Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN - Pdf 84

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI: LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CAM ðOAN Tôi tên là Lê Minh Thanh Nguyệt là sinh viên lớp Cao học Khóa 17 – lớp
Ngân hàng ñêm 3. Tôi xin cam ñoan ñề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. ðề
tài của tôi chưa ñược công bố trên báo ñài và công trình nghiên cứu của tác giả nào
khác.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN......................................................................................................3

MỤC LỤC..................................................................................................................4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................1


hiện ñại: .....................................................................................................................18
1.4 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam.........19
1.5 Bài học kinh nghiệm của một số nước. ............................................................21
1.5.1 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại từ ngân
hàng Mỹ, Malaysia.....................................................................................................21
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại ở Việt
Nam: .....................................................................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI
VIETINBANK.........................................................................................................25

2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VN.........................................25
2.1.1 Cơ sở pháp lý: ............................................................................................25
2.1.2 Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại:................................26
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại:..................................................................26
2.1.2.2 Các công ty cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt:......27
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện có:................................................................27
2.1.4 Vấn ñề an toàn bảo mật hệ thống:............................................................28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank...........................29
2.2.1 Hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010..........................29
2.2.2 Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank ......................31
2.3 Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank .............................32
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank.....................................32
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại của VietinBank và các ngân
hàng khác....................................................................................................................33
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank:......................................35
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh toán nội ñịa ................................................35
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế................................................36
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank: ..............................37

3.2.6 Phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn gói...............................................58
3.2.7 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ...............................................................58
3.2.8 Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối ......................................................60
3.2.9 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử.....................................61
3.3 Một số kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại...........................62
3.3.1 Kiến nghị với Ban lãnh ñạo VietinBank..................................................62
3.3.2 Kiến nghị với NHNN, cơ quan chính phủ: ..............................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................68
PHỤ LỤC....................................................................................................................69

1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
IBPS Hệ thống thanh toán ñiện tử liên ngân hàng
TMðT Thương mại ñiện tử
DVNH Dịch vụ ngân hàng
VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TTQT Thanh toán quốc tế
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
VBH VietinBank At Home
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
2
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của VietinBank giai ñoạn 2008 – 20010
Bảng 2.2 Tình hình thu nhập của VietinBank giai ñoạn 2008 – 2010

hàng hiện ñại tại NHTMCP Công Thương Việt Nam” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu những lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
- Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
- ðề xuất giải pháp, kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu
dịch vụ ngân hàng hiện ñại
4
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thông kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp vận
dụng các kiến thức các môn học nghiệp vụ NHTM, quản trị ngân hàng, thương mại
ñiện tử và kinh nghiệm làm việc thực tiễn.
5. ðiểm mới của ñề tài
Với slogan “VietinBank – Nâng giá trị cuộc sống”, phương châm hoạt ñộng
“Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại”, VietinBank chú trọng công tác khách hàng, nâng
cao chất lượng dịch vụ. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là xu hướng tất yếu
của tất cả các ngân hàng Việt Nam và quốc tế. ðề tài phân tích toàn diện về dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, góp phần giúp ngân hàng ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, ngân hàng bán lẻ, ña dạng hóa các dịch vụ, gia tăng tiện ích,
ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán không dùng tiền mặt; từ ñó gia tăng lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng trong thời buổi hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Dịch vụ ngân hàng hàng hiện ñại và vai trò của nó ñối với hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng thương mại.

trên mới là dịch vụ ngân hàng. Một số khác lại cho rằng tất cả hoạt ñộng ngân hàng
phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng ñều là dịch vụ ngân hàng. Theo luật các
tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành, dịch vụ ngân hàng cũng không
ñược ñịnh nghĩa và giải thích cụ thể. Theo ñó, hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gởi, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, nhưng phân ñịnh giữa kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thì chưa rõ ràng.
6
Tóm lại, hiện nay Việt Nam chúng ta vẫn chưa thống nhất về khái niệm cũng
như danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Tuy nhiên,
hiệp ñịnh khung ASEAN và hiệp ñịnh thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ ñã ñược xây
dựng trên các nguyên tắc chuẩn mực của WTO nên hầu như các nội dung và
phương pháp phân loại dịch vụ tài chính (trong ñó có dịch vụ ngân hàng) tương tự
như WTO. Vậy dịch vụ Ngân hàng có thể hiểu là toàn bộ hoạt ñộng tiền tệ, tín
dụng, thanh toán, ngoại hối … của hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh
tế.
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ
của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật như các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch
vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và môi giới
tài chính, bảo hiểm…
Với một ngân hàng hiện ñại thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích ña
dạng là ñiều kiện tiên quyết ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng.
Các dịch vụ có thể chia làm hai nhóm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống và các
dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống có quá trình hình
thành và phát triển lâu dài như: cho vay thương mại, huy ñộng vốn, chiết khấu
thương phiếu, bảo quản vật có giá, tài trợ các hoạt ñộng của chính phủ, cung cấp
dịch vụ ủy thác …
Sự phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là sự kế thừa của các sản phẩm
truyền thống.Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại thì những quan hệ giao

