Phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng sư phạm thái bình trong giai đoạn hiện nay - Pdf 10

Phỏt trin i ng ging viờn trng Cao ng
S phm Thỏi Bỡnh trong giai on hin nay

V Th Huyn

Trng i hc Giỏo dc
Lun vn Thc s ngnh: Qun lý giỏo dc; Mó s: 60 14 05
Ngi hng dn: PGS. TS. ng Xuõn Hi
Nm bo v: 2011

Abstract: Khỏi quỏt nhng vn lý lun, qun lý giỏo dc, bin phỏp qun lý cú liờn
quan n phỏt trin i ng ging viờn ca Trng Cao ng s phm Thỏi Bỡnh
(CSP). Phõn tớch, ỏnh giỏ thc trng cht lng NGV v hiu qu ca cỏc bin
phỏp qun lý ngun nhõn lc ny ca trng CSP Thỏi Bỡnh. xut mt s bin
phỏp qun lý phỏt trin NGV trng CSP Thỏi Bỡnh trong giai on hin nay, c
bit trong bi cnh a dng hoỏ giỏo dc ca cỏc trng CSP, trng CSP Thỏi
Bỡnh ang i mi v nõng cao cht lng NGV cho cỏc mó ngnh o to mi.

Keywords: Qun lý giỏo dc; Giỏo dc i hc; Ging viờn; Thỏi Bỡnh

Content
M U

1.Lý do chn ti:
1.1. ng v Nh nc luụn coi trng cụng tỏc giỏo dc - o to v khoa hc - cụng ngh,
xỏc nh giỏo dc l quc sỏch hng u. Ngh quyt i hi ng khoỏ X ó ch rừ mc tiờu
ca Giỏo dc i hc v chuyờn nghip l: i mi c bn v ton din giỏo dc i hc, to
c chuyn bin c bn v cht lng, hiu qu v quy mụ, ỏp ng yờu cu ca s nghip
cụng nghip húa, hin i húa t nc, hi nhp kinh t quc t v nhu cu hc tp ca nhõn
dõn"
1.2. Giỏo dc i hc cú vai trũ quan trng trong h thng giỏo dc quc dõn Vit Nam,

cho đề tài.
6.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Tiến hành phân tích, tổng hợp, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn về xây dựng và
phát triển đội ngũ giảng viên tr-ờng CĐSP Thái Bình; điều tra, khảo sát, lấy ý kiến chuyên
gia, thống kê, xử lý số liệu, thử nghiệm.
7. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần chính:
Phần I. Mở đầu
Phần II. Nội dung (gồm 3 ch-ơng)
Phần III. Kết luận và khuyến nghị
Ngoài ra còn có phần phụ lục và tài liệu tham khảo.
Ch-ơng 1
Cơ sở lí luận về quản lí phát triển ĐNGV
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Giảng viên, đội ngũ giảng viên
1.2.1.1. Giảng viên.
1.2.1.2 Đội ngũ giảng viên.
ĐNGV là tập hợp những ng-ời làm nhiệm vụ giảng dạy và GD trong nhà tr-ờng hoặc các
CSGD khác bao gồm CBQL, GV có đủ tiêu chuẩn, đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ quy
định. ĐNGV không phải là một tập hợp rời rạc mà là một tập thể luôn bị ràng buộc bởi
những cơ chế nhất định nhằm thúc đẩy, động viên họ cống hiến toàn bộ tài năng và sức lực
của họ. Họ có thể quyết định chất l-ợng hoạt động GD của nhà tr-ờng.
1.2.2.Phát triển, phát triển đội ngũ, phát triển đội ngũ giảng viên
1.2.2.1 Phát triển
1.2.2.2 Phát triển đội ngũ
1.2.2.3 Phát triển đội ngũ giảng viên
- Phát triển ĐNGV l nhiệm vụ trọng tâm và -u tiên hàng đầu trong công tác quản lí phát
triển nhà tr-ờng
- Các hoạt động quản lý ĐNGV nh-: tuyển chọn, sử dụng; đào tạo, bồi d-ỡng; tạo điều kiện

