Giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thương Bình Dương - pdf 12

Download Luận văn Giải pháp hoàn thiện cách tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thương Bình Dương miễn phí



MỤC LỤC Trang
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từviết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồthị
Danh mục tài liệu tham khảo
LỜI NÓI đẦU 1
1. Lý do nghiên cứu 1
2. Xác định vấn đềnghiên cứu 2
3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu 4
5. Nội dung nghiên cứu 4
6. Ý nghĩa và ứng dụng của đềtài nghiên cứu 5
CHƯƠNG 1: THANH TOÁN QUỐC TẾVÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ6
1.1. VAI TRÒ TTQT TRONG HOẠT đỘNG CỦA CÁC NHTM 6
1.1.1. Khái niệm vềthanh toán quốc tế6
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế 8
1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ9
1.2.1. Cơsởra đời của tín dụng chứng từ9
1.2.2. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của cách tín dụng chứng từ10
1.2.2.1. Khái niệm cách tín dụng chứng từ10
1.2.2.2. đặc trưng của cách tín dụng chứng từ10
1.2.2.3. Vai trò của cách tín dụng chứng từ11
1.2.3. Cơsởpháp lý của thanh toán tín dụng chứng từ(UCP 600) 11
1.2.4. Khái niệm, nội dung và phân loại thưtín dụng 13
1.2.4.1. Khái niệm thưtín dụng 13
1.2.4.2. Nội dung thưtín dụng 13
1.2.4.3. Phân loại thưtín dụng 17
1.2.5. Quy trình thanh toán theo cách tín dụng chứng từ21
1.2.5.1. Các bên tham gia trong cách tín dụng chứng từ21
1.2.5.2. Quyền lợi và nghĩa vụcủa các ngân hàng trong cách
tín dụng chứng từ22
1.2.5.3. Quy trình thanh toán theo cách tín dụng chứng từ24
1.3. ƯU NHƯỢC đIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ26
1.3.1. đối với người xuất khẩu 26
1.3.2. đối với người nhập khẩu 27
1.3.3. đối với các ngân hàng 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT đỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG 30
CHỨNG TỪTẠI NHCT BÌNH DƯƠNG
2.1. SƠLƯỢC VỀSỰHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHCT BÌNH
DƯƠNG
30
2.1.1. Sựra đời và quá trình phát triển của NHCT Bình Dương 30
2.1.2. Mô hình, bộmáy tổchức quản lý 31
2.1.3. Tình hình hoạt động của NHCT Bình Dương qua các năm 32
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT đỘNG TTQT CỦA NHCT BÌNH DƯƠNG 35
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT đỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪTẠI
NHCT BÌNH DƯƠNG
2.3.1. Quy trình nghiệp vụthưtín dụng nhập khẩu và xuất khẩu tại NHCT
Bình Dương
2.3.1.1. Quy trình nghiệp vụthưtín dụng nhập khẩu 37
2.3.1.2. Quy trình nghiệp vụthưtín dụng xuất khẩu 38
2.3.2. Doanh sốL/C xuất 39
2.3.3. Doanh sốL/C nhập 41
2.3.4. Thu nhập từhoạt động thanh toán L/C 44
2.3.5. Những lợi thếcạnh tranh của NHCT Bình Dương trong việc thực
hiện cách tín dụng chứng từ
2.4. NHỮNG HẠN CHẾTRONG VIỆC SỬDỤNG PHƯƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪTẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG
2.4.1. Những hạn chếcủa bản thân hệthống NHCTVN 47
2.4.1.1. Chính sách thu hút khách hàng trong nghiệp vụthanh toán
quốc tếcòn yếu
2.4.1.2. Hệthống INCAS còn nhiều bất cập. 48
2.4.1.3. NHCTVN chưa có các chi nhánh ởnước ngoài. 48
2.4.1.4. NHCTVN chưa có các chính sách riêng vềhoạt động TTQT
đối với chi nhánh trên các địa bàn khác nhau
2.4.1.5. Vướng mắc trong quy trình nghiệp vụthanh toán L/C 51
2.5. NGUYÊN NHÂN 54
2.5.1. Xuất phát từNHCT Bình Dương 54
2.5.1.1. đội ngũcán bộlàm nghiệp vụTTQT vừa thiếu, vừa yếu 54
