và gọi HS đọc lại.
2. 2. Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
4’
5’
6’
HS thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
Nhiều HS đọc lại.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 6
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
a) Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì ? Chữ e giống
hình cái gì ?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
b) Phát âm e
GV phát âm mẫu.
Gọi HS phát âm và sữa sai cho HS về cách
phát âm.
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con

Trò chơi: Ai tinh mắt hơn
Mục đích: Nhận diện âm e và lấy đúng âm e
trong các âm lộn xộn.
6’
3’
8’
6’
6’
3’
6’
3’
3’
Có 1 nét thắt, ….
Nhắc lại. HS phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
Nghỉ giữa tiết.
Quan sát và thực hành viết bảng con.
Thực hành.
Viết trong vở tập viết..
Nghỉ giữa tiết.
HS nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn HS đang học.
Đang học bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS lên

bảng phụ)
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS cầm một số dụng cụ học tập và
tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
Nhận xét Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa.
GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói
“Cô có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên
tay và nói “Cô có một số thìa, bây giờ chúng
ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau”.
GV gọi một HS lên đặt vào mỗi chiếc cốc
một chiếc thìa rồi hỏi HS cả lớp “Còn chiếc
cốc nào không có thìa không ? ”.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một
chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có
thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. GV
yêu cầu và HS nhắc lại “Số cốc nhiều hơn
số thìa”.
4’
2’
5’
5 HS thực hiện và giới thiệu.
Nhắc lại
HS quan sát.
HS thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ
vào chiếc cốc chưa có thìa.

Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần.
Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
So sánh số HS nam với số HS nữ trong lớp
ta.
5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài tập ở Vở BT, học bài, xem
bài mới.
5’
5’
3’
4’
2’
Nhắc lại
Số thìa ít hơn số cốc.
HS thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
HS liên hệ thực tế và nêu
HS lắng nghe.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010.
Môn: Tiếng việt (7-8)
Bài: âm b (2 tiết)

Gọi HS phát âm b (bờ)
a) Nhận diện chữ:
GV tô lại chữ b trên bảng và nói: Chữ b có
một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b
có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
Gọi HS nhắc lại.
b) Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu HS lấy từ bộ chữ ra chữ e và
chữ b để ghép thành be.
Hỏi: âm nào đứng trước ? âm nào đứng sau
?
GV phát âm mẫu be
Gọi HS phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
Để HS theo dõi trên bảng lớp
c) Hướng dẫn viết bảng con:
Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
Yêu cầu HS viết bảng con be.
GV theo dõi sửa chữa cách viết cho HS.
Tiết 2:
2. 3. Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi HS phát âm lại âm b tiếng be
Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
5’
2’
4’
4’
5’

- Các con có biết ai đang tập viết chữ e
không ?
- Ai chưa biết đọc chữ ?
- Vậy các con cho cô biết các bức tranh có
gì giống nhau ? Khác nhau ?
3. Củng cố: Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
GV chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết
các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b.
GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp
sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm
nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
5’
3’
Chim non đang học bài
Chú gấu đang Tiếng việt. chữ e
Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ …. Tại không
chịu học bài.
Chú gấu
Voi.
Giống nhau là đều tập trung vào công
việc của mình, khác nhau là các bạn
vẽ các con vật khác nhau và các công

Cho HS nêu một vài ví dụ khác.

Nhận xét kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông
cho HS xem, mỗi lần đưa hình vuông đều
nói: “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình
vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình tròn
Yêu cầu HS nhắc lại.
GV yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dùng học Toán
1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi
và khen ngợi những HS lấy được nhiều,
nhanh, đúng.
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là
hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận
theo cặp đôi)
Hoạt đông 2: Giới thiệu hình tròn
GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương
tự như hình vuông.
Hoạt đông 3: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tô màu vào các hình
vuông.
Bài 2: Yêu cầu HS tô màu vào các hình tròn
(nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi
màu khác nhau).
Bài 3: Yêu cầu HS tô màu vào các hình
vuông và hình tròn (các màu tô ở hình

Viên gạch bông lót nền, ….
Theo dõi và nêu đây là hình tròn….
Thực hiện trên Vở BT.
Thực hiện trên Vở BT.
Thực hiện trên Vở BT.
Thực hiện gấp trên mô hình bằng
giấy bìa và nêu cách gấp
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ,
bánh xe đạp, trái banh, …)
HS lắng nghe.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 12
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Buổi chiều:
Môn: Thủ công.
BÀI: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
II. Đồ dung dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ
công là kéo, hồ dán, thước kẻ…
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập môn thủ công của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa.

