một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại nhn0 & ptnt quận ba đình - Pdf 92

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mục lục
mục lục 1
Bảng ký hiệu viết tắt 5
Lời mở đầu 4
1. Tính cấp thiết của đề tài 4
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 4
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4
4. Phơng pháp nghiên cứu. 5
5. Nội dung và kết cấu khoá luận. 5
Chơng 1 6
Những vấn đề chung về dự án đầu t và 6
thẩm định dự án đầu t 6
1.1. Dự án đầu t. 6
1.1.1. Khái niệm.................................................................................6
1.1.2. Vai trò của dự án đầu t.............................................................6
1.1.3. Chu trình của dự án...................................................................6
1.2. Thẩm định dự án đầu t. 8
1.2.1. Khái quát về thẩm định dự án đầu t..........................................8
1.2.1.1. Khái niệm....................................................................8
1.2.1.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu t ..............................8
1.2.1.2. Yêu cầu khi thẩm định................................................9
1.2.2. Căn cứ và quy trình thẩm định dự án đầu t. ...........................10
1.2.2.1. Căn cứ để thẩm định dự án đầu t ..............................10
1.2.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu t...............................11
1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu t............................................11
1.2.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn ...............................11
1.2.3.2.Thẩm định dự án đầu t ..............................................16
1.2.3.3. Lập tờ trình kết quả thẩm định..................................35
- 1 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.4.2. Về thẩm định dự án đầu t .........................................72
2.3. Nhận xét chung về chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t tại
NHNo&PTNT Quận Ba Đình 75
2.3.1. Những kết quả đạt đợc ...........................................................75
2.3.1.1. Về kỹ thuật thẩm định...............................................75
2.3.1.2. Về cơ cấu tổ chức......................................................75
2.3.1.3. Về đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ................................75
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại......................................................76
2.3.3. Nguyên nhân...........................................................................80
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan..........................................80
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan..............................................82
Tóm tắt chơng 2 83
Chơng 3 84
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng 84
công tác thẩm định dự án đầu t tại nhn0 & ptnt quận ba
đình 84
3.1. Phơng hớng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT Quận Ba Đình trong thời
gian tới. 84
3.1.1. Phơng hớng nhiệm vụ kinh doanh của ngân hàng đến năm
2005........................................................................................84
3.1.2. Định hớng công tác thẩm định dự án đầu t của chi nhánh
trong thời gian tới...................................................................86
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án
đầu t tại NHN0 & PTNT Ba Đình 86
3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án
đầu t........................................................................................86
3.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự
án đầu t tại chi nhánh NHno&PTNT Ba Đình.......................87
3.2.2.1. Về quy trình thẩm định.............................................88

TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lu động
UBND : Uỷ ban nhân dân
XDCB : Xây dựng cơ bản
XNK : Xuất nhập khẩu
- 5 -
Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong tiến trình thực hiện công cuộc công nghiệp hoá-
hiện đại hoá đất nớc nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế và hội nhập với các
nớc trong khu vực cũng nh trên thế giới. Cùng với công cuộc phát triển này,
hoạt động đầu t không kém phần sôi động, hàng loạt các dự án đầu t lớn nhỏ ra
đời. Một dự án đầu t đợc coi là thành công phải đảm bảo nhiều yêu cầu cũng
nh phải chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau, trong đó thẩm định dự án
đầu t là yếu tố quan trọng nhất, là tiền đề quyết định việc cho vay và hiệu quả
vốn đầu t.
Bất kỳ một dự án đầu t t nào trớc khi ra quyết định tài trợ đều phải thẩm
định, do vậy cần thiết phải có một quy trình thẩm định dự án đầu t hoàn chỉnh
cả về phơng pháp luận lẫn thực tiễn để ngày càng phù hợp với pháp luật và tình
hình thực tế của nớc ta hiện nay. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt đợc điều
đó? Do vậy em đã chọn đề tài Các giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công
tác thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh NHNo&PTNT Quận Ba Đình để
làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận chung về công tác thẩm định dự án đầu t
Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại chi nhánh
NHNo&PTNT Quận Ba Đình
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định
dự án đầu t tại NHNo&PTNT Quận Ba Đình.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