1.4.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của tr-ờng CĐ, CĐSP
1.4.1.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của tr-ờng cao đẳng
Tr-ờng CĐ nằm trong hệ thống GDĐH đ-ợc thành lập và quy hoạch theo kế hoạch của
Nhà n-ớc nhằm phát triển sự nghiệp GD và chịu sự QL nhà n-ớc của các cơ quan QLGD
theo sự phân công, phân cấp của chính phủ.
1.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của tr-ờng cao đẳng s- phạm
Là một đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh đồng thời là một đơn vị của ngành
Giáo dục thuộc hệ thống GDDH của n-ớc CHXHCN Việt Nam.
1.4.2. Vai trò, nhiệm vụ của GV trong nhà tr-ờng ĐH, CĐ, CĐSP.
1.4.2.1. Tiêu chuẩn của giảng viên tr-ờng cao đẳng
1.4.2.2. Nhim v ca ging viờn trng Cao ng
1.4.2.3. Phẩm chất đạo đức của GV tr-ờng cao đẳng:
1.4.2.4. Yêu cầu về trình độ chuyên môn của GV tr-ờng CĐ:
1.4.2.5. Yêu cầu nghiệp vụ s- phạm của GV tr-ờng CĐ:
GD và ĐT
Tạo môi tr-ờng thuận lợi
cho nhân lực phát triển
Sử dụng nguồn
nhân lực
- GD, ĐT
- Bồi d-ỡng
- Tự bồi d-ỡng
- Môi tr-ờng làm việc
- Môi tr-ờng sống
- Môi tr-ờng pháp lý
- Các chính sách đãi ngộ
- Tuyển dụng
-Bố trí, sử
dụng
- Đánh giá

+ Tăng c-ờng đầu t- nâng cấp cơ sở vật chất
+ Vận dụng các chính sách kinh tế - xã hội hợp lý, kích thích thu nhập.
+ Đầu t- tài chính, thời gian để ĐNGV tham gia các khóa đào tạo, bồi d-ỡng.

Ch-ơng 2.
Thực trạng ĐNGV và công tác phát triển ĐNGV tr-ờng CĐSP Thái Bình
2.1. Khái quát về tình hình KT, XH và GD của tỉnh Thái Bình
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục
- Tỉnh Thái Bình luôn là điểm sáng trong hệ thống GDQD thể hiện sự đi lên toàn
diện, vững chắc và đúng h-ớng cả qui mô và chất l-ợng giáo dục.
2.2. Quá trình phát triển của Tr-ờng CĐSP Thái Bình
2.2.1 Sơ l-ợc lịch sử ra đời và phát triển của Tr-ờng
2.2.2 Cơ cấu tổ chức của Tr-ờng.
Cơ cấu Tổ chức của tr-ờng CĐSP Thái Bình
Hiệu tr-ởng
Các Phó
Hiệu Tr-ởng
Phòng
TCCB
Phòng

- Nhà tr-ờng mở 14 mã ngành học chính quy. Ngoài các mã ngành SP, tr-ờng còn mở thêm
một số mã ngành ngoài SP nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trong và ngoài tỉnh.
- Đẩy mạnh liên kết với các tr-ờng ĐH đào tạo tại chức và liên thông.
- Xây dựng các ch-ơng trình đào tạo, chuẩn bị những điều kiện cho việc đào tạo theo
hệ thống tín chỉ.
2.2.5. Về cơ sở vật chất
- Tr-ờng đã có một hệ thống cơ sở vật chất khá khang trang. Hiện nay tr-ờng cải tạo, xây
mới hệ thống giảng đ-ờng, nhà thí nghiệm, khu ký túc xá và các cơ sở hạ tầng khác.
2.3. Thực trạng ĐNGV tr-ờng CĐSP Thái Bình
2.3.1. Số l-ợng đội ngũ giảng viên

STT
Đơn vị
2006-
07
2007-
08
2008-
09
2009-
10
2010-
11
1
KHTự nhiên
40
40
43
43
41

khiếu
22
23
25
25
23
7
Tổ Tâm lý
12
11
13
13
11
8
Tổ Chính
trị
12
12
13
13
12
Phòng
Tài vụ

Khoa
Tự nhiên

Khoa
Xã hội


- Số l-ợng GV trong 05 năm qua t-ơng đối ổn định. Tỷ lệ cán bộ giảng dạy đạt mức 78%, đáp
ứng t-ơng đối tốt cơ cấu theo các tiêu chí kiểm định chất l-ợng ĐH của Bộ GD
2.3.2. Chất l-ợng đội ngũ giảng viên
2.3.2.1. Phẩm chất ĐNGV cơ hữu của tr-ờng:
a. Phẩm chất chính trị:
Hiện nay nhà tr-ờng rất quan tâm đến công tác phát triển Đảng trong ĐNGV, đặc biệt
chú ý trong việc phát hiện, bồi d-ỡng và kết nạp những đoàn viên thanh niên -u tú. số l-ợng
ĐNGV - đoàn viên khá đông chiếm 59%. Số l-ợng đội ngũ giảng viên - đảng viên là 67%
tổng số GVCBCNV
b. Phẩm chất đạo đức
- Qua thăm dò ý kiến, có gần 99% phiếu đánh giá ĐNGV là rất nhiệt tình, năng động, sáng
tạo và có trách nhiệm; luôn gắn bó với nghề dạy học; luôn gần gũi, hiểu, quan tâm và giúp
đỡ SV; không có biểu hiện tiêu cực và th-ơng mại hoá trong quá trình ĐT.
2.3.2.2. Năng lực, trình độ, chuyên môn đội ngũ giảng viên
a. Trình độ ĐNGV tr-ờng Cao đẳng S- phạm Thái bình

