Luận văn nghiên cứu phát triển liên kết nhóm tín dụng tiết kiệm của hội phụ nữ với ngân hàng chính sách xã hội tại huyện KRông nô, tỉnh đắk nông - Pdf 80

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC NÔNG NGHIệP Hà NộI
---------- BI VN THNH

NGHIấN CU PHT TRIN LIấN KT
NHểM TN DNG - TIT KIM CA HI PH N
VI NGN HNG CHNH SCH X HI
TI HUYN KRễNG Nễ, TNH K NễNG

luận văn thạc sĩ kinh tế

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
M số: 60.31.10

Ngời hớng dẫn khoa học: GS.TS. đỗ kim chung Hà Nội - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là luận văn nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
ñiều tra, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Mọi sự giúp ñỡ cho
việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và thông tin trích dẫn ñều ñã


Bùi Văn Thành Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng
vi
Danh mục các biểu ñồ
vii
Danh mục các sơ ñồ
vii
Danh mục các bản ñồ
vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 4
1.2.1

Mục tiêu chung
4

Mục ñích liên kết nhóm TD-TK của HPN với các tổ chức tín dụng
20
2.2 Các hình thức liên kết Nhóm TD-TK với tổ chức tín dụng 23
2.2.1

Hình thức hợp ñồng trách nhiệm cá nhân
23
2.2.2

Hình thức hợp ñồng ủy thác cho tổ chức xã hội
24
2.3 Nội dung liên kết Nhóm TD-TK của HPN với tổ chức tín dụng 26
2.3.1

Liên kết trong phát triển và tổ chức khách hàng
26
2.3.2

Liên kết trong tín dụng
27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iv
2.3.3

Liên kết trong tạo nguồn vốn cho vay
29
2.3.4

liên kết nhóm TD-TK với các tổ chức tín dụng
51
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 55
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 55
3.1.1

ðặc ñiểm tự nhiên
55
3.1.2

ðặc ñiểm kinh tế-xã hội
56
3.1.3

Tình hình phát triển nông nghiệp và nông thôn
59
3.2 Phương pháp nghiên cứu 60
3.2.1

Chọn ñiểm nghiên cứu
60
3.2.2

Phương pháp chọn mẫu
62
3.2.3

Thu thập số liệu
64
3.2.4

4.1.5

Phân tích SWOT ñối với phát triển liên kết Nhóm TD-TK của
Hội Phụ nữ với Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Krông Nô
110
4.2 Một số giải pháp ñể phát triển liên kết 112
4.2.1

Giải pháp liên kết trong phát triển tổ chức khách hàng
113
4.2.2

Giải pháp liên kết trong sử dụng tín dụng
115
4.2.3

Giải pháp liên kết trong tạo nguồn vốn cho vay
116
4.2.4

Giải pháp liên kết trong quản lý rủi ro
117
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119
5.1 Kết luận 119
5.2 Kiến nghị 121
5.2.1

ðối với Nhà nước
121
5.2.2

Bảng 14: Số lượng nhóm TD-TK quay vòng 92
Bảng 15: Thành lập nhóm TD-TK trong liên kết với NHCSXH 94
Bảng 16: Tình hình sinh hoạt nhóm 95
Bảng 17: Hoạt ñộng lồng ghép 96
Bảng 18: Tính kịp thời trong giải ngân 97
Bảng 19: Hộ tham gia liên kết nhóm TD-TK 98
Bảng 20: Số món vay mỗi hộ 99
Bảng 21: Sự phù hợp của phần kỳ hạn trong liên kết với NHCSXH 100
Bảng 22: Tình tình tiết kiệm của nhóm TD-TK ñến 30/06/2008 102
Bảng 23: Tiết kiệm bắt buộc và tự nguyện 103
Bảng 24: Nợ quá hạn của các tổ chức ở ñịa bàn huyện Krông Nô 105
Bảng 25: Nợ quá hạn trả ñến 30/06/2008 của HPN 106
Bảng 26: Phân tích SWOT 111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ Trang
Biểu ñồ 1: Cơ cấu kinh tế huyện Krông Nô 59
Biểu ñồ 2: Tăng trưởng tín dụng NHNo&PTNT huyện Krông Nô 72
Biểu ñồ 3: Cơ cấu cho vay qua các năm 72
Biểu ñồ 4: Tăng trưởng tín dụng NHCSXH huyện Krông Nô 75
Biểu ñồ 5: Tỉ trọng nguồn vốn NHCSXH Krông Nô 76
Biểu ñồ 6: Cơ cấu tín dụng ủy thác NHCSXH Krông Nô 06/2008 76
Biểu ñồ 7: Cơ cấu nguồn vốn do HPN huyện Krông Nô liên kết 79
Biểu ñồ 8: So sánh tỉ lệ nợ quá hạn 3 tổ chức 105