1.1. Dự án đầu t.
1.1.1. Khái niệm.
Về bản chất, dự án đầu t là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tợng nhất định nhằm đạt đợc mục tiêu
nhất định trong một khoảng thời gian xác định.
Xét về mặt hình thức, dự án đầu t là một tập hợp hồ sơ số liệu trình bày
một cách chi tiết, đầy đủ, khoa học và toàn diện một dự kiến dự án trong tơng
lai. Đây cũng là phơng tiện chủ yếu mà chủ đầu t sử dụng để thuyết phục nhằm
nhận đợc sự ủng hộ về mặt tài chính của các nhà tài trợ.
1.1.2. Vai trò của dự án đầu t.
Xét trên góc độ quản lý thì dự án đầu t là cơ sở để các cơ quan quản lý
nhà nớc xem xét, phê duyệt cấp giấy phép đầu t, là căn cứ quan trọng để đánh
giá và đa ra những điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vớng mắc trong quá trình
thực hiện và khai thác dự án; và là cơ sở pháp lý để xem xét, xử lý khi có tranh
chấp giữa các bên tham gia liên doanh đầu t.
Còn đứng trên phơng diện kế hoạch hoá, dự án đầu t là một công cụ thể
hiện kế hoạch chỉ tiêu của một công cuộc đầu t sản xuất kinh doanh, phát triển
kinh tế xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu t và tài trợ.
1.1.3. Chu trình của dự án.
Một công cuộc đầu t đợc xem nh bắt đầu từ khi có ý định về dự án đầu
t. Từ ý định về dự án đầu t đến việc xây dựng, thực hiện và kết thúc dự án là cả
một quá trình. Quá trình này có thể chia làm 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị
đầu t, giai đoạn thực hiện đầu t và giai đoạn vận hành kết quả đầu t. Trong mỗi
giai đoạn diễn ra nhiều bớc với nhiều công việc. Cụ thể là:
* Giai đoạn chuẩn bị đầu t gồm các bớc chính nh sau:
Khoá luận tốt nghiệp
- 6 -
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trờng trong nớc và ngoài nớc để xác
định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng

bại của một dự án đầu t.
1.2. Thẩm định dự án đầu t.
1.2.1. Khái quát về thẩm định dự án đầu t.
1.2.1.1. Khái niệm.
Các dự án đầu t sau khi đợc soạn thảo xong dù đợc nghiên cứu, tính toán
kỹ lỡng thì mới chỉ qua bớc khởi đầu. Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả,
khả thi của dự án và quyết định dự án có đợc thực hiện hay không phải trải qua
quá trình kiểm tra, đánh giá một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo
dự án. Quá trình đó đợc gọi là thẩm định dự án đầu t.
Đứng trên giác độ Ngân hàng, thẩm định dự án đầu t là việc tổ chức
xem xét, phân tích một cách khách quan toàn diện, độc lập những nội dung
cơ bản của dự án đầu t đồng thời đánh giá chính xác những nhân tố ảnh h-
ởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án nhằm đa ra quyết định cho vay đảm
bảo hiệu quả, an toàn.
1.2.1.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu t
Đối với chủ đầu t: Ngân hàng với kinh nghiệm của mình trong Thẩm
định dự án đầu t có thể t vấn cho doanh nghiệp phơng án đầu t có hiệu quả mà
bản thân doanh nghiệp do thiếu khả năng phân tích tổng hợp, thiếu thông tin
không thể lựa chọn đợc.
Đối với Cơ quan quản lý Nhà nớc: Thẩm định dự án đầu t giúp các cơ
quan quản lý Nhà nớc đánh giá đợc sự cần thiết và tính phù hợp của dự án đối
với quy hoạch phát triển chung của ngành, địa phơng, và cả nớc trên các mặt:
mục tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả.
Đối với nền kinh tế: Thẩm định dự án đầu t giúp xác định đợc sự lợi hại
của dự án khi đi vào hoạt động trên các khía cạnh: công nghệ, vốn, ô nhiễm
môi trờng và các lợi ích kinh tế- xã hội khác. Nền kinh tế đang cần các dự án
Khoá luận tốt nghiệp
- 8 -
đang đầu t phát triển phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nớc, song đó là các
dự án có hiệu quả kinh tế xã hội và lợi ích nhiều mặt khác. Đầu t kém hiệu