2.5.1.2. Chưa có sự đầu tưsâu vào nghiệp vụTTQT 55
2.5.1.3. Chính sách thu hút khách hàng mới và giữchân khách hàng
truyền thống còn chưa tốt, chưa phù hợp
2.5.2. Xuất phát từkhách hàng 57
2.5.2.1. Thiếu kiến thức vềngoại thương 57
2.5.2.2. Trình độthương thảo trong giao dịch thương mại quốc tếcủa
các doanh nghiệp XNK còn yếu 57
2.5.2.3. Thực lực tài chính của doanh nghiệp còn yếu, hoạt động kinh
doanh chủyếu bằng vốn vay ngân hàng 59
2.5.3. Những nguyên nhân khác 59
2.5.3.1. Chính sách điều hành vĩmô của Nhà nước 59
2.5.3.2. Chính sách kiềm chếlạm phát 61
2.5.3.3. Các yếu tốkhách quan khác 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 63
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪTẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 64
3.1. đỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT đỘNG TTQT CỦA NHCTVN
TRONG GIAI đOẠN TỪNAY đẾN 2015. 64
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤTÍN DỤNG CHỨNG
TỪTẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 68
3.2.1. Chế độtuyển dụng, đào tạo, đãi ngộvà bốtrí sắp xếp nhân sự68
3.2.2. Cung cấp các phương tiện hỗtrợkỹthuật, đồng thời tăng cường
công tác quảng cáo, thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng 69
3.2.3. Chiến lược trong việc thu hút khách hàng mới và giữkhách hàng
truyền thống 70
3.2.4. Tưvấn khách hàng trong việc lựa chọn loại ngoại tệtrong thanh
toán 71
3.3. KIẾN NGHỊ đỐI VỚI NHCTVN 71
3.3.1. Nâng cấp, trang bịthêm hệthống công nghệthông tin hiện đại, hoàn
chỉnh hệthống phần mềm 71
3.3.2. Chế độtuyển dụng, đào tạo và đãi ngộnhân tài công nghệthông tin 72
3.3.3. Mởvăn phòng thay mặt ởnước ngoài tiến đến việc thành lập chi
nhánh 73
3.3.4. Có chính sách riêng cho từng chi nhánh tại những địa bàn khác nhau 73
3.3.5. Rà soát, chỉnh sửa những điểm còn bất cập trong quy trình nghiệp
vụthanh toán tín dụng chứng từ74
3.4. KIẾN NGHỊ đỐI VỚI NHNN, CÁC CƠQUAN KHÁC 75
3.4.1. đối với NHNN 75
3.4.1.1. Thực hiện chính sách tỷgiá hối đoái linh hoạt, phù hợp 75
3.4.1.2. Bổsung, chỉnh sửa, hoàn thiện các nghiệp vụcủa thịtrường
hối đoái 77
3.4.1.3. Chính sách tiền tệcủa NHNN 77
3.4.2. đối với Chính phủ, các cơquan khác 78
3.5. KIẾN NGHỊ đỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT đỘNG KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. 78
3.5.1. Phát triển năng lực quản trịchiến lược của cán bộquản lý trong
doanh nghiệp 78
3.5.2. Bồi dưỡng khảnăng kinh doanh quốc tếvà nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc tế79
3.5.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực có trình độchuyên môn 80
3.5.4. Cải thiện năng lực tài chính của doanh nghiệp 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 82
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29284/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

6
(Nguồn: từ báo cáo thường niên của NHCT BD)
Cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng ñầu tư và cho vay của chi
nhánh ñây cũng là xu hướng tất yếu trong ñiều kiện nguồn vốn huy ñộng của chi
nhánh không dồi dào, hơn nữa nhu cầu vay ñể ñầu tư cho các dự án xây dựng mới,
thay ñổi dây chuyền công nghệ sản xuất …của doanh nghiệp tại chi nhánh cũng
không nhiều, ña phần khách hàng vay ñể bổ sung vốn lưu ñộng phục vụ cho hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, năm 2007 dư nợ vay trung hạn tại chi nhánh
ñã tăng ñáng kể từ 143 tỷ năm 2006 lên 166 tỷ năm 2007, tỷ lệ tăng 16%. Cho vay
ngắn hạn giảm 54 tỷ, tương ñương 18 % (xem Bảng 2.4 ).