QTDND Quỹ Tín dụng Nhân dân
TD-TK Tín dụng và tiết kiệm
TCQT Tổ chức Quốc tế
TCXH Tổ chức Xã hội
TCVM Tài chính vi mô
UBND Ủy Ban Nhân Dân
WB Ngân hàng Thế Giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
1
1 MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp

thiết của ñề tài
Tập trung phát triển nông nghiệp và nông thôn là một chủ trương lớn
của Chính phủ Việt Nam kể từ cuối thập niên 80 khi chính sách ñổi mới ñược
ðại hội ðảng lần thứ VI khởi xướng. Một trong những quyết sách hàng ñầu
mà Nghị quyết Bộ Chính trị ñưa ra là chương trình quốc gia về xoá ñói giảm
nghèo, tín dụng ñược coi là một công cụ không thể thiếu trong việc thực thi
chiến lược phát triển kinh tế của ñất nước tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các hộ
thu nhập thấp ñặc biệt là cư dân nông thôn có ñiều kiện tiếp cận với các
nguồn vốn tín dụng ñể phát triển các ngành nghề kinh doanh, tạo việc làm,
tăng thu nhập.
ðể phát triển hoạt ñộng tín dụng phục vụ cho mục tiêu xóa ñói giảm
nghèo của Việt Nam, các Tổ chức Quốc tế (TCQT) ñã hỗ trợ áp dụng và
chuyển giao phương thức tín dụng nhỏ dựa vào cộng ñồng ñược gọi là tài
chính vi mô. Nhóm tín dụng, tiết kiệm là hình thức ñể lồng ghép hỗ trợ tài
chính và hỗ trợ xã hội ñối với cộng ñồng và ñược ñánh giá rất hiệu quả, phù

học kinh nghiệm này nếu ñược áp dụng thành công thì ñó là kênh tín dụng -
tiết kiệm tốt cần ñược nhân rộng.
Tại tỉnh ðăk Lăk cũ (nay là hai tỉnh ðăk Lăk và ðăk Nông), Tổ chức
Phát triển Quốc tế ðan Mạch (DANIDA) hỗ trợ xây dựng Nhóm TD-TK ñể
thực hiện các mục tiêu của các dự án khác nhau thông qua liên kết với tổ chức
tài chính tín dụng và Hội phụ nữ huyện trên ñịa bàn. Sự hỗ trợ Nhóm TD-TK
ñã chấm dứt, vấn ñề làm thế nào ñể phát triển liên kết nhóm TD-TK là mối
quan tâm của ñề tài này.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) với
sự hỗ trợ của tổ chức CIDA, năm 1993 triển khai thử nghiệm chương trình tổ
vay vốn tiết kiệm tại 2 tỉnh Hà Tây và Bắc Ninh. Sau thời gian thử nghiệm,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
3
chương trình ñã mở rộng ñến nhiều vùng nông thôn Việt Nam và có nhiều
thoả thuận ñược ký kết với các tổ chức xã hội như Hội Phụ nữ, Hội Nông
dân...và ñã ñưa ngân hàng này ñứng vị thế hàng ñầu ở ñịa bàn nông thôn Việt
Nam. Tại tỉnh ðăk Lăk cũ (nay là ðăk Lăk và ðăk Nông) cũng có sự hỗ trợ
của DANIDA ñối với chi nhánh ngân hàng tỉnh. Tuy nhiên những năm gần
ñây NHNo&PTNT ñã chuyển hướng cho vay trực tiếp và kinh doanh thương
mại thuần túy, các Nhóm TD-TK ñược bàn giao cho Ngân hàng Chính sách
Xã hội. Vì vậy nghiên cứu này chỉ nêu một kênh liên kết nhưng không ñi sâu
nghiên cứu nội dung và phát triển liên kết của NHNo&PTNT.
Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (NHCSXH) ra ñời năm 2001,
là kết quả của quá trình Nhà nước tách bạch hoạt ñộng thương mại với hoạt
ñộng tín dụng trợ cấp từ NHNo&PTNT từ năm 1992. Cho ñến nay NHCSXH
là ngân hàng duy nhất áp dụng phương pháp tiếp cận tổ/nhóm, cho vay ưu ñãi
ñến ñối tượng hộ thu nhập thấp. Tổ TD-TK và phương thức ủy thác ñược xem

