Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Grant Thornton thực hiện - Pdf 87

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
LI M U
Nn kinh t Vit Nam trong nhng nm gn õy tng trng ht sc n
tng, cựng vi vic Vit Nam tr thnh thnh viờn chớnh thc ca T chc
thng mi th gii WTO v vic phỏt trin ca th trng chng khoỏn ó v
ang lm xut hin mt nhu cu mi trờn th trng, ú l nhu cu v dch v
kim toỏn. Kim toỏn ó, ang v s tip tc khng nh vai trũ, v trớ ca
mỡnh trong nn kinh t.
Quỏ trỡnh kim toỏn thc cht l quỏ trỡnh thu thp bng chng kim
toỏn. Bng chng kim toỏn cú vai trũ c bit quan trng, ú l c s a
ra ý kin kim toỏn, s thnh cụng ca cuc kim toỏn ph thuc trc ht
vo vic thu thp v ỏnh giỏ bng chng kim toỏn. Cỏc k thut thu thp
bng chng c s dng trong ton b phn hnh kim toỏn, ton b cỏc
giai on ca quy trỡnh kim toỏn. Hiu bit v k thut thu thp bng chng
giỳp ớch nhiu cho kim toỏn viờn trong vic la chn phng phỏp, k thut
kim toỏn chu trỡnh, phn hnh c th mt cỏch hiu qu nht v cng giỳp
ớch nhiu hn na vi sinh viờn chuyờn ngnh kim toỏn mi tt nghip. Vic
tỡm hiu k thut thu thp bng chng v vic ỏp dng linh hot cỏc k thut
ny trong kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh em li kin thc c th v cụng tỏc
kim toỏn ng thỡ s phỏt huy tỏc dng ln hn na khi c ỏp dng vo
cụng vic thc t trong tng lai khụng xa.
Trong sut quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty TNHH Grant Thornton Vit
Nam, c cụng ty to iu kin nghiờn cu ti liu v c lm vic thc
t, em ó la chn vit lun vn tt nghip vi ti: K thut thu thp
bng chng kim toỏn trong kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh do cụng ty TNHH
Grant Thornton thc hin.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
1
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Lun vn tt nghip bao gm cỏc ni dung chớnh sau:
Chng 1: Lý lun chung v k thut thu thp bng chng kim toỏn trong

viờn hỡnh thnh nờn ý kin ca mỡnh. Theo chun mc ny bng chng kim
toỏn gm c thụng tin nhõn chng v vt chng m kim toỏn viờn thu thp
lm c s cho nhn xột ca mỡnh v bỏo cỏo ti chớnh c kim toỏn. Bng
chng kim toỏn rt a dng c v loi bng chng, ngun gc hỡnh thnh v
cỏch thc thu thp. Mi loi bng chng cú tỏc ng khỏc nhau ti vic hỡnh
thnh ý kin kim toỏn. Kim toỏn viờn khi tin hnh thu thp bng chng
phi xem xột n tớnh hiu lc, tớnh y v s lng bng chng cn thu
thp. Bng chng kim toỏn cn phi c thu thp v ỏnh giỏ ỳng nhm
m bo cho kt lun kim toỏn l xỏc ỏng.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
3
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
* Phõn loi bng chng kim toỏn
Theo ngun gc hỡnh thnh, bng chng kim toỏn c phõn loi
thnh:
- Bng chng thu thp t n v c kim toỏn: l cỏc ti liu k toỏn ly t
n v c kim toỏn. Loi bng chng ny cú tin cy thp nht bi õy
l loi bng chng do chớnh n v c kim toỏn cung cp, nh hng n
tớnh khỏch quan ca bng chng thu thp.
- Bng chng thu thp t bờn th ba nh hoỏ n chng t ca ngi bỏn,
giy xỏc nhn t ngi bỏn, giy xỏc nhn t ngõn hng Loi bng chng
ny cú tin cy cao hn c thu thp t bờn th ba mang tớnh khỏch quan
hn, tuy nhiờn vi vic thu thp bng chng ny, kim toỏn viờn phi m
bo kim soỏt c quỏ trỡnh thu thp bng chng m bo bng chng thu
thp c khụng cú s thụng ng vi ni b cụng ty khỏch hng.
- Bng chng do kim toỏn viờn trc tip thu thp: l loi bng chng do
chớnh kim toỏn viờn tớnh toỏn thụng qua k thut phõn tớch, thụng qua quan
sỏt, phng vnLoi bng chng ny thng cú tin cy cao nht bi nú
trc tip do kim toỏn viờn to da trờn thụng tin ca khỏch hng do ú
khụng b tỏc ng bi cỏc bờn khỏc.