 Bảng 2.5: Cân ñối giữa huy ñộng vốn và cho vay: (ðơn vị: tỷ ñồng)
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
-Nguồn vốn huy ñộng 388 425 573
-Dư nợ cho vay 407 440 409
+Tỷ lệ ñáp ứng 95% 97% 140%
(Nguồn: từ báo cáo thường niên của NHCT BD)
0
100
200
300
400
500
600
2005 2006 2007
BIỂU ðỒ 1: SO SÁNH GIỮA HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY
Nguồn vốn huy ñộng Dư nợ
Nhìn vào bảng 2.5 và biểu ñồ 1 ta thấy nguồn vốn huy ñộng của chi nhánh gần
như ñáp ứng ñủ ñể cho vay, năm 2005 tỷ lệ ñáp ứng ñạt 95%, năm 2006 là 97%,
thậm chí năm 2007 nguồn vốn huy ñộng của chi nhánh cao hơn rất nhiều so với dư
35
nợ, chi nhánh ñã gửi vốn ñiều hoà về NHCTVN. ðạt ñược ñiều này là nhờ chi
nhánh ñã thực hiện tốt chính sách khuyến mãi khách hàng, tuyên truyền quảng cáo
trên các phương tiện truyền thông ñại chúng, thực hiện quy trình gửi và rút tiền
nhanh chóng, tiện lợi, ñiều chỉnh lãi suất huy ñộng một cách linh hoạt, tăng cường
công tác khuyến mãi như: tiết kiệm dự thưởng trúng xe, vàng… nên ñã thu hút ñược
một lượng lớn tiền gửi của khách hàng.
2.1.3.3. Thu dịch vụ Ngân hàng
Năm 2007, thu dịch vụ của chi nhánh ñạt 2,333 tỷ ñồng, tăng 19 triệu ñồng so
với năm 2006, tăng 502 triệu ñồng (mức tăng 27%) so với năm 2005. Trong ñó, thu
dịch vụ từ hoạt ñộng thanh toán xuất nhập khẩu là 809 triệu ñồng năm 2005, 622
triệu ñồng năm 2006 và 822 triệu ñồng năm 2007. Nhìn chung, khoản thu dịch vụ
này không ổn ñịnh, năm 2006 giảm 187 triệu ñồng so với 2005, sang năm 2007 lại
tăng 200 triệu ñồng so với năm 2006.Tuy nhiên, khoản thu này lại chiếm tỷ trọng
quá nhỏ so với tổng thu dịch vụ của chi nhánh, năm 2005 chỉ ñạt 44%, năm 2006 là
27% và 35% là của năm 2007 (xem bảng 2.6).
 Bảng 2.6: Thu dịch vụ ngân hàng: ( ðơn vị: tỷ ñồng)
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
* Thu dịch vụ NH 1,831 2,314 2,333
Trong ñó: Thu từ hoạt ñộng thanh
toán L/C
0,809 0,622 0,822
(Nguồn: từ báo cáo thường niên của NHCT BD)
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHCT
BÌNH DƯƠNG
Chi nhánh NHCT Bình Dương chủ yếu thực hiện một số nghiệp vụ thanh toán
quốc tế như: chuyển tiền TTR ñi và nhận tiền ñến, nhận và gửi bộ chứng từ nhờ thu,
thanh toán bằng cách tín dụng chứng từ bao gồm mở L/C nhập khẩu hàng
hoá, gửi và chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. Bên cạnh ñó, chi nhánh cũng cung
cấp các dịch vụ khác như: mua bán ngoại tệ mặt và chuyển khoản với khách hàng
ñể phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh cũng như ñáp ứng các giao dịch vãng
lai khác; chi trả kiều hối, chi dịch vụ Western Union,…
36
Tình hình hoạt ñộng thanh toán quốc tế của NHCT Bình Dương ñược thể hiện
qua một số bảng sau:
Bảng 2.7: Hoạt ñộng thanh toán quốc tế qua các năm: (ðơn vị: triệu USD)
Doanh số T.T Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
- TTR ñi 15,011 16,690 11,454 6,654 4,556
- TTR ñến 14,256 17,807 14,698 17,836 18,208
- Nhờ thu ñi 0,196 0,162 0,169 0,355 1,599
- Nhờ thu ñến 1,816 2,968 3,173 0,701 0,306
- L/C nhập 12,537 11,298 15,176 13,499 14,078
- L/C xuất 21,045 25,554 17,333 21,135 24,177
(Nguồn: từ báo cáo thường niên của NHCT BD)
0
5,000
10,000
15,000
20,000
2003 2004 2005 2006 2007
BIỂU ðỒ 2: DOANH SỐ THANH TOÁN TTR ðI - ðẾN
- TTR ñi - TTR ñến
Thanh toán TTR ñến vẫn chiếm tỷ trọng cao trong doanh số thanh toán bằng
TTR qua các năm của chi nhánh, gấp 3 ñến 4 lần doanh số thanh toán TTR ñi và
doanh số này vẫn ñang có xu hướng tăng. Trong khi ñó, thanh toán TTR ñi lại có xu
hướng giảm, năm 2007 chỉ bằng 30% của năm 2003, bằng 27% của năm 2004 (xem
bảng 2.7 và biểu ñồ 2).