1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu phát triển liên kết Nhóm Tín dụng-Tiết kiệm của Hội Phụ
nữ với Ngân hàng Chính sách Xã hội tại huyện Krông Nô tỉnh Dak Nông, từ
ñó ñề xuất những biện pháp ñiều chỉnh, củng cố và nhân rộng những mối liên
kết Nhóm TD-TK.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
i. Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về liên kết Nhóm TD - TK
của Hội Phụ nữ với Ngân hàng Chính sách Xã hội nói riêng và các tổ chức
tín dụng nói chung.
ii. ðánh giá thực trạng liên kết Nhóm TD - TK của HPN với NHCSXH và
những ưu nhược ñiểm các liên kết ở huyện Krông Nô;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
5
iii. ðề xuất những giải pháp chủ yếu ñể phát triển liên kết giữa Nhóm TD -
TK của Phụ nữ với Ngân hàng CSXH tại huyện Krông Nô.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Những vấn ñề lý luận và thực tiễn về công cụ Nhóm TD – TK;
- Mối liên kết Nhóm TD-TK của HPN với NHCSXH.
- Các giải pháp ñề xuất ñể phát triển thực hiện liên kết Nhóm TD-TK.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
Nghiên cứu sự liên kết Nhóm tín dụng- tiết kiệm Hội phụ nữ với
NHCSXH tại huyện Krông Nô, gồm:
+ Liên kết theo kênh vốn hay còn gọi liên kết dọc từ các tổ chức tài
chính ñến các Nhóm và thành viên nhóm;
+ Liên kết theo nội dung, phân công và trách nhiệm các bên của từng

hình thành nên sức mạnh của nhóm.
Trong cộng ñồng có nhiều loại nhóm khác nhau, có hai căn cứ ñể phân
loại nhóm như sau:
i. Căn cứ vào sự công nhận của xã hội, có hai loại nhóm:
- Nhóm chính thức có tên gọi chính thức, ñiều lệ nội qui, danh sách kết
nạp và khai trừ. Ví dụ Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội làm vườn, Nhóm/tổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
7
vay vốn, Hội ñồng quản trị công ty, Ban giám ñốc... có quyết ñịnh thành lập
và ñược xã hội công nhận.
- Nhóm không chính thức thường không có ñiều lệ, nội qui, không có kết
nạp hay khai trừ nhóm viên những mối quan hệ cũng rất chặt chẽ. Họ là
những người có chung hoàn cảnh, chung sở thích thường ñến với nhau ñể chia
sẻ, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Ví dụ Nhóm ñồng ñẳng.
ii. Căn cứ vào ñộng cơ trong cộng ñồng, có hai loại nhóm:
- Nhóm lép vế hay bị bỏ quên. Họ là những người nghèo, những người
sống ở vùng xa xôi, những người ít học hoặc thiếu những phương tiện thông
tin, những nhóm dân tộc ít người. Nhóm lép vế thường ñược hưởng rất ít
những quyền và phúc lợi mà lẽ ra họ phải ñược hưởng. Những lý do dẫn tới
tình trạng bị lép vế là không có các phương tiện sản xuất hoặc không có vị trí
xã hội.
- Nhóm chèn ép hay nhóm quyền lực ñối nghịch với nhóm lép vế. Họ là
những người giàu có, những người sống những vùng ñô thị, những người có
học thức, những người có vị trí trong xã hội… Họ thường có khuynh hướng
quyền lực hóa bằng cách liên kết ñể bảo vệ lợi ích, thậm chí giành giật lợi ích
cho nhóm mình (trong ñó có cá nhân mình) và ñẩy nhóm kia ra ngoài lề xã hội.
Bất kỳ loại nhóm nào cũng trải qua 4 giai ñoạn của 1 chu kỳ nhóm, sau

