Phân tích tình hình quản lý chất lượng ở Xí nghiệp Cơ điện – Vật tư và một số giải pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Phân tích tình hình quản lý chất lượng ở Xí nghiệp Cơ điện – Vật tư và một số giải pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm



 
 
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 3
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ SẢN PHẨM. 3
1.1.1. Khái niệm sản phẩm. 3
1.1.2. Phân loại sản phẩm. 3
1.1.3. Các thuộc tính của sản phẩm. 3
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM. 4
1.2.1. Khái niệm về chất lượng. 5
1.2.2. Sự hình thành chất lượng sản phẩm. 5
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 6
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm. 7
1.3. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM. 8
1.3.1. Khái niệm về quản lý chất lượng. 8
1.3.2. Các thuật ngữ cơ bản trong khái niệm quản lý chất lượng. 8
1.3.3. Các phương pháp quản lý chất lượng. 9
1.3.3.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng. 9
1.3.3.2. Phương pháp kiểm soát chất lượng toàn diện. 10
1.3.3.3. Phương pháp quản lý chất lượng toàn diện 10
1.4. CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG. 11
1.4.1. Phiếu kiểm tra chất lượng. 11
1.4.2. Biểu đồ Pareto. 12
1.4.3. Biểu đồ nhân quả (Sơ đồ Ishikawa). 12
1.4.4. Biểu đồ kiểm soát. 13
1.4.5. Sơ đồ lưu trình. 15
1.5. SỰ CẦN THIẾT CỦA MỘT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP. 15
PHẦN 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 17
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CƠ ĐIỆN - VẬT TƯ. 17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Cơ điện - Vật tư. 17
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp Cơ điện - Vật tư. 17
2.1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá chủ yếu. 18
2.1.4. Kết cấu sản xuất của Xí nghiệp. 19
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Xí nghiệp. 21
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP. 23
2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. 23
2.2.2. Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing. 23
2.2.3. Phân tích tình hình lao động và tiền lương. 24
2.2.4. Phân tích tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định. 27
2.2.5. Phân tích chi phí và giá thành. 29
2.2.6. Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp. 31
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP CƠ ĐIỆN - VẬT TƯ 32
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chất lượng của Xí nghiệp. 32
2.3.2. Thực trạng chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp. 33
2.4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÁP CỦA XÍ NGHIỆP. 34
2.4.1. Phân tích thực trạng chất lượng sản phẩm cáp của Xí nghiệp. 34
2.4.2. Qui định trong sản xuất đối với dây dẫn trần. 36
2.4.3. Qui định trong sản xuất dây điện bọc nhựa PVC. 38
2.4.4. Tổng hợp tình hình chất lượng sản phẩm cáp của Xí nghiệp. 40
2.4.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cáp ở các khâu trong quá trình sản xuất. 40
2.4.5.1. Nhân tố con người 41
2.4.5.2. Nguyên vật liệu 41
2.4.5.3. Máy móc thiết bị, công nghệ 42
2.4.5.4. Trình độ tổ chức quản lý 43
2.4.6. Các loại khuyết tật chính và tỷ trọng từng loại khuyết tật. 45
2.5. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỘP CÔNG TƠ CỦA XÍ NGHIỆP. 47
2.5.1. Phân tích công tác quản lý chất lượng sản phẩm hộp Công tơ. 47
2.5.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm hộp Công tơ trong quá trình sản xuất. 48
2.5.3. Các loại khuyết tật chính và tỷ trọng từng loại khuyết tật. 50
2.6. NHẬN XÉT CHUNG 52
PHẦN 3 BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CHO XÍ NGHIỆP CƠ ĐIỆN - VẬT TƯ 53
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ RA GIẢI PHÁP. 53
3.2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP. 54
3.2.1. Biện pháp 1: Thành lập Phòng quản lý chất lượng nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa những sai hỏng trong quá trình sản xuất. 54
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp. 54
3.2.1.2. Nội dung của giải pháp. 55
3.2.1.2.1. Qui trình thực hiện việc thành lập phòng và sơ đồ cơ cấu tổ chức. 55
3.2.1.2.2. Mua sắm trang thiết bị. 56
3.2.1.3. Các tính toán kinh tế. 57
3.2.1.4. Lợi ích và hiệu quả nếu giải pháp được thực hiện. 58
3.2.2. Biện pháp 2: Đầu tư mới máy bọc cách điện được điều khiển bằng PLC (Process Logics Control) thay thế cho hệ thống đầu bọc cáp và máy đùn nhựa của dây chuyền cũ. 59
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp. 59
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp. 60
3.2.2.3. Các bước tiến hành và hiệu quả đem lại. 62
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao trình độ tay nghề, ý thức kỷ luật của công nhân cùng với việc hoàn thiện cơ cấu lao động. 63
 KẾT LUẬN 65
 PHỤ LỤC 66
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hỉ số tức thời thấp 0,04).
