Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính khu vực được giao với tỷ lệ 1:1000-1:2000 - pdf 13

Download Luận văn Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính khu vực được giao với tỷ lệ 1:1000-1:2000 miễn phí



Lưới GPS gồm nhiều điểm lưới, để các điểm lưới có được tọa độ chính xác cao ta dùng phương pháp định vị tương đối. Do đó chúng ta dùng nhiều máy để các máy thu đồng thời. Nếu tại n điểm lưới ta đặt n máy thu, số đường đáy độc lập thu được là n-1. Mà việc trang bị n máy thu là rất tốn kém vì vậy tùy vào trường hợp cụ thể để ta bố trí bao nhiêu máy và phải thực hiện bao nhiêu ca đo để có thể đo được hết các số liệu cần thiết.
Những số liệu đo này chúng ta có thể xử lý theo chế độ đường đáy đơn hay đa đường đáy. Kết quả xuất ra là thành phần 3 chiều của đường đáy độc lập có chọn lựa của mảng cung cấp cho giai đoạn xử lý tiếp theo.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-36014/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:


0.0045
0.0041
0.0061
9
646409
10.2831
106.3727
0.0051
0.005
0.0072
10
646410
10.2713
106.4004
0.0053
0.0053
0.0075
11
646411
10.2828
106.4127
0.0052
0.0049
0.0072
12
646412
10.3008
106.4251
0.0046
0.0042
0.0062
13
646413
10.2944
106.4045
0.0043
0.0046
0.0063
14
634414
10.3033
106.3826
0.0036
0.0036
0.0051
15
634415
10.3336
106.3607
0.0034
0.003
0.0045
16
634416
10.351
106.3515
0.0038
0.0039
0.0055
17
634417
10.3701
106.3441
0.0026
0.0042
0.005
18
634418
10.354
106.3252
0.0038
0.005
0.0063
19
II-184
10.3631
106.4012
0
0
0
20
II-185
10.3203
106.3654
0
0
0
21
II-33
10.3226
106.2451
0
0
0
+ Sai số trung phương tương đối đo cạnh:
Đường đáy
S(m)
alp
ms(m)
ma(sec)
T
633401
634402
3343.1
179.6358
0.004
0.2
835000
633401
634418
4206.4
111.9622
0.004
0.2
1051000
634402
634403
3990.9
113.3737
0.004
0.2
997000
634402
II-33
11546
248.5472
0.005
0.1
2309000
634403
634404
3830.3
123.636
0.004
0.2
957000
634404
634405
3873.2
177.5447
0.004
0.1
968000
634404
II-185
4555.1
104.7611
0.003
0.1
1518000
634405
646407
3848.2
157.5081
0.004
0.2
962000
646406
646407
3331.5
221.3633
0.003
0.2
1110000
646406
II-185
3806.3
8.537807
0.004
0.1
951000
646407
646408
2961.9
167.8803
0.004
0.2
740000
646408
646409
4112.8
50.12523
0.004
0.2
1028000
646408
II-33
22147
296.2729
0.004
0
5536000
646409
646410
5346.8
116.3512
0.004
0.1
1336000
646410
646411
3409.6
47.11968
0.003
0.2
1136000
633411
634412
4002.3
39.49761
0.004
0.2
1000000
634412
II-184
12694
337.4782
0.004
0.1
3173000
634412
634413
3900.6
258.8747
0.004
0.2
975000
634413
634414
4470.8
289.3063
0.004
0.1
1117000
634414
II-185
3933.8
314.6167
0.004
0.2
983000
634415
II-185
3204.2
153.1965
0.003
0.2
1068000
634415
634416
3294.8
331.0485
0.003
0.2
1098000
634416
634417
3545.6
342.9282
0.004
0.2
886000
634417
634418
4135.5
232.858
0.004
0.2
1033000
634417
II-184
10105
95.08019
0.004
0.1
2526000
Kết luận:
Dựa vào kết quả sau khi đánh giá thì:
Phương án 1:
+ Cạnh yếu nhất là cạnh 634414-634415 có
+ Cạnh tốt nhất là cạnh 646407-II-33 có
+ Điểm có độ chính xác tốt nhất là 634413 có =0.0043(m)
+ Điểm có độ chính xác yếu nhất là 646408 có =0.0081(m)
Phương án 2:
+ Cạnh yếu nhất là cạnh 646407-646408 có
+ Cạnh tốt nhất là cạnh 646408-II-33 có
+ Điểm có độ chính xác tốt nhất là 634404 có =0.0044(m)
+ Điểm có độ chính xác yếu nhất là 646410 có=0.0075(m)
Theo như qui định thì vậy lưới địa chính cơ sở thiết kế đạt yêu cầu về độ chính xác.
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ LƯỚI TOẠ ĐỘ ĐỊA CHÍNH
QUY ĐỊNH CHUNG
Lưới địa chính được xây dựng bằng phương pháp đường chuyền hay công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày đặc, đồ hình chuỗi tam giác, tứ giác để làm cơ sở phát triển lưới khống chế đo vẽ bản đổ địa chính.
Dù thành lập theo phương pháp nào cũng phải đảm bảo độ chính xác sau bình sai theo qui định sau:
STT
Các chỉ tiêu kỹ thuật
ĐCX không quá
1
Sai số vị trí điểm
5cm
2
Sai số trung phương tương đối cạnh
1:50000
3
Sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m
0.012m
4
Sai số trung phương phương vị
5”
5
Sai số trung phương phương vị canh dưới 400m
10”