cú th s dng t liu ca kim toỏn viờn tin nhim nu nh c cụng ty
khỏch hng ng ý.
Kim toỏn viờn cng cú th s dng bng chng t cỏc bờn hu quan,
khi ú kim toỏn viờn phi yờu cu n v trỡnh by rừ cỏc yu t v cỏc bờn
hu quan nh: cỏc chớnh sỏch c ỏp dng, s liu khi lng nghip v th
hin di dng giỏ tr v t l phn trm tng ng. T liu t cỏc bờn hu
quan cú th c tp hp thụng qua gi th xỏc nhn, soỏt xột cỏc nghip v
u t ca n v, xỏc minh cỏc nghip v bt thng.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Bng chng kim toỏn c bit ch yờu cu thu thp trong mt s
trng hp tuy nhiờn cú vai trũ quan trng khụng kộm cỏc bng chng khỏc.
Bng chng kim toỏn c bit do kim toỏn viờn thu thp t cỏc bờn khỏc
tuy nhiờn kim toỏn viờn vn l ngi chu trỏch nhim cui cựng v cao nht
do ú kim toỏn viờn cn cõn nhc, ỏnh giỏ cn thn khi s dng cỏc bng
chng c bit ny.
1.1.2. Yờu cu i vi bng chng kim toỏn v cỏc nhõn t nh hng ti
thu thp bng chng kim toỏn
Theo chun mc kim toỏn s 500, Kim toỏn viờn phi thu thp y
cỏc bng chng kim toỏn thớch hp cho mi loi ý kin ca mỡnh. S
y v tớnh thớch hp luụn i lin vi nhau v c ỏp dng cho cỏc
bng chng kim toỏn thu thp c t cỏc th tc th nghim kim soỏt v
th nghim c bn. Bng chng do kim toỏn viờn thu thp c dựng
giỳp kim toỏn viờn a ra ý kin trờn bỏo cỏo ti chớnh chớnh vỡ vy m bng
chng phi m bo tớnh thuyt phc. Tớnh thuyt phc ca bng chng c
quy nh bi hai tớnh cht: tớnh hiu lc v tớnh y .
Yờu cu v tớnh hiu lc ca bng chng l kh nng ch tin cy hay cht
lng ca bng chng kim toỏn. Bng chng cú hiu lc l bng chng ỏng
tin cy v liờn quan ti mc tiờu kim toỏn.