liệu trực tuyến trên toàn hệ thống, giúp cán bộ nhân viên ở bất kỳ nơi nào cũng có
thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của trung tâm.
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là ña dạng hóa dịch vụ ngân hàng dựa
trên nền tảng công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện ñại, cung cấp những sản phẩm dịch
8
vụ mới ñem lại những tiện ích mới cho người sử dụng, nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ truyền thống theo phương thức có hàm lượng công nghệ cao.
1.1.4 Các ñặc trưng và tiêu chí ñánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại
- Dựa vào số lượng phát hành thẻ ATM, thẻ TDQT.
- Các doanh số dịch vụ kiều hối.
- Số lựơng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hảng trực tuyến.
- Doanh số thu dịch vụ của ngân hàng.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại:
- Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết ñịnh: ñể phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng ñầu. Cần phải có
nguồn nhân lực chất lượng cao, vững vàng về khả năng chuyên môn, ngoại
ngữ, giao tiếp, ứng xử với khách hàng.
- Mức ñộ phát triển kinh tế (thu nhập bình quân ñầu người). Thu nhập càng
cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại càng lớn do người dân
cần tiết kiệm thời gian trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Không phải chỉ trong lĩnh vực ngân hàng mà hầu như trong tất cả các lĩnh
vực của nền kinh tế, sự cạnh tranh ñều rất gay gắt, do ñó tiết kiệm thời gian
là rất quan trọng trong thời buổi hội nhập, phát triển kinh tế.
- Cơ sở pháp lý là yếu tố quan trọng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng. Cần phải
có cơ sở pháp lý vững vàng ñể có thể giúp khách hàng cũng như ngân hàng
yên tâm hơn khi phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, làm cơ sở ñể bảo vệ
quyền lợi của khách hàng cũng như của ngân hàng.
- Cơ sở hạ tầng công nghệ phải ñủ mạnh, vì dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các

1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh toán:
Dịch vụ bao thanh toán là việc cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa ñã ñược bên mua và
bên bán thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán. Dịch vụ này rất tiện lợi cho khách
10
hàng, ñặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu, khi mà các doanh nghiệp nhập khẩu lớn
của nước ngoài thường không thích phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, ở
Việt Nam phương thức thanh toán này chưa phổ biến (chủ yếu chỉ là bao thanh toán
nội ñịa).
1.2.2 Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi. Thẻ
ngân hàng ngày càng phát triển nhờ sự phát triển mạnh của ứng dụng công nghệ
thông tin vào lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt thông qua việc phát hành thẻ cho khách hàng ñể thanh toán
hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gởi của mình hoặc hạn
mức tín dụng ñược cấp. Tiện ích của thẻ là có thể giao dịch tại ATM mà không nhất
thiết phải tới quầy giao dịch, có thể giao dịch ngoài giờ hành chính.
Hiện nay, chúng ta có các sản phẩm thẻ phố biến là: thẻ tín dụng (credit
card), thẻ ghi nợ (debit card, ATM).
• Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt cho phép khách
hàng chi tiêu trước trả tiền sau trong phạm vi hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp
cho khách hàng. Chu kỳ sao kê và thời gian từ khi chi tiêu ñến khi thanh toán tùy
thuộc vào từng loại thẻ của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ
dư nợ vào ngày ñến hạn, thời gian trên là thời gian ân hạn và chủ thẻ không phải trả
lãi với số dư nợ cuối kỳ sao kê. Nếu ñến hạn chủ thẻ không thanh toán thì sẽ phải
trả phí và lãi chậm trả. Khi chủ thẻ thanh toán hết toàn bộ dư nợ phát sinh thì hạn
mức tín dụng sẽ ñược khôi phục như ban ñầu. ðó là tính tuần hoàn của thẻ tín dụng.
Các tổ chức phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng như ngân hàng hay công
ty tài chính dựa trên uy tín và khả năng ñảm bảo chi trả của từng khách hàng ñược

thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán
quyền có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp ñồng theo tỷ giá ñã thỏa
thuận trước.
1.2.4 Dịch vụ ngân hàng ñiện tử
12
Hiện nay, các sản phẩm ngân hàng ñã ñược hiện ñại hóa, nhiều sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện ñại, nhiều tiện ích ñã ra ñời ñáp ứng ñược yêu cầu ngày
càng cao và ña dạng của khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
Việt Nam bao gồm:
• Phone banking: nhờ dịch vụ này khách hàng có thể kiểm tra số dư tài
khoản, kiểm tra các giao dịch gần nhất, nhận thông tin về tỷ giá, lãi suất, yêu cầu
ngân hàng fax các bảng sao kê, tỷ giá hoặc lãi suất cho khách hàng thông qua máy
ñiện thoại bàn.
• Internet banking: khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng, truy cập thông tin về tài khoản cá nhân như số dư, các giao dịch
của tài khoản qua internet.
• Mobile banking: khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản, liệt kê giao
dịch, thông báo số dư, tỷ giá và lãi suất tự ñộng, thanh toán hóa ñơn tiền ñiện, nước,
ñiện thoại, internet và nạp tiền vào thẻ thông qua ñiện thoại di ñộng.
• Home banking: khách hàng có thể thực hiện hầu hết các giao dịch tại nhà
hoặc văn phòng làm việc của mình mà không cần ñến ngân hàng. Khách hàng sử
dụng dịch vụ này phải cài ñặt chương trình của ngân hàng cung cấp ñể kết nối với
ngân hàng.
• SMS banking: khách hàng có thể truy vấn thông tin và giao dịch với ngân
hàng bằng ñiện thoại di ñộng theo cú pháp nhắn tin quy ñịnh trước nhắn tin tới số
tổng ñài mà ngân hàng cung cấp.
• Ví ñiện tử: khách hàng có thể thanh toán các giao dịch mua bán, trao ñổi tại
các trang web thương mại ñiện tử một cách tiện lợi và an toàn. Khách hàng sử dụng
dịch vụ này phải ñăng ký trước với ngân hàng.
Với sự phát triển của thương mại ñiện tử, các dịch vụ ngân hàng hiện ñại

giữa hai ñối tác của cùng một giao dịch.
Thương mại ñiện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi
hẻo lánh ñến các khu vực ñô thị lớn, tạo ñiều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi
14
nơi ñều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không
ñòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau.
- Thương mại ñiện tử ñược thực hiện trong một thị trường không có biên giới,
trực tiếp tác ñộng tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Thương mại ñiện tử càng phát triển thì máy tính cá nhân, ñiện thoại di ñộng
thông minh (smart phone) trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường
khắp trên thế giới. Với thương mại ñiện tử, một doanh nghiệp dù mới thành lập
cũng có thể kinh doanh ở Mỹ, Pháp … mà không cần phải di chuyển thường xuyên,
một công việc mà trước kia phải mất thời gian rất nhiều.
- Thương mại ñiện tử cần nhiều chủ thể tham gia
Trong thương mại ñiện tử, ngoài các chủ thể tham gia giao dịch như trong
thương mại truyền thống thì có xuất hiện bên thứ ba ñó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, cơ quan chứng thực ... tạo môi trường cho các giao dịch ñiện tử. Nhà cung
cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển ñi, lưu giữ các thông
tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại ñiện tử, ñồng thời họ cũng xác nhận
ñộ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại ñiện tử.
- Thương mại ñiện tử lấy mạng lưới thông tin làm thị trường
Thông qua thương mại ñiện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới ñược hình
thành như các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo
ñược hình thành ñể cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên mạng. Các website khá nổi
tiếng như Yahoo, Bing, Google ... ñóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp
thông tin trên mạng.
1.3.3 Cơ sở ñể phát triển thương mại ñiện tử:
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho internet phải ñủ nhanh, mạnh ñảm bảo truyền tải
các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống ñộng. ðể
phát triển TMðT phải mở rộng thị trường TMðT, ñó là mạng lưới thông tin