nhà nớc, ngành, địa phơng và các cơ chế quản lý kinh tế, quản lý hoạt động
đầu t của nhà nớc.
- Hiểu rõ, đánh giá và phân tích đầy đủ, khách quan về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp, các mối quan hệ giao
dịch làm ăn của doanh nghiệp.
- Nắm bắt đợc tình hình kinh tế, chính trị, xã hội có liên quan đến việc
thực hiện món vay.
- Nghiên cứu và kiểm tra, thẩm định một cách khách quan, khoa học và
toàn diện về nội dung của dự án đầu t của đơn vị vay vốn, có sự phối hợp với
các cơ quan chuyên môn và chuyên gia nếu thấy cần thiết để đa ra các nhận
xét, kết luận, kiến nghị chính xác.
- Có đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao trung thực trong công việc.
- Có đủ trình độ chuyên môn, đáp ứng đợc yêu cầu thẩm định các dự án
ngày càng đa dạng và môi trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt.
1.2.2. Căn cứ và quy trình thẩm định dự án đầu t.
1.2.2.1. Căn cứ để thẩm định dự án đầu t
Để có căn cứ thẩm định dự án đầu t, các cán bộ tín dụng phải điều tra,
thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng bao gồm
những nguồn sau:
- Phỏng vấn trực tiếp ngời vay.
- Những thông tin do khách hàng cung cấp thông qua hồ sơ vay vốn gửi
cho ngân hàng bao gồm:
+ Hồ sơ pháp lý
+ Các báo cáo tài chính, hợp đồng kinh tế
+ Phơng án vay vốn
+ Hồ sơ bảo đảm tiền vay
+ Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu cần)
- Những thông tin từ ngân hàng có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng
Khoá luận tốt nghiệp
- 10 -

- 11 -
ngân hàng cần xem xét các vấn đề sau:
A. Thẩm định t cách và uy tín khách hàng
Khách hàng đến với ngân hàng phải có đủ năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật trong quan hệ vay vốn và phải
có nhu cầu chính đáng, phù hợp với quy định của pháp luật.
Đối với pháp nhân, phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh pháp nhân đó đợc
thành lập hợp pháp, có giấy phép kinh doanh, điều lệ hoạt động, quyết định bổ
nhiệm ngời đại diện pháp nhân trớc pháp luật. Trờng hợp khách hàng vay vốn
là tổ chức kinh tế tập thể, công ty cổ phần, xí nghiệp liên doanh, công ty trách
nhiệm hữu hạn phải kiểm tra tính pháp lý của ng ời đại diện đứng ra ký hồ sơ
thủ tục vay vốn phù hợp với điều lệ hoạt động của tổ chức đó và phải có văn
bản uỷ quyền vay vốn của các cổ đông, các sáng lập viên hoặc những ngời
đồng sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
Thẩm định t cách và uy tín khách hàng là điều kiện ban đầu giúp cho
ngân hàng hạn chế đợc các rủi ro chủ quan do khách hàng gây ra nh: Rủi ro
đạo đức, rủi ro về thiếu năng lực, trình độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng
với môi trờng, đề phòng và phát hiện những âm mu lừa đảo ngay từ đầu của
một số khách hàng.
B. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
Ngân hàng phải tiến hành thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
nhằm đánh giá chính xác thực trạng tài chính, khả năng độc lập tự chủ của
doanh nghiệp trong kinh doanh, khả năng tự cân đối các nguồn tiền có thể sử
dụng chi trả khi cần thiết mà đặc biệt là khả năng thanh toán và chỉ tiêu sinh
lãi.
Báo cáo tài chính của một công ty bao gồm các phần sau:
+ Bản cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh các báo cáo tài chính

ngắn hạn để đầu t vào tài sản cố định.
+
Hệ số này phản ánh mức độ bảo đảm của các tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền trong một gian đoạn tơng ứng với thời hạn của khoản nợ. Yêu cầu
của tỷ lệ này phải lớn hơn 1