Tớnh liờn i cú th hiu rng bng chng kim toỏn thu thp c phi
cú liờn quan ti mc tiờu kim toỏn.Chun mc kim toỏn s 500 quy nh:
Bng chng kim toỏn phi c thu thp cho tng c s dn liu ca bỏo
cỏo ti chớnh. Bng chng liờn quan ti mt c s dn liu (nh s hin hu
ca hng tn kho) khụng th bự p cho vic thiu bng chng liờn quan ti
c s dn liu khỏc (nh giỏ tr hng tn kho). Ni dung, lch trỡnh v phm
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
vi của các thủ nghiệm cơ bản được thay đổi tuỳ thuộc vào từng cơ sở dẫn liệu.
Các thử nghiệm có thể cung cấp bằng chứng kiểm toán cho nhiều cơ sở dẫn
liệu cùng một lúc (như việc thu hồi các khoản phải thu có thể cung cấp bằng
chứng cho sự hiện hữu và giá trị của các khoản phải thu đó).”
Yêu cầu về tính đầy đủ là khả năng chỉ số lượng hay quy mô cần thiết của
bằng chứng kiểm toán để đưa ra ý kiến, kết luận kiểm toán. Thông thường
không có thước đo chung cho tính đầy đủ do đó nó đòi hỏi sự suy đoán nghề
nghiệp của kiểm toán viên. Kiểm toán viên sẽ dựa trên mục đích của cuộc
kiểm toán để đề ra tiêu chuẩn về tính đầy đủ của bằng chứng.
Các yếu tố ảnh hưởng tới tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán gồm:
Tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán: Bằng chứng có độ tin cậy
càng thấp thì càng cần thu thập nhiều, một hay một số ít bằng chứng thu thập
không thể đủ để đưa ra nhận định xác đáng về đối tượng kiểm toán cụ thể.
Tính trọng yếu của đối tượng kiểm toán cụ thể: Đối tượng kiểm toán
càng trọng yếu thì số lượng bằng chứng cần thu thập càng nhiều. Các sai
phạm được xem là trọng yếu thường là sai phạm có giá trị lớn do đó có ảnh
hưởng lớn tới báo cáo tài chính.
Mức rủi ro của đối tượng kiểm toán cụ thể: Khoản mục có độ rủi ro cao
thì lượng bằng chứng thu thập càng nhiều và ngược lại. Trong kiểm toán ba
loại rủi ro thường được xét đến là rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro
phát hiện. Với rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng kiểm toán viên chỉ thu thập

Chức năng quan trọng của kiểm toán tài chính là xác minh và bày tỏ ý
kiến về bản khai tài chính của doanh nghiệp, việc thu thập bằng chứng là
công việc quan trọng để thực hiện chức năng này.
1.2.1. Kiểm kê
Kiểm kê là việc kiểm tra tại chỗ hoặc tham gia kiểm kê các loại tài sản
của doanh nghiệp. Bằng chứng thu thập được từ kiểm kê là loại bằng chứng
có hiệu lực cao bởi đây là loại bằng chứng do chính kiểm toán viên thu thập.
Ưu điểm của phương pháp này là kiểm kê cung cấp bằng chứng về sự
hiện hữu tài sản của doanh nghiệp mang tính khách quan nhất.
Nhược điểm của phương pháp này là với một số loại tài sản, kiểm kê
chỉ cho biết sự hiệu hữu của tài sản mà không cho biết về quyền sở hữu tài
sản đó. Phương pháp này chỉ áp dụng được với tài sản hữu hình như: hàng tồn
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
kho, tiền mặt, tài sản cố định hữu hình. Với hàng hoá, nguyên vật liệu, kiểm
kê không thể xem xét được phương pháp tính giá.
Hàng tồn kho thông thường là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo
tài chính vì vậy theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 501 “kiểm toán viên
phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự hiện hữu và tình
trạng của hàng tồn kho bằng cách tham gia công việc kiểm kê hiện vật. Khi
đơn vị thực hiện kiểm kê, kiểm toán viên chỉ giám sát hoặc có thể tham gia
trực tiếp kiểm kê chọn mẫu hàng tồn kho, để thu thập bằng chứng về sự tuân
thủ các thủ tục kiểm kê và kiểm tra độ tin cậy của các thủ tục này.” “Trường
hợp kiểm kê hiện vật hàng tồn kho được tiến hành cùng một lúc tại nhiều địa
điểm thì kiểm toán viên phải lựa chọn địa điểm phù hợp để tham gia kiểm kê
tuỳ theo mức độ trọng yếu của loại hàng tồn kho và sự đánh giá về rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát đối với các địa điểm này.”
1.2.2. Kiểm tra tài liệu
Kiểm tra tài liệu là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu các thông tin