ñược các quyết ñịnh của Nhóm. Các thành viên bắt ñầu nhận thấy những lợi
ích của hợp tác và giảm bớt xung ñột nội bộ. Do một tinh thần hợp tác mới
hiện hữu, các thành viên bắt ñầu cảm thấy an toàn trong việc bày tỏ quan
ñiểm và những vấn ñề ñược thảo luận cởi mở và có sự hỗ trợ cao ñộ của cả
nhóm và quyết ñịnh của Nhóm. Sự tiến bộ lớn nhất là mọi người bắt ñầu lắng
nghe nhau, tâm lý êm ñềm, bình lặng của giai ñoạn này dễ khiến người ngoài
nhóm lầm tưởng Nhóm không còn hoạt ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
9
iv- Giai ñoạn kết thúc hoặc chuyển tiếp: Khi Nhóm ñạt ñược mục ñích
ñặt ra ban ñầu là ñã hoàn thành vai trò của mình. Các thành viên biết ñược
nhóm không còn vai trò trong ñời sống của họ, vì vậy nhóm sẽ kết thúc vai trò
liên kết. Nếu mọi thành viên thấy rằng cần thiết duy trì nhóm với mục ñích
khác hơn, với mức ñộ yêu cầu cao hơn thì Nhóm phải bắt ñầu với một chu
trình mới, với 4 giai ñoạn phát triển mới của Nhóm.
Như vậy, 4 giai ñoạn phát triển Nhóm tất yếu xảy ra trong một chu trình
và chu trình tiếp theo sẽ ở mức ñộ cao hơn, với mục ñích và nhu cầu cao hơn
so với chu trình trước ñó.
2.1.1.2 Nhóm Tín dụng-Tiết kiệm
Các chương trình tín dụng và tiết kiệm ñã vận dụng lý thuyết Nhóm ñể
áp dụng vào hoạt ñộng của Nhóm tín dụng-tiết kiệm không chỉ nhằm mục
ñích cung cấp dịch vụ tài chính mà còn hướng ñến mục ñích cao hơn, hơn ñó
là phát triển con người, sử dụng nhóm ñể củng cố sức mạnh chứ không ñơn
thuần là tập hợp những thành viên.
Nhóm TD-TK là một tập hợp các thành viên sống gần nhau, cùng nhau
vay vốn, cùng nhau tiết kiệm ñể phát triển kinh tế gia ñình. Các thành viên
nhóm cùng nhau chia sẻ thông tin, học tập kinh nghiệm làm ăn, ñôn ñốc nhau

Yunus Mohamed- Người sáng lập Ngân hàng Grameen ở Bangladesh là một
minh chứng khoa học cho quan ñiểm tín dụng vi mô dựa vào cộng ñồng. Bốn
yếu tố của Nhóm TD-TK, ñó là:
i.
Các thành viên của nhóm có chung một mục ñích và cùng chia xẻ trách
nhiên ñể ñạt ñến mục ñích chung ñó.
ii.
Giữa các thành viên có mối quan hệ tác ñộng qua lại thông qua giao
tiếp bằng cách sinh hoạt nhóm.
iii.
Nhóm sinh hoạt theo một hệ thống những qui tắc ñược thoả thuận,
không áp ñặt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
11
iv.
Mỗi thành viên trong nhóm ñều có một hoặc nhiều vai trò nhất ñịnh tùy
theo tình huống. Những vai trò này góp phần vào việc hình thành sức mạnh
của nhóm
2.1.1.3 Vai trò của Nhóm TD-TK
i. Dựa vào cộng ñồng, phát huy vai trò của cộng ñồng ñể quản lý, giám
sát các hoạt ñộng tín dụng, tiết kiệm ñược diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an
toàn và tiết giảm chi phí;
ii. Tạo cơ hội ñể mọi người trong xã hội ñược tiếp cận dịch vụ tín dụng,
tiết kiệm phù hợp với ñiều kiện thu nhập và khả năng kinh tế của hộ, ñặc biệt
là ñối với những hộ thu nhập thấp và hộ ở vùng sâu, vùng xa nơi mà các tổ
chức tài chính trung gian rất khó vươn tới.
iii. Là hình thức ñảm bảo quan trọng ñể các hoạt ñộng diễn ra suôn sẻ, hạn