• Trao ñổi dữ liệu tài chính chuyên phục vụ cho việc thanh toán giữa
các công ty giao dịch ñiện tử với nhau.
16
• Tiền lẻ ñiện tử: là tiền mặt ñược mua từ một nơi phát hành, sau ñó
ñược chuyển ñổi tự do sang các ñồng tiền khác qua internet, áp dụng
trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia, tất cả ñều ñược
thực hiện bằng kỹ thuật số hóa vì thế tiền mặt này còn có tên là tiền mặt
số hóa (digital cash). Tiền lẻ ñiện tử ñang trên ñà phát triển nhanh, nó có
ưu ñiểm nổi bật sau:
- Dùng ñể thanh toán những món hàng có giá trị nhỏ, thậm chí ngay
cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất
thấp)
- Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các
thanh toán là vô danh.
- Tiền mặt nhận ñược ñảm bảo là tiền thật, tránh ñược tiền giả.
• Ví ñiện tử: là nơi ñể tiền mặt internet, chủ yếu là thẻ thông minh
(smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền, tiền ñược trả cho bất kỳ ai ñọc ñược
thẻ ñó; kỹ thuật của ví ñiện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho tiền lẻ
ñiện tử. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng nhưng ở mặt sau
của thẻ có một con chip ñiện tử có một bộ nhớ ñể lưu trữ số tiền số hóa,
tiền ấy chỉ ñược chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu ñược xác thực là
ñúng.
• Giao dịch ñiện tử của ngân hàng: Hệ thống thanh toán ñiện tử của
ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
- Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua ñiện thoại, tại các
ñiểm bán lẻ, các kios, giao dịch cá nhân tại gia ñình, giao dịch tại
trụ sở khách hàng, giao dịch qua internet, chuyển tiền ñiện tử, thẻ
tín dụng, thông tin hỏi ñáp.
- Thanh toán giữa ngân hàng với các ñại lý thanh toán (nhà hàng,
siêu thị …)

thức ñược giá trị của TMðT. Vì vậy, TMðT góp phần thúc ñẩy sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ñể thu ñược nhiều lợi ích nhất. ðiều này ñặc biệt quan trọng trong
18
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh
một cách bình ñẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
1.3.6 Vai trò của thương mại ñiện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện ñại:
- TMðT sử dụng hệ thống mạng truyền thông số toàn cầu ñể tạo ra một thị
trường ñiện tử cho tất cả các loại hình sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và hàng hóa,
bao hàm tất cả các hoạt ñộng cần thiết ñể hoàn tất một thương vụ, trong ñó có ñàm
phán, trao ñổi chứng từ, truy cập thông tin từ các dịch vụ trợ giúp (thuế, bảo hiểm,
vận tải …) và ngân hàng, tất cả ñược thực hiện trong ñiều kiện an toàn và bảo mật.
Trong TMðT, người ta sử dụng các phương tiện chủ yếu như máy ñiện thoại, fax,
hệ thống thiết bị thanh toán ñiện tử, mạng nội bộ (Intranet), mạng ngoại bộ
(extranet) và mạng toàn cầu (internet).
ðặc trưng nội bộ của TMðT là các hoạt ñộng kinh doanh như mua bán, ñầu
tư và vay mượn ñược thực hiện và chuyển giao giá trị qua các mạng thông tin ñiện
tử. Bởi vậy, TMðT còn ñược gọi là “nền kinh tế số hóa”, “nền kinh tế mạng” …
Theo số liệu của APEC thì tổng doanh số TMðT trên thế giới năm 2000 là 180 tỷ,
năm 2002 là 1000 tỷ USD, năm 2006 là 6000 tỷ, ñến ñầu năm 2008 con số này ñã
vượt ngưỡng 10.000 tỷ USD.
- TMðT ñược xây dựng trên nền tảng của thanh toán ñiện tử. Với việc phát
triển các lĩnh vực trong thanh toán ñiện tử, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại
ngày càng ñược các ngân hàng thương mại Việt Nam quan tâm phát triển với nhiều
chủng loại ña dạng và tiên tiến như: Home banking, Internet banking, Phone/
Mobile banking, dịch vụ ATM, dịch vụ thẻ với các thiết bị chấp nhận thẻ (POS,
EDC)…
- TMðT phát triển tạo cho khách hàng sự thuận tiện hơn, tăng khả năng lựa
chọn do tiếp cận dễ dàng với các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Còn ñối với Chính
phủ, mô hình kinh doanh này lại ñưa khả năng cải tiến quản lý kinh tế và kiểm soát

cam kết, hệ thống ngân hàng ñứng trước sự cạnh tranh gay gắt với hệ thống ngân
hàng trên thế giới. Các ngân hàng nước ngoài áp dụng công nghệ tiên tiến, dày dạn

Trích đoạn Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank: Những kết quả ñạ t ñượ c: Những tồn tại, hạn chế: Nguyên nhân của những tồn tại:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status