thi gian tin hnh lõu. Xỏc nhn trc tip s cung cp bng chng kim toỏn
ỏng tin cy v s hin hu ca cỏc khon phi thu, phi tr v tớnh chớnh xỏc
ca cỏc s d tuy nhiờn khụng cung cp y bng chng v kh nng thu
hi cỏc khon phi thu hoc cũn cỏc khon phi thu khỏc khụng c hch
toỏn.
Th yờu cu xỏc nhn ca kim toỏn viờn cú hai dng:
Dng khng nh: trong ú kim toỏn viờn yờu cu ngi nhn phi gi th
li dự thụng tin cn xỏc nhn ỳng hay sai. Xỏc nhn dng khng nh thng
c dựng vi cỏc khon mc cú quy mụ ln, vi khỏch hng ln trong n
v.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
Dạng phủ định: kiểm toán viên chỉ yêu cầu người nhận gửi lại nếu thông tin
cần xác nhận sai. Xác nhận dạng phủ định thường được dùng với các thông
tin dạng nhỏ lẻ, quy mô không lớn, không mang tính trọng yếu.
Bằng chứng thu thập từ xác nhận khẳng định thường có độ tin cậy cao
hơn bằng chứng thu được từ xác nhận phủ định do thường xuất hiện rủi ro
trong xác nhận phủ định trong trường hợp có sự khác biệt giữa số liệu trên sổ
kế toán tại đơn vị được kiểm toán và đơn vị nhận được thư xác nhận nhưng
đơn vị này vì dù cố tình hay vô ý đã không gửi lại thư phúc đáp và khi đó
kiểm toán viên vì không nhận được thư phúc đáp nghiễm nhiên công nhận
thông tin đó là chính xác.
1.2.4. Kỹ thuật phỏng vấn
Phỏng vấn là quá trình kiểm toán viên thu thập thông tin qua việc thẩm
vấn những người có hiểu biết về vấn đề kiểm toán viên quan tâm. Phỏng vấn
liên quan đến việc đưa ra câu hỏi, ghi chép câu trả lời và diễn giải các câu trả
lời thu thập được. Quá trình thu thập bằng chứng qua phỏng vấn thường gồm
ba giai đoạn:
Lập kế hoạch phỏng vấn, Kiểm toán viên xác định được mục đích, đối

phõn tỏch trỏch nhim gia ngi nhn khon thanh toỏn t khỏch hng v
ngi ghi nhn khon thanh toỏn ny trờn s chi tit ti khon phi thu.
K thut ny ch cung cp bng chng v phng phỏp thc thi cụng
vic thi im quan sỏt, khụng chc chn cú c thc hin thi im
khỏc nhau. Bng chng thu thp c cha th hin tớnh y nờn cn i
kốm vi cỏc k thut khỏc.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
1.2.6. Tính toán
Kỹ thuật tính toán là quá trình kiểm toán viên kiểm tra tính chính xác
về mặt số học của việc tính toán và ghi sổ. Kỹ thuật này chỉ quan tâm tới tính
chính xác về mặt số học, không tính tới sự phù hợp của phương pháp tính
được sử dụng do đó kỹ thuật này thường được sử dụng kết hợp với các
phương pháp kỹ thuật khác như xác minh tài liệu, kiểm tra vật chất…
Bằng chứng thu thập được từ kỹ thuật tính toán có độ tin cậy cao về
mặt số học. Tuy nhiên các phép tính đôi khi khá phức tạp nên tốn thời gian
đặc biệt khi đơn vị có quy mô lớn và loại hình kinh doanh đa dạng.
1.2.7. Thủ tục phân tích
Kỹ thuật phân tích là quá trình so sánh, đối chiếu các mối quan hệ để
xác định tính hợp lý của các số dư tài khoản. Kỹ thuật phân tích gồm 3 nội
dung chính: dự đoán, so sánh, đánh giá.
Kỹ thuật phân tích sử dụng trong thu thập bằng chứng kiểm toán gồm 3
loại:
Thứ nhất, kiểm tra tính hợp lý: là việc thực hiện các so sánh cơ bản như so
sánh số liệu thực tế và số kế hoạch, số dự đoán, số liệu bình quân ngành.
Thứ hai, phân tích xu hướng là việc phân tích những thay đổi theo thời gian
của số dư tài khoản hay nghiệp vụ nhằm phát hiện ra những biến động bất
thường để kiểm tra.
Thứ ba, phân tích tỷ suất là việc so sánh những số dư tài khoản hay những

