Tài liệu Chuyện Đề "Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thép và vật tư" doc - Pdf 97

………… o0o…………
Chuyên Đề
“Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần
Thép và Vật tư”
• MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ 3
I. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thép và Vật tư 3
1.1. Lịch sử hình thành 3
1.1.1. Từ khi thành lập đến tháng 11 năm 2008: 3
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thép và Vật tư 5
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 5
1.2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty 7
II. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư 8
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 8
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán 9
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 11
2.2.1 Nguyên tắc kế toán được áp dụng tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư 11
2.2.2. Tổ chức kệ thống chứng từ : 12
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: 13
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 20
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: 21
PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ 22
1.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty 22
2. Tình hình quản lý lao động tại Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư 22
3. Các hình thức tiền lương tại Công ty 41

Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Thép và Vật tư, em đã hiểu được một
phần nào về kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương. Cho nên em đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư” để làm đề tài chuyên đề thực tập của
mình. Chuyên đề đã trình bày thực trạng công tác hạch toán kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư, những ưu, nhược
điểm trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Từ đó trên
cơ sở vận dụng kiến thức đã được học trong trường đại học để đưa ra một số giải
pháp phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương Công ty Cổ phần Thép và Vật tư.

Ngoài lời mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
PhầnIII: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
VÀ VẬT TƯ
I. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
1.1. Lịch sử hình thành.
1.1.1. Từ khi thành lập đến tháng 11 năm 2008:
Công ty Cổ Phần Thép và Vật tư được thành lập với sự đóng góp của các cổ
đông, theo quyết định số: 01/QĐBN ngày 09/11/2005 của HĐQT công ty cổ phần
thép và vật tư. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103010085 ngày 24
tháng 11 năm 2005 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu và thay
đổi lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 10 năm 2008.
Công ty Cổ Phần Thép và Vật tư với số vốn điều lệ ban đầu là 2.500.000.000đ
(2 tỷ năm trăm triệu đồng chẵn), các thành viên góp vốn như sau:
- Bà Hoàng Thị Tuyết Sa góp vốn : 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng chẵn)

54.389 20.151.804 43.040.361 171.632.720
Lợi nhuận sau
thuế
139.858 51.818.925 110.675.214 441.341.280
Từ bảng tổng hợp trên ta có biểu đồ sau:
Biểu 1-2: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư qua
các năm.
Qua biểu đồ ta thấy doanh thu và lợi nhận của Công ty Cổ Phần Thép Và Vật tư
tăng dần lên qua các năm, điều này thể hiện Công ty hoạt động vững mạnh và ngày
càng phát triển.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thép và Vật tư
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh.
Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến, đứng đầu
là giám đốc, trực tiếp quản lý các trưởng phòng ban và các kênh phân phối trên
toàn quốc. Công việc quản lý này đã được cơ giới hóa từ cuối năm 2008 bằng hệ
thống máy tính điện tử, đây là cách quản lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty. Việc quản lý này giúp cho Công ty xử lý linh hoạt về hàng hóa
lưu kho, cũng như việc xử lý hàng tồn kho điều này sẽ giảm bớt chi phí kho bãi và
giúp cho Công ty chủ động hơn trong việc xây dựng và thuê kho bãi.
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư theo sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1-1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Thép và Vật tư

Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về tình hình kinh doanh chung của Công
ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước. Giám đốc có thể ủy quyền cho phó
giám đốc thực hiện theo chức năng và người thực hiện chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng kế hoạch kinh doanh,
lãnh đạo đội ngũ nhân viên kinh doanh tìm kiếm đơn hàng và đảm bảo thực hiện