hiện nhiệm vụ nào ñó mà các nhiệm vụ này ñược ghi thành bản cam kết hoặc
hợp ñổng kinh tế. Bản cam kết hay hợp ñồng thể hiện cụ thể những ràng buộc
giữa các bên trong quá trình thực hiện liên kết và những quy ñịnh cụ thể về
trách nhiệm của các bên.
2.1.2.2 Vai trò của liên kết
Liên kết là một hình thức ñảm bảo ñem lại lợi ích chắc chắn cho các
bên tham gia. Nhóm và thành viên nhóm dễ dàng ñược tiếp cận dịch vụ tài
chính chính thống và ñảm bảo ñược nghĩa vụ của mình với bên cung cấp dịch
vụ. Tổ chức tín dụng cũng dễ dàng tiếp cận khách hàng với ñịa bàn rộng lớn
nông thôn, lực lượng khách hàng ñầy tiềm năng với chi phí thấp nhất do
thông qua liên kết nhóm. Ngoài ra, liên kết sẽ bổ sung, hỗ trợ những hạn chế
của các bên tham gia liên kết.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
13
2.1.2.3 Nguyên tắc cơ bản của liên kết
Quá trình liên kết phải tuân theo các nguyên tắc:
Một là, phải ñảm bảo nguyên tắc tự nguyện và tự chịu trách nhiệm giữa
các bên
Các hoạt ñộng liên kết giữa các chủ thể tham gia ñược thực hiện một
cách thuận lợi, trôi chảy, thành công và ñem lại lợi ích cho các bên khi các
chủ thể tự nguyện tìm ñến nhau, tự thoả thuận hợp tác làm ăn lâu dài trên tình
thần bình ñẳng, cùng có lợi và cùng chịu trách nhiệm ñến cùng về các thành
công hay thất bại, rủi ro. Tất cả các liên kết ñược thiết lập không xuất phát từ
sự tự nguyện, mang tính gò bó, gượng ép bắt buộc ñều hoạt ñộng không thành
công, kém hiệu quả.
Hai là, phải ñảm bảo sự thống nhất hài hòa lợi ích giữa các bên tham


Nghị
ñịnh số 53/HðBT ngày 26/3/1988 của Hội ñồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ) về việc thành lập ngân hàng hoạt ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp. Ngày
14/11/1990, Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết ñịnh số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Ngày
15/11/1996, ñược ủy quyền của Thủ Tướng Chính phủ, Thống ñốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký Quyết ñịnh số 280/Qð-NHNN ñổi thành Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
NHNo&PTNT là một trong số các tổ chức chính thức cung cấp các dịch
vụ tài chính có qui mô lớn nhất trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn với
2.200 chi nhánh lớn nhỏ. Tổng nguồn vốn ñạt gần 267.000 tỷ ñồng, trong ñó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
15
vốn Nhà nước chỉ chiếm 5,5%; vốn tự có là 15.000 tỷ ñồng; tổng dư nợ ñạt
gần 239.000 tỷ ñồng, tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn mực mới, phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế là 1,9%. Số hộ vay tăng bình quân các năm qua là 30-40%,
chiếm tỉ lệ trên 66,5% dư nợ cho vay ở lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Dư
nợ cho hộ nông dân vay chiếm 75% dư nợ hộ của tất cả các tổ chức tài chính.
Việc cho vay của NHNo&PTNT còn gắn với các chương trình phát
triển kinh tế xã hội nông thôn của Chính phủ. Các chương trình kinh tế xã hội
này bao gồm tín dụng cho thủy sản, tín dụng cho tôn nền nhà ở ñồng bằng
sông cửu long, chương trình xóa ñói giảm nghèo (135, 134), tín dụng thử
nghiệm cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn (xây dựng ñường ñiện nông
thôn, chương trình tín dụng thử nghiệm phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
ñược bắt ñầu thực hiện từ ñầu năm 1997 ở một số vùng trong cả nước nhất là
ở ñồng bằng sông cửu long.

nhận ủy thác thành lập và quản lý.
Nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng là từ nguồn vay Ngân hàng Nhà
nước và ngân hàng thương mại. Tổng nguồn vốn năm 2007 là 21.000 tỷ ñồng,
trong ñó dư nợ hộ gia ñình là 16.000 tỷ ñồng, chiếm 76% dư nợ. Nguồn vốn
huy ñộng của NHCSXH ñạt thấp nhất trong số các ngân hàng chính thức khác
do lãi suất cho vay qui ñịnh thấp nên rất khó huy ñộng vốn. Giai ñoạn 2006-
2010 theo chuẩn mới thì Việt Nam có khoảng 4 triệu hộ nghèo, chiếm 22% số
hộ cả nước, ñiều ñó tiếp tục là sức ép về vốn ñối với NHCSXH trong hiện tại
cũng như tương lai.
3. Quỹ tín dụng nhân dân
Bắt ñầu từ một chương trình thí ñiểm chịu sự giám sát của NHNN vào
tháng 7/1993, Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là hình thức hợp tác xã tiết
kiệm và tín dụng cấp xã xây dựng theo mô hình Caisse Populaire ở Quebec,
Canada. Khi ñó, một trong những mục tiêu quan trọng của NHNN là khôi


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status