1’
7’
6’
4’
3’
Hát
HS đưa đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.
HS quan sát và nhận biết giấy khác
bìa như thế nào, công dụng của giấy
và công dụng của bìa.
HS quan sát lắng nghe từng dụng cụ
thủ công và công dụng của nó.
HS có thể nêu các loại thước kẻ, kéo
lớn nhỏ khác nhau.
HS nêu các dụng cụ học thủ công và
công dụng của nó.
Chuẩn bị tiết sau.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 13
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán
để học bài sau
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010.
Môn: Tiếng việt.
Bài: Dấu sắc ()
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Ghép được tiếng bé từ âm chữ b với âm chữ e cùng thanh sắc.
- Biết được dấu sắc và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách

a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì ?
Yêu cầu HS lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của
HS.
5’
3’
5’
HS nêu tên bài trước.
HS đọc cá nhân 6 - > 8 em
Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng
be.
bé, cá, lá, khế, chó
HS theo dõi
Nhắc lại
Nét xiên phải
Thực hành.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 14
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Nhận xét kết quả thực hành của HS.
Yêu cầu HS thực hiện đặt nghiêng cái thước
về bên phải để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được
tiếng bé.
Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng đọc.
Gọi HS phân tích tiếng bé.
Hỏi: Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?

GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói
tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
+ Trong trang vẽ gì ?
6’
3’
6’
10’
6’
5’
Thực hiện ở thước.
be

Thực hiện ghép tiếng bé.
3 em phân tích
Trên đầu âm e.
Lắng nghe
Cá nhân, nhóm, lớp.
HS nêu.
Nghỉ giữa tiết.
Nét xiên phải
Quan sát và thực hiện viết trên bảng
con.
HS viết bé
HS quan sát.
Viết bảng con.
HS đọc
HS ghép: bé
HS phân tích
Tô vở tập viết.

Thực hành ở nhà.
Môn: Toán
BÀI: HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS:
- Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu
cầu HS chỉ và gọi đúng tên hình.
Nhận xét Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác,
hình vuơng
GV vẽ lên bảng một hình vuông, một hình
tròn và một hình tam giác yêu cầu HS chỉ và
nói các tên hình (các em chỉ đúng hình
vuông, hình tròn vì đã học và có thể chỉ và
nói đúng hình tam giác), nếu HS không nói
được hình tam giác thì GV giới thiệu hình
còn lại trên bảng chính là hình tam giác.
Yêu cầu HS chỉ và đọc đây là hình tam giác.
Yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dụng học Toán 1
ra các hình tam giác (GV theo dõi và khen

4. Nhận xét, dặn dò:
Thực hành xếp hình ở nhà.
5’
5’
4’
Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác
và thực hiện ghép hình theo hướng
dẫn của GV.
Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà,
cây, thuyền, chong chóng, …
Hình tam giác
Liên hệ thực tế và kể.
Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên xã hội (1)
C Ơ THỂ CHÚNG TA (tiết 1)
1. Mục tiêu:
- Sau bài học này, HS biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân và tay.
- TĐ- Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
2. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách, Vở BT
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Quan sát tranh

* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV nêu:
. Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem
các bạn trong từng hình đang làm gì ?
. Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm
có mấy phần ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV nêu: Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt
động của đầu, mình, tay và chân như các bạn
trong hình.
- GV hỏi: Cơ thể ta gồm có mấy phần ?
* Kết luận:
- Cơ thể chúng ta có 3 phần: đầu, mình, tay
và chân.
- Chúng ta nên tích cực vận động. Hoạt động
sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3: Tập thể dục
* Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
* Cách tiến hành:
Bước1:
- GV hướng dẫn học bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát.
Bước 3: GoÏi một HS lên thực hiện để cả lớp
làm theo
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát

Đạo đức
Tiếng việt
Tiếng việt
Em là HS lớp 1 (tiết 2)
Dấu hỏi, dấu nặng (7+8)
Buổi chiều
Tự học
Hoạt động ngoài giờ
Tiếng việt
Sinh hoạt đội
Ôn tập: dấu hỏi, dấu nặng.
3
31/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Dấu huyền, dấu ngã (2t)
Luyện tập (5).
Buổi chiều
Rèn chữ
Tiếng việt
Toán
Hoạt động ngoài giờ
Vở ở lớp e
Ôn tập: dấu huyền, ngã
Ôn tập
4
01/9/2010
Buổi sáng

Ôn tập.
Ôn tập ê, v
6
03/9/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
TN&XH
Sinh hoạt lớp
Tập viết: tô các nét cơ bản,
tập tô e, b, bé (1+2)
Các số 1, 2, 3, 4, 5 (8)
Chúng ta đang lớn (2)
Buổi chiều Nghỉ
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010.
Môn: Đạo đức.
BÀI: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Giúp HS hiểu được:
• Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 19
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
• Là HS phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV
dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
2. HS có thái độ: Vui vẽ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. HS thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV
ngay những ngày đầu đến trường.
II. Chuẩn bị:

nghe.
Hoạt động 3: HS múa, hát về trường
5’
5’
5’
5’
3 em kể.
Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài HS kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho
Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô
giáo tươi cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy
bảo nhiều điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn
mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường
lớp, cô giáo và trường lớp của mình.
Một vài em kể trước lớp.
Lắng nghe, nhắc lại.
Múa hát theo hướng dẫn của GV bài:
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 20
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
mình, về việc đi học.
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc câu thơ

III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các
tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài
• Dấu hỏi.
GV treo tranh để HS quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì ?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau
ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
5’
3’
HS nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
HS trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 21
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
hỏi.

GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta
được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu HS ghép tiếng bẻ trên bảng đọc.
Gọi HS phân tích tiếng bẻ.
Hỏi: Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở
đâu ?
GV lưu ý cho HS khi đặt dấu hỏi (không
đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá
sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ
e một chút)
GV phát âm mẫu: bẻ
Yêu cầu HS phát âm tiếng bẻ.
GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể
tìm cho cô các hoạt động trong đó có
5’
8’
Dấu hỏi
Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang
gặm cỏ, cây cọ.
Dấu nặng.
Giống 1 nét móc, giống móc câu để
ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập
Giống hòn bi, giống một dấu chấm
HS thực hiện trên bảng đọc
1 em

Yêu cầu HS viết bảng con: bẹ
Sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
2. 3.. Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho HS
b) Luyện viết
GV yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập
viết..
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
c) Luyện nói:
GV treo tranh cho HS quan sát và thảo
luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm
nay là bẻ.
- Trong tranh vẽ gì ?
5’
5’
15’
5’
5’
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay, ..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm
dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm
trên chữ e.
HS đọc.
Nghỉ giải lao
Giống một nét móc.

4. Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
3’
2’
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho
các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: mẹ,
bác nông dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
HS tự trả lời theo ý thích.
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay, …
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
giữa 2 nhóm với nhau.
Buổi chiều:
Tiết 1. Tự học
Tiết 2. Hoạt động ngoài giờ.
Tiết 3. Tiếng việt: Ôn tập dấu hỏi, dấu nặng.
1. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh biết đọc các tiếng có dấu hỏi dấu nặng, đúng, rõ ràng.
2. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1;
Giáo viên viết mẫu bảng lớp và HD học sinh
Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc bài sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu
nặng trên bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
Gọi 3 HS lên bảng ghi dấu thanh đã học
(sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải,
nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài
+Dấu huyền.
GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì ?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau
ở chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
+Dấu ngã.
GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì ?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau
ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới
thiệu tiếp với các em dấu ngã.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status