t v kim toỏn ngoi chng t do cỏc kim toỏn viờn cú trỡnh nghip v
tng xng thc hin trờn c s h thng phỏp lý cú hiu lc. Nh vy
thc hin chc nng xỏc minh v by t ý kin ny, kim toỏn viờn cn thu
thp bng chng s dng phng phỏp kim toỏn chng t (kim toỏn cõn
i, i chiu trc tip, i chiu lụ gớch) v kim toỏn ngoi chng t (kim
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
15
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
kờ, kim nghim, iu tra). Quỏ trỡnh kim toỏn thc cht l quỏ trỡnh thu
thp bng chng kim toỏn, thu thp bng chng v cỏc bn khai ti chớnh.
i tng ca kim toỏn l bn khai ti chớnh: bng cõn i k toỏn,
bỏo cỏo lu chuyn tin t, bỏo cỏo kt qu kinh doanh. Cỏc i tng kim
toỏn ny cú mi quan h cht ch vi nhau do vy quỏ trỡnh kim toỏn l vic
hỡnh thnh cỏc trc nghim, s dng liờn hon cỏc phng phỏp kim toỏn c
bn a ra ý kin. Hai loi th nghim c s dng trong kim toỏn bỏo
cỏo ti chớnh l th nghim c bn v th nghim tuõn th. Th nghim c
bn c thc hin nhm thm tra cỏc thụng tin c biu hin bng tin
phn ỏnh trờn i tng kim toỏn. Th nghim c bn c coi l th
nghim then cht trong mi cuc kim toỏn. Th nghim tuõn th c da
trờn kt qu ca h thng kim soỏt ni b, th nghim ny ch c thc
hin khi h thng kim soỏt ni b tn ti v c ỏnh giỏ l hot ng cú
hiu qu. Hai loi th nghim ny cú quan h cht ch vi nhau, khi h thng
kim soỏt ni b c ỏnh giỏ hiu qu, th nghim tuõn th c thc hin
v s gim thiu s lng th nghim c bn c thc hin. Ngc li khi
h thng kim soỏt ni b khụng hiu qu, th nghim c bn s c tng
cng m bo tin cy vo kt lun kim toỏn.
Vic ỏp dng cỏc phng phỏp kim toỏn hỡnh thnh nờn cỏc trc
nghim trong kim toỏn. Tu yờu cu v i tng c th cỏc phộp kt hp
gia cỏc phng phỏp kim toỏn c bn cng khỏc nhau c v s lng v
trỡnh t kt hp t ú hỡnh thnh 3 loi trc nghim: trc nghim cụng vic,