Nhìn vào bảng 2.7 và biểu ñồ 3 dưới ñây ta thầy rằng doanh số thanh toán
bằng cách nhờ thu ñến cao hơn gấp nhiều lần so với thanh toán nhờ thu ñi
qua các năm 2003, 2004 và 2005. Tuy nhiên, qua hai năm 2006, 2007 doanh số này
lại có dấu hiệu ñi xuống, năm 2006 chỉ bằng 22% của năm 2005, năm 2007 chỉ
bằng 10% của năm 2005. Trong khi ñó doanh số thanh toán nhờ thu ñi lại cho thấy
có bước chuyển biến rõ rệt hơn. Cụ thể năm 2007 tăng gấp hơn 4 lần so với năm
2006 và cũng gấp hơn 4 lần so với doanh số thanh toán nhờ thu ñến cùng năm.
37
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
2003 2004 2005 2006 2007
BIỂU ðỒ 3: DOANH SỐ THANH TOÁN NHỜ THU ðI - ðẾN
- Nhờ thu ñi - Nhờ thu ñến
Doanh số thanh toán L/C xuất năm 2007 tăng 39% so với năm 2005, mức tăng
6,8 triệu USD và tăng 14% so với năm 2006, mức tăng khoảng 3 triệu USD. Tuy
nhiên lại giảm 9% so với năm 2004, mức giảm khoảng 1,4 triệu USD. Doanh số
thanh toán L/C nhập lại có sự ổn ñịnh hơn mặc dù năm 2007 giảm 9% so với năm
2005, nhưng lại tăng 4% so với năm 2006, tăng 25% so với năm 2004 và 12% so
với năm 2003. Nhìn chung, doanh số thanh toán L/C xuất có xu hướng tăng cao hơn
doanh số thanh toán L/C nhập (xem bảng 2.7 và biểu ñồ 4).
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2003 2004 2005 2006 2007
BIỂU ðỒ 4: DOANH SỐ THANH TOÁN L/C NHẬP - XUẤT
- L/C nhập - L/C xuất
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NHCT BÌNH DƯƠNG
2.3.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu và xuất khẩu tại
NHCT Bình Dương:
2.3.1.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu:
38
 Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu L/C ký quỹ 100% thì khách hàng
trực tiếp xuất trình chứng từ ñến phòng Thanh toán XNK ñể bộ phận này trình
Giám ñốc phê duyệt mở L/C, nếu L/C ký quỹ dưới 100% thì khách hàng xuất trình
hồ sơ ñến phòng khách hàng ñể thẩm ñịnh và trình giám ñốc phê duyệt sau ñó
chuyền sang phòng thanh toán XNK.
 Bước 2: ðăng ký và phát hành L/C nhập khẩu.
 Bước 3: Sửa ñổi L/C
 Bước 4: Nhận, kiểm tra và xử lý chứng từ, thanh toán/ chấp nhận thanh toán
 Bước 5: Ký hậu vận ñơn/bảo lãnh nhận hàng/ủy quyền nhận hàng/ giao
chứng từ cho khách hàng.
 Bước 6: Theo dõi tài trợ cho L/C nhập khẩu
- ðối với L/C ñược tài trợ bằng vốn vay của NHCT ngay từ khi phát hành L/C:
phòng thanh toán XNK phải báo ngay cho các phòng khách hàng biết ñể yêu cầu
khách hàng ký giấy nhận nợ, hạch toán tiền vay và tính lãi từ thời ñiểm thanh toán
L/C.
 Bước 7; ðóng hồ sơ L/C nhập khẩu
 Bước 8: Lưu trữ chứng từ
(xem Phụ lục 1: Lưu ñồ quy trình nghiệp vụ L/C nhập khẩu)
2.3.1.2. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng xuất khẩu:
 Bước 1: Nhận L/C hay sửa ñổi gốc
 Bước 2: thông báo L/C, sửa ñổi L/C, thông báo sơ bộ L/C/ từ chối thông báo
 Bước 3: Thương lượng và gửi chứng từ ñi ñòi tiền
-Nếu khách hàng có nhu cầu chiết...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status