sản phẩm ra các thị trường
Các kho liên hệ với nhau và với trung tâm dịch vụ thông qua hệ thống thông
tin . Mỗi kho là một kênh phân phối trực tiếp ra thị trường, thu thập thông tin phản
hồi lại trung tâm quản trị.
Việc áp dụng hệ thống thông tin liên lạc giúp cho việc quản lý tốt hơn về hàng
trong kho, và liên lạc trong các kênh.
II. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Thép và
Vật tư
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Do đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý trực tiếp nên bộ phận kế toán là đơn vị
quan trọng nhất thực hiện hoàn thiện tất cả các phần hành. Phòng kế toán thực hiện
thu thập các hóa đơn chứng từ đến việc cung cấp các báo cáo thuế và các báo cáo
tài chính, báo cáo kế toán quản trị. Hình thức tổ chức này đảm bảo các phần hành
kiểm tra đối chiếu lẫn nhau và quy định trách nhiệm của các kế toán viên. Phòng
kế toán chịu trách nhiệm theo dõi sự vận động của tài sản, hàng tồn kho và cung
cấp đầu vào một cách chặt chẽ và hợp lý qua đó giám sát mọi hoạt động của Công
ty.
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán.
Phòng kế toán được giao quản lý tài chính trong Công ty, phòng có nhiệm
vụ quản lý và tham mưu cho ban giám đốc về các chính sách tài chính của Công ty.
Chính vì điều này mà nỗ lực của phòng kế toán góp phần không nhỏ vào sự phát
triển của Công ty. Phòng đảm nhận việc thu thập, xử lý và phân tích thông tin kinh
tế tài chính và toàn bộ hoạt động của Công ty.
Do được áp dụng công nghệ tiên tiến nên mặc dù công ty kinh doanh rải rác
khắp cả nước nhưng vẫn đảm bảo hạch toán kịp thời. Mặt khác, kế toán phải thực
hiện vai trò kế toán trong quản lý nên việc tổ chức tốt công tác kế toán:
1 Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán phù hợp với đăc điểm của
Công ty như công nghệ, địa bàn kinh doanh, trình độ cán bộ, yêu cầu của
ban giám đốc về các báo cáo kế toán.
2 Thực hiện kế hoạch hóa công việc kế toán nhằm đảm bảo đúng tiến độ, kịp

hợp đồng với khách hàng.
-Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp đầy đủ chính xác mọi chi phí
phát sinh để tính giá thành sản phẩm. Xác định kết quả kinh doanh của công ty
cuối kỳ, giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo
cáo phục vụ nội bộ, và bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo (như báo cáo tài
chính nộp cơ quan thuế, cấp trên, tổng cục thuế…) hoặc theo yêu cầu đột xuất.
-Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền đúng đối tượng, đúng số tiền. cập nhật
sổ quỹ hàng ngày, rút số dư và đối chiếu với kế toán tiền mặt
-Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao ta có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1-3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư

2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.
2.2.1 Nguyên tắc kế toán được áp dụng tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006. Cụ thể chứng từ sử dụng trong Công ty bao gồm:
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng, nguyên
tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá thực tế.
-Hình thức ghi sổ: Chứng từ Ghi sổ.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX.
-Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và nhập dự phòng theo chế
độ quy định quản lý tài chính hiện hành.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
-Kỳ kế toán: tháng.
2.2.2. Tổ chức kệ thống chứng từ :
Căn cứ vào hệ thống chứng từ do Nhà nước ban hành, Công ty Cổ phần Thép và
Vật tư đã áp dụng hệ thống chứng từ bao gồm: chứng từ lao động tiền lương,
chứng từ hàng tồn kho, chứng từ TSCĐ, chứng từ tiền tệ, chứng từ bán hàng, và
các chứng từ ban hành theo các văn bản khác.
*Với kế toán lao đ ộng tiề n lương và các kho ả n trích theo lương có các ch ứng
từ sử dụng:

Biên bản thanh lí TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ)
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05-TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06-TSCĐ)
* Chứng từ ban hành theo các văn b ản pháp luật khác:
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01GTTT-3LL)
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí (Mẫu 04HDL-3LL)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyền nội bộ (Mẫu 03PXK-3LL)
Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu 04/GTGT)
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Hệ thống tài khoản là xương sống của toàn bộ hệ thống kế toán. Hầu hết mọi
thông tin kế toán đều được phản ánh trên các tài khoản. Vì vậy việc xây dựng hệ
thống tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý và khai thác thông tin
tiếp theo. Công ty xây dựng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các nhóm tài khoản chính sau đây
Nhóm các TK thuộc Bảng cân đối kế toán: Gồm các tài khoản thuộc loại 1
và loại 2 (phản ánh tài sản) và các TK thuộc loại 3 và 4.
Nhóm các TK ngoài Bảng cân đối kế toán: TK loại 0.
Nhóm các TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: Gổm các TK phản ánh chi phí
(loại 6, loại 8), phản ánh doanh thu và thu nhập (loại 5, loại 7) và tài khoản xác
định kết quả kinh doanh (loại 9).
Bảng 1-2: Danh mục hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng.
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN

15 153 Công cụ, dụng cụ
16 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
17 156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
18 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
19 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 TSCĐ khác
20 213 Tài sản cố định vô hình
21 214 Hao mòn tài sản cố định
22 217 Bất động sản đầu tư
23 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
24 242 Chi phí trả trước dài hạn
25 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
26 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
27 311 Vay ngắn hạn
28 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
29 331 Phải trả cho người bán
30 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt

45 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
46 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
47 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
48 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
49 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
50 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU
51 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
52 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
53 515 Doanh thu hoạt động tài chính
54 521 Chiết khấu thương mại
55 531 Hàng bán bị trả lại
56 532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
57 632 Giá vốn hàng bán
58 635 Chi phí tài chính
59 641 Chi phí bán hàng
60 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
61 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC

phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí CTGS, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số
phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1-4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Công ty áp dụng đầy đủ các báo cáo tài chính theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC
của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/6/2006
+ Bảng cân đối kế toán.
+Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
+Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ.
1.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty.
1 Đặc điểm lao động:
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư có 120 công nhân lao động trong đó có 100 lao
động trực tiếp
20 lao động gián tiếp
Nam: 105 người
Nữ: 15 người
Trình độ đại học 10 người, các trình độ khác 110 người. Phần lớn lao động của
Công ty đều là những người chuyên tâm với công việc, ham học hỏi. Họ là những
người có năng lực, nhạy bén trong công việc và không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn nghề nghịêp.

1 Trần văn Trung ĐP + + + + + + + + + +
2 Trần Văn Dũng CN + + + + + + + + + +
3 Trần Văn Thanh CN + + + + + + + + + +
4 Nguyễn Văn Lâm CN + + + + + + + + + +
5 Lê Văn Hoàng CN + + + + + + + + + +
6 Nguyễn Văn Hùng CN + + + + + + + + + +
7 Phạm Văn Tuân ĐT + + + + + + + + + +
8 Nguyễn Văn Dương CN + + + + + + + + + +
9 Nguyễn Văn Tài CN + + + + + + + + + +
+ + + + + + + +
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Biểu 2-2: Bảng thanh toán tiền lương.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: Đội 1
Mẫu số 02- LDTL
Bảng thanh toán tiền lương







ươ
Luơng hệ số Lương tăng thêm
Tiền lương

Số
ngày
Số
tiền
Số
ngày
Số
tiền
BHXH
(5%)
1
Trần Văn Trung ĐP
4,470,3 4,47 2.575.800 128.790
2
Trần Văn Dũng CN
4,19 4,19
2.262.600
113.130
3
Trần Văn Thanh CN
4,06 4,06 2.192.400
4
Nguyễn Văn Lâm CN
3,33 3,33 1.798.200
5
Lê Văn Hoàng CN
3,56 3,56 1.922.400
6
Nguyễn Văn Hùng CN
4,19 4,19 2.262.600 113.130


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status