Trc nghim
t yờu cu
Trc
nghim
phõn tớch
Trc
nghim
vng
chói
S 1.1. Cỏc trc nghim kim toỏn
Cuc kim toỏn gm 3 giai on: lp k hoch, thc hin kim toỏn,
kt thỳc kim toỏn.
Trong giai on u tiờn lp k hoch kim toỏn, kim toỏn viờn chun
b iu kin c bn ca cuc kim toỏn. Giai on ny nh hng ti cht
lng v hiu qu ca ton b cuc kim toỏn. Bng chng thu thp trong
giai on ny cn cú thụng tin khỏi quỏt kim toỏn viờn lp k hoch kim
toỏn. Kim toỏn viờn cn thu thp bng chng v thụng tin c s ca khỏch
hng kim toỏn; thụng tin v cỏc ngha v phỏp lý v bng chng thu c t
th tc phõn tớch t ú ỏnh giỏ mc trng yu v ri ro. Phng phỏp
kim toỏn c s dng trong giai on ny kt hp c kim toỏn chng t v
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
17
Bng chng y , cú hiu lc vi chi phớ
kim toỏn thp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
ngoi chng t. Vớ d cú c thụng tin c s ca khỏch hng, kim toỏn
viờn kim toỏn ngoi chng t, k thut phng vn, k thut thu thp ti liu,
iu tra nhm tỡm hiu ngnh ngh kinh doanh, k thut quan sỏt c s
dng gúp phn giỳp kim toỏn viờn trc tip cú nhn nh ban u, k thut
kim tra ti liu t h s kim toỏn trc giỳp kim toỏn viờn hiu v bn

nhỡn khỏi quỏt v tng khon mc. Kim toỏn viờn ch yu thu thp bng
chng t th tc phõn tớch thy tớnh hp lý, tỡm nguyờn nhõn chờnh lch.
Th ba l thc hin cỏc th tc kim tra chi tit. Giai on ny a trờn
kt qu ca trc nghim cụng vic v th tc phõn tớch trờn, kim toỏn viờn
trc tip thu thp bng chng cú liờn quan ti mt khon mc c th.
Cỏc k thut c s dng trong kim tra chi tit khỏ linh hot, a
dng. Tu theo c im, mc trng yu, ri ro ca khon mc m kim toỏn
viờn la chn k thut thu thp ti liu thớch hp. Kim toỏn viờn thc hin
th tc kim tra chi tit s dng cỏc k thut thu thp bng chng khỏc nhau
ỏp dng cho tng khon mc thớch hp nh vi khon phi thu khỏch hng,
kim toỏn viờn la chn gi th xỏc nhn ti khỏch hng; vi hng tn kho,
kim toỏn viờn tin hnh kim kờ. K thut xỏc minh ti liu, k thut phng
vn cng c s dng tng i nhiu.
Giai on kt thỳc kim toỏn l vic tng hp, phõn tớch kt qu cú
c t giai on thc hin kim toỏn a ra ỏnh giỏ xỏc ỏng v bỏo cỏo
ti chớnh. K thut phõn tớch c s dng kim toỏn viờn cú cỏi nhỡn
chớnh xỏc v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip.
Trc khi phỏt hnh bỏo cỏo kim toỏn, kim toỏn viờn cũn cn phi
thu thp thờm nhng bng chng v nhng vn sau:
Khon n ngoi ý mun
N ngoi ý mun l khon n tim tng m cn c ghi trong phn ghi
chỳ. tỡm cỏc khon n ngoi ý mun, kim toỏn viờn s dng cỏc k thut
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
19
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
sau: phng vn ban giỏm c v khon n ngoi ý mun cha c ghi s,
kim tra ti liu, gi th xỏc nhn v phõn tớch tớnh hp lý ca phớ tn.
Cỏc s kin phỏt sinh sau niờn
S kin phỏt sinh sau ngy kt toỏn l cỏc s kin thun li hoc bt li;
xy ra gia thi im kt toỏn v thi im cụng b bỏo cỏo ti chớnh. Kim

Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
21
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
trin, t vn v ri ro v giỳp h ci thin hot ng ti chớnh ca mỡnh. Tt
c cỏc thnh viờn ca Grant Thornton Quc t cựng cam kt cung cp dch v
cht lng cao bt c ni õu.
Cỏc dch v chớnh ca Grant Thornton Quc t gm
H tr cỏc t chc ti chớnh v phỏt trin th gii;
Dch v bo m;
Dch v ti chớnh doanh nghip;
Dch v thu;
Dch v v vn quan h trong qun lý;
Dch v tỏi thit v c cu li doanh nghip.
Grant Thornton bt u tin hnh hot ng ca mỡnh Vit Nam nm
1993 vi vic thnh lp cụng ty liờn doanh vi Vit Nam cú tờn l Concetti.
Ch s hu l Bourne Grifiths Perth v hai nh u t t nhõn khỏc. Vi s
phỏt trin nhanh chúng ca mỡnh ng thi d dng thc hin hot ng
ca mỡnh, cụng ty chuyn i thnh doanh nghip 100% vn nc ngoi vo
nm 1997. Cng trong nm ny, cụng ty m thờm mt vn phũng ti TP H
Chớ Minh nhm ỏp ng nhu cu kim toỏn ca th trng rng ln min
Nam Vit Nam.
Nm 1998, vi kt qu hot ng kinh doanh v cht lng hot ng
ca mỡnh, cụng ty tr thnh viờn chớnh thc ca Grant Thornton Quc t. T
õy cụng ty bc sang mt trang mi trong s phỏt trin ca mỡnh. Nm
1999, sau khi ó hon thnh cỏc th tc, Cụng ty cng vinh d cựng Big4 v
Cụng ty kim toỏn AASC c B Ti chớnh cho phộp kim toỏn cỏc d ỏn
do Ngõn hng Th gii (World Bank) ti tr ti Vit Nam vo nm 1999.
Nm 2000, ln u tiờn Cụng ty ginh c quyn kim toỏn cho d ỏn ln
ca Ngõn hng phỏt trin chõu (ADB). Nm 2001 ln u tiờn cỏc giỏm
c kim toỏn ngi Vit Nam c b nhim. Nm 2005, 2006 v 2007 ln

Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
bước vượt bậc. Doanh thu tăng liên tục thể hiện sự lớn mạnh của các dịch vụ
mà công ty cung cấp, đặc biệt là dịch vụ kiểm toán. Cụ thể, trong năm 2006
Công ty đứng vị trí thứ 6 trong số 10 công ty kiểm toán có doanh thu lớn nhất
Việt Nam. Năm 2006, 2007 doanh thu của công ty đạt mức phát triển kỷ lục.
Trong những năm gần đây, doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm.
Thành công này khẳng định uy tín và khả năng cạnh tranh của công ty trên thị
trường cũng như khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập
cho nhân viên và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
Có thể thấy tình hình tốc độ tăng trưởng doanh thu qua bảng sau:
Bảng 2.1. Tình hình tăng trưởng doanh thu qua các năm
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Doanh thu
(1000VND)
3.858.403 12.975.514 12.630.634 13.926.641 18.348.091
Tỷ lệ tăng trưởng
(%)
236,29 -2,73 10,35 31,75
Theo báo cáo hoạt động kinh doanh quốc tế do Grant Thornton Quốc tế
điều tra, mức kỳ vọng vào sự phát triển tại thị trường Việt Nam đứng thứ 3
với mức tin tưởng 87%, chỉ đứng sau 2 nước là Ấn Độ và Philippin với mức
tin tưởng 95%, đứng trên cả Singapore và Hồng Kông.
Các nhân viên cấp cao của Grant Thornton Việt Nam cũng kỳ vọng
rằng trong năm 2008, doanh thu, lợi nhuận, và số lượng nhân viên của Grant
Thornton Việt Nam sẽ tăng lên tương ứng là 98%, 97%, 87%.
Công ty luôn coi đội ngũ nhân viên của mình là tài sản quý báu nhất, mang lại
mức lợi nhuận lớn nhất cho hiện tại và tương lai của mình. Đội ngũ nhân viên
của Grant Thornton Việt Nam hiện không nhiều nhưng công ty có thể tự hào

ng kinh doanh nh: m rng thnh phn s hu, huy ng vn, phỏt trin
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
25

Trích đoạn Giai đoạn kết thúc kiểm toán Phương pháp kiểm toán Horizon Kỹ thuật kiểm kê, quan sát Kỹ thuật phân tích Kỹ thuật gửi thư xác nhận
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status