+
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp;
nếu hệ số này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán khả quan; nếu hệ số nhỏ hơn
0,5 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong thanh toán. Mặt khác nếu hệ số này
cao thì cũng không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều dẫn đến vòng luân chuyển
Khoá luận tốt nghiệp
- 13 -
Tổng số vốn bằng tiền (Tiết 1 mục A, tài sản)
Hệ số TT nhanh = ----------------------------------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn (Tiết 1 mục A, nguồn vốn)
Tài sản lu động (mục A, tài sản)
Hệ số TT ngắn hạn = -----------------------------------------------------
( Khả năng TT chung) Nợ ngắn hạn (Tiết 1 mục A, nguồn vốn)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên DT = ------------------------------------
(ROS) Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên vốn chủ sở hữu = ---------------------------
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho = ---------------------------------------
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Doanh thu trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu = --------------------------------

Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động đợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử
dụng nguồn đợc đầu t vào các tài sản khác nhau. Khả năng hoạt động đợc thể
hiện qua các chỉ tiêu sau:
Khoá luận tốt nghiệp
- 14 -
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay vốn = ------------------------------------------------
lu động Tài sản lu động bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên DT = ------------------------------------
(ROS) Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên vốn chủ sở hữu = ---------------------------
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho = ---------------------------------------
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Doanh thu trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu = --------------------------------
Các khoản phải thu bình quân

Nợ phải trả (mục A, nguồn vốn)
Hệ số nợ = ------------------------------------------
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ = -------------------------------------
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Năng lực đi vay = ----------------------------------------
Vốn thường xuyên

Ngoài ra, còn phân tích khả năng sinh lời tài chính qua một số chỉ tiêu:

+

Khoá luận tốt nghiệp
- 15 -
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên DT = ------------------------------------
(ROS) Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên vốn chủ sở hữu = ---------------------------
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho = ---------------------------------------
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Doanh thu trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu = --------------------------------
Các khoản phải thu bình quân

DT kỳ hiện tại
Tốc độ tăng trởng DT = --------------------- - 1
DT kỳ trớc
+
Trên đây là những chỉ tiêu cơ bản để giúp ngân hàng phân tích tài chính
doanh nghiệp. Trong quá trình thẩm định khách hàng ngân hàng không nhất
thiết phải sử dụng tất cả các chỉ tiêu trên nhng phải nắm bắt đợc các vùng rủi
ro, cần cân nhắc trớc khi xử lý. Kết quả phân tích phải kết hợp với các yếu tố
khác để đa ra quyết định đúng đắn cuối cùng, hạn chế những tổn thất ban đầu
trong quá trình kinh doanh.
* Phân tích báo cáo lu chuyển tiền tệ

- Thẩm định sự cần thiết của dự án
- Thẩm định phơng diện thị trờng
- Thẩm định phơng diện kỹ thuật
- Thẩm định phơng diện tổ chức quản lý
- Thẩm định ảnh hởng của môi trờng
- Thẩm định phơng diện tài chính
- Thẩm định khả năng trả nợ
- Thẩm định các lợi ích kinh tế xã hội khác
- Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Sau đây ta sẽ lần lợt nghiên cứu từng khía cạnh cụ thể:
a. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án
Hồ sơ pháp lý của dự án gồm các giấy tờ sau:
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Quyết định phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật.
- Giấy phép đầu t thuộc dự án
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất.
- Giấy phép xây dựng
- Giấy phép sử dụng tài nguyên (nếu có)
- Hợp đồng bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Phê duyệt kết quả đấu thầu, hợp đồng mua bán mấy móc thiết bị, hợp
Khoá luận tốt nghiệp
- 17 -
đông thi công xây lắp, tài liệu chứng minh về vấn đề đầu t, các nguồn tham gia
của dự án,
b. Thẩm định sự cần thiết của dự án đầu t
Khi tiến hành thẩm định dự án, trớc hết ngân hàng phải xem xét đến các
mục tiêu, định hớng của dự án bởi vì dự án đợc thực hiện sẽ ảnh hởng không
nhỏ đến đời sống nhân dân, đến toàn bộ nền kinh tế, xã hội, ảnh hởng đến
cung cầu hàng hoá, hoạt động xuất nhập khẩu trong nớc, môi trờng tự nhiên,
Nh vậy cần phải thẩm định, đánh giá xem dự án có thật sự cần thiết trong tình