- Các chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho, vòng quay TSCĐ và tổng tài sản đều thấp kỳ thu nợ cao (121 ngày) cho thấy hiệu quả của hoạt động quản lý nguyên vật liệu và tài sản và khả năng tổ chức thu nợ của Xí nghiệp là không khả quan.
2.3. Phân tích thực trạng chất lượng sản phẩm tại Xí nghiệp.
Là Xí nghiệp trực thuộc Công ty điện lực 1 chuyên sản xuất và chế tạo các cấu kiện ngành Điện, sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp là sản xuất hộp bảo vệ công tơ điện và cáp điện các loại để phục vụ cho việc thi công các công trình điện của Công ty. Với việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp hoàn toàn được Công ty điện lực 1 thu mua chính vì vậy mà hiện nay chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp chưa được quan tâm đúng mức, Xí nghiệp không có phòng chức năng KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm) mà công tác quản lý chất lượng của Xí nghiệp được giao cho phòng kỹ thuật của Xí nghiệp chủ yếu là với nhiệm vụ kiểm tra, đo kiểm, thí nghiệm và nghiệm thu, chưa có biện pháp để phòng ngừa sai sót trong quá trình sản xuất.
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chất lượng của Xí nghiệp.
Công tác quản lý chất lượng của Xí nghiệp Cơ điện - Vật tư được giao cho phòng kỹ thuật đảm trách. Biên chế phòng kỹ thuật 4 người gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 2 nhân viên kỹ thuật. Ngoài nhiệm vụ của phòng là quản lý kỹ thuật sản xuất, đổi mới công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật phòng còn phụ trách công tác kiểm tra, đo kiểm, thí nghiệm và nghiệm thu sản phẩm của các phân xưởng sản xuất trong Xí nghiệp. Bên cạnh đó dưới các phân xưởng có nhân viên KCS riêng thực hiện công tác kiểm tra sản phẩm tại phân xưởng mình.
Trưởng phòng: phụ trách chung về hoạt động của phòng về mặt kỹ thuật bên cạnh đó chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình chất lượng sản phẩm và đảm bảo chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp.
Phó phòng: phụ trách một số lĩnh vực cụ thể được phân công về chất lượng sản phẩm như sản phẩm cáp các loại và hộp bảo vệ công tơ. Giải quyết công việc thay trưởng phòng khi được uỷ quyền.
Hai nhân viên phòng kỹ thuật: ngoài việc chịu trách nhiệm về kỹ thuật, công nghệ đảm bảo cho hoạt động của Xí nghiệp. Còn có nhiệm vụ trực tiếp tham gia vào quá trình thí nghiệm, đo kiểm chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm của 2 phân xưởng X3 và X4 trước khi nghiệm thu sản phẩm.
KCS của các phân xưởng: thường được giao cho phó quản đốc của phân xưởng chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Sau khi sản phẩm của các phân xưởng được hoàn thành Xí nghiệp thành lập một hội đồng nghiệm thu với sự có mặt của Giám đốc Xí nghiệp làm chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng là các trưởng phòng Kỹ thuật, phòng Kinh doanh và nhân viên KCS của phân xưởng.
Sơ đồ 2.3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Kiểm soát chất lượng của Xí nghiệp.
Giám đốc
Phòng kỹ thuật
KCS phân xưởng X4
KCS phẩn xưởng X3
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp.
Do sản phẩm của Xí nghiệp chế tạo phức tạp lại chủ yếu sản xuất với khối lượng lớn, sản xuất trên dây chuyền bán tự động và làm thủ công (sản xuất hộp công tơ điện) vì vậy công tác quản lý kiểm tra chất lượng sản phẩm gặp rất nhiều khó khăn.