Lưới địa chính phải đo nối ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm địa chính cơ sở hay từ điểm hạng IV Nhà nước trở lên.
Lưới thiết kế phải đảm bảo cấu hình phù hợp với tình hình thực tế khu đo và thuận tiện khi thi công với giá thành phù hợp.
Thoả mãn yêu cầu về mật độ điểm phù hợp với tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chính, đồng thời tạo điều kiện phát triển lưới bậc thấp hơn .
Ảnh hưởng của các số liệu gốc không quá 10%
Lưới địa chính là lưới khống chế khu vực được tăng dày từ lưới địa chính cơ sở để phát triển mạng lưới đo vẽ.
Đường chuyền địa chính cố gắng bố trí ở dạng duỗi thẳng, hệ số gãy khúc của đường chuyền thương không quá 1.8, cạnh đường chuyền không được cắt chéo nhau và các cạnh liền kề nhau không được gấp nhau quá 1.5 lần, trường hợp cá biệt không vượt quá hai lần, góc đo nối phương vị tại điểm đầu đường chuyền phải lớn hơn 200 (từ 200 đến 3400 ).
Nhữmg yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính được qui định thông qua bảng dưới đây:
STT
Các yếu tố của lưới đường chuyền
Chỉ tiêu kĩ thuật
1
Chiều dài chéo đường chuyền không lớn hơn
8 km
2
Số cạnh không lớn hơn
15
3
Chiều dài từ điểm khởi tính-nút, nút-nút nhỏ hơn
5 km
4
Chu vi vòng khép nhỏ hơn
20 km
5
Chiều dài cạnh
+Dài nhất
+Ngắn nhất
+Trung bình
1400 m
200 m
600 m
6
Sai số trung phương đo góc nhỏ hơn
5”
7
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai nhỏ hơn
Đối với cạnh dưới 400m không quá
1:50000
0.012 m
8
Sai số giới hạn khép góc đường chuyền hay vòng khép không lớn hơn(n- số góc trong đường chuyền hay vòng khép)
10”
9
Sai số khép giới hạn tương đối đường chuyền fs:[s] nhỏ hơn
1:15000
Đối với lưới địa chính đo bằng công nghệ GPS:
+ Lưới địa chính đo bằng công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày, đồ hình chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác được đo nối (tiếp điểm) với ít nhất 3 điểm hạng cao hay các cặp điểm thông hướng được đo nối (tiếp điểm) với ít nhất 2 điểm hạng cao; khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km. Trong trường hợp đặc biệt lưới địa chính được cho phép đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong TKKT-DT công trình.
+ Thời gian đo ngắm đồng thời tối thiểu : 60 phút
+ Số vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu : 4 vệ tinh
+ PDOP chọn không lớn quá : 4
+ Ngưỡng góc cao vệ tinh lớn hơn : 15
Ghi chú :
Khi hai đường chuyền địa chính song song và cách nhau dưới 400 m phải đo nối với nhau .
THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Lưới toạ độ địa chính được xây dựng theo phương pháp đường chuyền là phù hợp với tình hình thực tế khu đo và trang thiết bị máy móc hiện nay. Đồng thời lưới đường chuyền có nhiều ưu điểm nổi bật như việc bố trí linh hoạt và dễ thi công; nhất là ở những vùng địa hình khó khăn có nhiều địa vật che khuất, trong khu vực dân cư, thành phố thì việc thông hướng dễ dàng hơn vì tại một điểm chỉ cần nhìn thấy hai điểm trước và sau nó do đó không cần dựng cột tiêu như trong lưới tam giác. Việc đo góc ngoặc cũng đơn giản vì mỗi điểm chỉ có hai hướng đo, các cạnh đều được đo nên độ chính xác cũng đều hơn.
6.2..1. Mật độ điểm
Qui định chung
Theo qui phạm thì đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500 – 1:2000, trên diện tích từ 1 đến 1.5 km2 có 1 một điểm từ địa chính trở lên. Để đo vẽ khu vực có cấu trúc xây dựng dạng đô thị, đất ở có mật độ cao, có kinh tế phát triển thì 0.3km2 có một điểm địa chính trở lên.
Mật độ điểm của khu đo huyện Cần Đước
Huyện Cần Đước_Long An với tổng diện tích là 205.503 km2 có mật độ điểm địa chính là:
Từ N1 = điểm
Đến N2 = điểm
Vậy mật độ điểm địa chính tính được là vào khoảng 137÷206 điểm.
Trong khu vực đã có 17 điểm địa chính cơ sở (phương án 1), 18 điểm địa chính cơ sở (phương án 2) và 1 điểm hạng II nên mật độ điểm địa chính là từ 119-188 điểm địa chính (phương án 1), 118-187 điểm địa chính (phương án 2).
6.2.2. Nguyên tắc đánh số hiệu điểm địa chính
Để đảm bảo tính thống nhất cũng như thuận tiện cho công tác quản lý s
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status