phẩm, các văn bản giao dịch sản phẩm, tránh sự giả mạo có thể xẩy ra.
- Với dự án sản xuất sản phẩm cùng loại trên thị trờng thì cần đánh giá
những u và nhợc điểm nổi bật của sản phẩm mình đem ra bán trên thị trờng.
Tình hình cân đối sản phẩm đó hiện nay trên thị trờng nh thế nào.
- Tình hình sản xuất sản phẩm này ở nớc ngoài nh thế nào (Xét về giá
thành, chi phí, mẫu mã, giá cả có phù hợp không?)
* Thẩm định các chiến lợc sản phẩm, chiến lợc giá cả, chiến lợc
phân phối, khuyếch trơng
- Về chiến lợc sản phẩm: Cần xem đó là sản phẩm hiện có, sản phẩm cải
tiến, hay sản phẩm mới; đợc tung ra trên thị trờng hiện có hay thị trờng mới.
Sản phẩm đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống? Đánh giá khả năng thích ứng
của sản phẩm trên thị trờng.
- Về chiến lợc giá cả: Do tình hình cạnh tranh gay gắt trên thị trờng mà
cần phải có giải pháp để xây dựng giá cả cho từng giai đoạn và từng thị trờng
kinh doanh. Giá cả phải đảm bảo cho ngời sản xuất bù đắp chi phí và có lãi.
Tuy nhiên giá cả là đại lợng tỷ lệ nghịch với khối lợng sản phẩm tiêu thụ: giá
giảm thì khối lợng bán tăng và ngợc lại. Do đó, ngời ta thờng sử dụng phơng
pháp giảm giá để đánh bại các đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng.
- Về chiến lợc phân phối: Cần xem doanh nghiệp để sử dụng kênh phân
phối nào: Bán qua các đại lý bán buôn, bán qua trung gian hay bán lẻ có phù
hợp với thị trờng không.
- Về chiến lợc khuyếch trơng: là hoạt động nhằm tiêu thụ đợc nhiều sản
Khoá luận tốt nghiệp
- 19 -
phẩm, thu hút khách hàng Cần xem dự án có hoạt động nào: chào hàng giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi, đa hàng hoá đến địa điểm khách hàng
yêu cầu, các dịch vụ sau khi mua (lắp đặt, chạy thử, bảo hành )
* Thẩm định phơng thức thanh toán
Để tăng sức cạnh tranh, doanh nghiệp cần sử dụng nhiều hình thức
thanh toán linh hoạt:

các hợp đồng cung ứng hoặc các bên chào hàng và các điều kiện giao hàng,
thời gian giao hàng, phơng thức thanh toán, tránh sơ hở thiệt hại cho chủ đầu
t và ngân hàng.
* Thẩm định việc cung cấp các yếu tố đầu vào khác
- Kiểm tra việc tính toán tổng nhu cầu hàng năm về nguyên nhiên vật
liệu chủ yếu, năng lợng, điện, nớc trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật,
so sánh mức tiêu hao thực tế, kinh nghiệm các doanh nghiệp tơng tự đang hoạt
động.
- Đối với các nguyên vật liệu thời vụ hoặc nhập khẩu cần tính toán mức
dự trữ hợp lý để đảm bảo cung cấp nguyên liệu thờng xuyên và tránh ứ đọng
vốn.
- Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc khan hiếm cần xem xét khả
năng cung ứng thực tế trong và ngoài nớc thông qua các hợp đồng hoặc các
văn bản cam kết của doanh nghiệp với các nhà cung cấp về số lợng, giá cả, quy
cách phẩm chất, điều kiện giao hàng, thanh toán và cũng không nên lệ thuộc
vào một nhà cung cấp nguyên liệu mà cần tìm nhiều nguồn cung cấp.
- Đối với các dự án khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, phải kiểm
tra tính đúng đắn của các tài liệu điều tra, thăm dò khảo sát, đánh giá phân tích
về trữ lợng, hàm lợng, chất lợng tài nguyên, giấy phép khai thác khoáng sản
của cấp có thẩm quyền để đảm bảo dự án hoạt động lâu dài
* Thẩm định về mặt lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án
Địa điểm xây dựng dự án cần đợc lựa chọn cân nhắc kỹ để đảm bảo các
yêu cầu sau:
+ Gần nơi cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu hoặc gần nơi tiêu thụ chính.
Khoá luận tốt nghiệp
- 21 -
+ Giao thông thuận tiện (đờng bộ, đờng biển, đờng sông ) có phí vận
chuyển, bốc dỡ hợp lý để hạ giá thành sản phẩm.
+ Thuận tiện cho việc đi lại của cán bộ công nhân nhà máy.
+ Tận dụng các cơ sở hạ từng có sẵn: đờng sá, bến cảng, điện nớc.

- Thẩm định về lao động cho dự án:
+ Đối với lao động trong nớc: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật sản xuất, ớc
tính số lao động trực tiếp, gián tiếp, yêu cầu kỹ năng bậc thợ, Về nguồn lao
động, chú ý lực lợng lao động có tay nghề tại địa phơng, nếu cha có nghiệp vụ
thì phải đào tạo; dự kiến số ngời, chi phí, địa điểm và thời gian đào tạo, đảm
bảo sự cân đối giữa đào tạo và tiến độ thực hiện dự án. Dự kiến các hình thức
trả lơng, mức lơng, bảo hiểm đối với công nhân và cán bộ quản lý. Từ đó tính
ra tổng quỹ hàng năm.
+ Đối với lao động nớc ngoài: Trờng hợp đòi hỏi kỹ thuật mới, phức tạp
cần thuê chuyên gia hớng dẫn huấn luyện, chi phí thuê chuyên gia đợc tính vào
giá mua công nghệ hoặc tính riêng. Chi phí thuê chuyên gia gồm: Tiền lơng,
chi phí đi lại, ăn, ở, và th ờng là rất cao nên cần phải xem xét kỹ lỡng.
f. Thẩm định ảnh hởng của môi trờng
Có thể coi tình hình kinh tế tổng quát là nền tảng của dự án đầu t. Nó
thể hiện khung cảnh đầu t, ảnh hởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu
quả kinh tế tài chính của dự án đầu t. Tình hình kinh tế tổng quát (môi trờng)
đợc đề cập trong dự án bao gồm các vấn đề sau đây:
- Điều kiện và địa lý tự nhiên (địa hình, khí hậu, địa chất ) có liên
quan đến việc lựa chọn, thực hiện và phát huy hiệu quả của dự án sau này.
- Điều kiện dân số và lao động có liên quan đến nhu cầu và khuynh h-
ớng tiêu thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án.
- Tình hình chính trị, các chính sách và luật lệ có ảnh hởng đến sự an
tâm của nhà đầu t.
- Tình hình phát triển kinh tế và xã hội của đất nớc, của địa phơng, tình
hình sản xuất kinh doanh của ngành, của địa phơng (tốc độ tăng trởng GDP, tỷ
lệ đầu t với GDP, quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, GDP/đầu ngời, tỷ suất lợi
Khoá luận tốt nghiệp
- 23 -

Trích đoạn Cơ cấu tổ chức hoạt động Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng Quy trình thẩm định dự án đầu t tại NHNo&PTNT Quận Ba Những hạn chế còn tồn tại Nguyên nhân khách quan
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status