Việc kiểm tra các yếu tố đầu vào của sản xuất cũng rất đa dạng, nhiều chủng loại, khối lượng lớn nên việc phân loại lựa chọn nguyên vật liệu đưa vào sản xuất (Nguyên vật liệu chủ yếu cho việc sản xuất dây cáp là các dây đồng, nhôm, thép được mua từ các công trình cũ) gặp rất nhiều khó khăn. Trong khi đó đội ngũ làm KCS lại ít, trình độ còn hạn chế, các thiết bị máy móc kiểm tra còn thiếu và cũ chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Do mới được thành lập Xí nghiệp đang trong quá trình xây dựng cơ sở vật chất và hoàn thiện bộ máy lãnh đạo nên chưa quan tâm đầu tư, nâng cao chất lượng sản phẩm dẫn đến sản phẩm còn hỏng nhiều, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, sức cạnh tranh sản phẩm của Xí nghiệp trên thị trường chưa cao.
Thông thường các sản phẩm trải qua nhiều công đoạn sản xuất và qua mỗi công đoạn đều được KCS của các phân xưởng kiểm tra, đạt yêu cầu thì chuyển sang công đoạn khác cho đến khi sản phẩm hoàn thành và được KCS của Xí nghiệp kiểm tra lần cuối khi nghiệm thụ.
Đối với các sản phẩm mà Xí nghiệp Cơ điện - Vật tư sản xuất thông thường KCS kiểm tra trực tiếp bằng cảm quan và bằng các công cụ hiện nay như:
công cụ kiểm tra kích thước hình học: Panme thước cặp, thước dây, micromet.
công cụ kiểm tra cơ lý: Máy kéo nén, máy đo độ cứng.
Kiểm tra áp lực: Máy kiểm tra áp lực, đồng hồ đo áp lực.
Kiểm tra khối lượng: Cân điện tử, cân bàn
Kiểm tra điện trở cách điện: Megomet.
Sơ đồ 2.3.2: Quy trình các bước kiểm tra sản phẩm của Xí nghiệp.
Xuất xưởng
Nguyên vật liệu
KCS phân xưởng
Sản phẩm hoàn chỉnh
Các công đoạn gia công
KCS của Xí nghiệp
KCS phân xưởng có chức năng giám sát, kiểm tra chất lượng tại phân xưởng của mình trong toàn bộ quá trình sản xuất và chịu trách nhiệm về chất lượng với KCS XN.
KCS Xí nghiệp có chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm ở khâu cuối cùng của các phân xưởng và tổ chức nghiệm thu sản phẩm, chịu trách nhiệm trước giám đốc.
Qua thực hiện công tác quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng tháng, hàng quý và Xí nghiệp đã nắm được tổng kết cho thấy tỉ lệ hàng hỏng, bỏ, phải khắc phục hay để lọt lưới còn cao đặc biệt là sản phẩm hộp bảo vệ công tơ điện gây tốn kém và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Để thấy được tình hình chất lượng sản phẩm nói chung của Xí nghiệp ta xét bảng thống kê sau:
Bảng 2.3.2: Thống kê chất lượng sản phẩm năm 2002-2003.
TT
Sản phẩm
Năm 2002
Năm 2003
So sánh
Tỷ lệ sai hỏng % (Thực tế)
Tỷ lệ cho phép %
Tỷ lệ sai hỏng % (Thực tế)
Tỷ lệ cho phép %
Tăng
Giảm
1
Hộp côngtơ H2 CT1F
3,62
1,0
3,48
1,0
0
0,14
2
Hộp côngtơ H4 CT1F
2,98
1,0
2,94
1,0
0
0,04
3
Cáp, dây dẫn các loại
2,08
0,5
2,18
0,5
0,1
0
Nguồn: Phòng kỹ thuật.
Trong khuôn khổ của đồ án tốt nghiệp này em phân tích chất lượng của các loại sản phẩm hộp công tơ, sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp nhưng lại có tỷ lệ sản phẩm hỏng nhiều, đồng thời em phân tích một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chất lượng không cao của các loại cáp mà Xí nghiệp sản xuất.
2.4. Phân tích tình hình chất lượng sản phẩm Cáp của Xí nghiệp.
2.4.1. Phân tích công tác quản lý chất lượng sản phẩm Cáp của Xí nghiệp.
Hiện nay tất cả các sản phẩm cáp của Xí nghiệp được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam. Đối với dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không Xí nghiệp áp dụng
theo tiêu chuẩn TCVN 5064 - 1994 do Ban Kỹ thuật điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành và áp dụng tiêu chuẩn TCVN 2103 - 1994 để sản xuất dây điện bọc nhựa PVC các loại.
Sản phẩm cáp các loại của Xí nghiệp đang được sản xuất ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status