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu ĐNGV theo trình độ chuyên môn của ĐNGV
- GV có trình độ ĐH đạt 100%. Số GV đã tốt nghiệp thạc sĩ tính đến thời điểm 10/2010
là: 91chiếm 55%.Tuy nhiên, số GV có học hàm, học vị cao còn rất ít tiến sĩ: 2 GV chiếm
1,1% .
- Về kiến thức chuyên môn: các GV đều nắm vững kiến thức chuyên môn giảng dạy. Tuy

d. Năng lực s- phạm:
- Năng lực SP của ĐNGV của tr-ờng vẫn còn ch-a đồng đều.
2.3.3. Cơ cấu đội ngũ giảng viên
2.3.3.1 Cơ cấu theo độ tuổi

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu độ tuổi của ĐNGV các khoa tr-ờng CĐSP Thái Bình - GV trẻ d-ới 30 tuổi hiện nay chiếm tỷ lệ 29%. Điểm mạnh của họ là sức trẻ và lòng nhiệt
tình, say mê học hỏi, năng động và có khả năng tiếp thu nhanh tri thức hiện đại. Điểm yếu của
họ là sự non nớt về tuổi đời, thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy và NCKH.
- Số l-ợng GV có độ tuổi từ 31 đến 40 chiếm tỷ lệ 38 %. Là lực l-ợng nòng cốt của nhà tr
ờng, chín muồi về kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy.
- GV có độ tuổi 40 trở lên chiếm tỷ lệ 34%. Họ là lực l-ợng nòng cốt của nhà tr-ờng có trách
nhiệm dìu dắt các thế hệ tiếp theo.
2.3.3.2. Cơ cấu theo giới tính
0
5
10
15
20
25
KHTự
nhiên
KH Xã
hội
GD tiểu
học
mầm
non
Khoa
Ngoại
ngữ
Khoa
Cán bộ
quản lí
Khoa
Năng
khiếu
Tổ Tâm

Tổ
Chính
trị
Nam
Nữ

Chính
trị
<31
31-40
>40

8
có thâm niên giảng dạy từ 10- 20 năm chiếm tỉ lệ 29,9%. Lớp GV đầu đàn, có nhiều kinh
nghiệm thâm niên giảng dạy từ 20- 30 năm chiếm tỉ lệ 25,7%.
2.4. Thực trạng công tác phát triển ĐNGV tr-ờng CĐSP Thái Bình
2.4.1. Nhận thức về công tác phát triển ĐNGV:
- Theo kết quả điều tra cho thấy: 100% phiếu hỏi trả lời việc phát triển ĐNGV là cần
thiết, có 35% phiếu trả lời ĐNGV có khả năng đáp ứng tốt công tác phát triển, 51% cho là
trung bình và 14% cho là ch-a có khả năng đáp ứng tốt công tác phát triển ĐNGV.
2.4.2 Công tác qui hoạch, tuyển chọn và sử dụng ĐNGV
- Hàng năm nhà quản lý đều phải có kế hoạch cho công tác quy hoạch cán bộ.
2.4.2.1 Công tác qui hoạch
- Dự báo số giảng viên cần có trong năm học mới. (K)
Để lên kế hoạch số giảng viên cần có trong năm học nhà tr-ờng cần có số liệu của: Số lớp
hiện có, Tổng số giờ 1 bộ môn/1 năm học/ số l-ợng giảng viên bộ môn
- Kiểm kê nguồn nhân lực : tổng số GV hiện đang có (m)
- Số GV cần bổ sung cho từng bộ môn (n)
- Số GV cần thay thế do chuyển tr-ờng hoặc về h-u (o)
Ta có công thức: Dựa vào kết quả định biên này, các khoa trình lên Phòng TCCB và BGH để phê duyệt.
Sau khi đ-ợc phê duyệt phòng TCCB sẽ ra các thông báo tuyển dụng.
2.4.2.2. Công tác tuyển chọn


Kết quả khảo sát 87 GV về công tác bố trí, sử dụng GV:

Rất hợp lý
Hợp lý
T-ơng đối hợp lý
Ch-a hợp lý
15 (17%)
35 (40%)
28 (32%)
9 (10%)
- Phần lớn các GV đ-ợc phân công đúng chuyên môn, phù hợp với những năng lực của họ vào
công tác giảng dạy, kịp thời cung cấp thông tin cần thiết cho họ giúp họ nâng cao kỹ năng
và năng lực hoạt động.
- Tuy nhiên ĐNGV ở những chuyên ngành mới mở còn nhiều bất cập về trình độ, ph-ơng
pháp giảng dạy, ở một số chuyên ngành có biểu hiện hẫng hụt về ĐN
2.4.3. Công tác đánh giá ĐNGV
K= m + n - O

9
Nhà tr-ờng thực hiện theo hai ph-ơng pháp đánh giá chính thức và ph-ơng pháp đánh giá
không chính thức
Ph-ơng pháp đánh giá chính thức
- Ph-ơng pháp này thực hiện theo chu kỳ năm học hay một học kỳ, thông qua các tiêu chí cụ thể
đánh giá chất l-ợng GV của nhà tr-ờng đ-ợc xây dựng trên cơ sở quy định Điều lệ tr-ờng cao
đẳng số 56/2003/QĐ- BGD&ĐT, Luật GD nhằm đánh giá toàn diện ng-ời GV
Ph-ơng pháp đánh giá không chính thức
- Ph-ơng pháp này có thể đ-ợc thực hiện hàng ngày bằng hình thức dự giờ đột xuất, kiểm
tra hành chính nhằm nhận xét tức thời về hoạt động dạy, công tác chuyên môn, chấp
hành giờ giấc lên lớp, coi, chấm thi, sinh hoạt chuyên môn
- Đây là ph-ơng pháp đánh giá sẽ nhanh chóng tạo đ-ợc những kết quả thực chất cũng nh-

- Còn tình trạng thừa nhân sự theo biên chế cho phép mà vẫn bị thiếu giảng viên.
- Chất l-ợng giảng dạy của đội ngũ GV ch-a đồng đều, đặc biệt một số GV của những mã
ngành mới mở.
- Công tác phát triển ĐNGV còn lúng túng trong quá trình thực hiện. Các khoa, tổ bộ môn
ch-a chú trọng tới việc bồi d-ỡng CBGD đầu ngành, đào tạo chuyên môn sâu. Số cán bộ GV
có học hàm, học vị còn rất ít.
- Các chế độ chính sách đối với ĐNGV ch-a thỏa đáng, nên tình trạng nhiều GV có học vị
liền đi tìm nơi làm mới .
- Việc GV tự học, tự bồi d-ỡng ở các khoa, tổ bộ môn còn hạn chế.

10


3.2.2. Tính thực tiễn

11
- Cần tạo ra và xử lý những cách tiếp cận khác nhau để giải quyết một biện pháp phát
triển ĐNGV, lựa chọn đ-ợc giải pháp tối -u trong điều kiện cụ thể của nhà tr-ờng.
3.2.3. Tính khả thi.
- Đó là khả năng áp dụng đ-ợc trong thực tiễn. Cần dự báo và phát hiện các rào cản sự phát
triển, đánh giá và phân tích các nguồn lực cụ thể của nhà tr-ờng
3.2.4. Tính hệ thống
- Cần có sự đồng bộ, chặt chẽ trong tổ chức thì mới tạo thành một thể thống nhất hoạt
động hiệu quả.
3.3. Biện pháp phát triển ĐNGV tr-ờng CĐSP Thái Bình
3.3.1. Nâng cao nhận thức của ĐNGV và CBQL về công tác phát triển ĐNGV
3.3.1.1. ý nghĩa của biện pháp
- Nhằm tạo môi tr-ờng niềm tin, tinh thần đoàn kết cho ĐN
3.3.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp
- Cần tổ chức các buổi sinh hoạt theo chủ đề có liên quan đến việc phát triển ĐN theo một
kế hoạch cho từng thời kỳ phát triển của nhà tr-ờng.
- Cán bộ QL nhận thức tốt về công tác phát triển ĐNGV, có kế hoạch và ph-ơng pháp chỉ
đạo đúng đắn linh hoạt. Đảng ủy nhà tr-ờng phải có những nghị quyết chuyên đề và gắn
phát triển nhân lực vào chiến l-ợc phát triển nhà tr-ờng.
- Xây dựng đ-ợc ph-ơng h-ớng, kế hoạch, quy hoạch phát triển ĐNGV trong từng năm, từng
giai đoạn sắp tới của từng khoa và toàn tr-ờng.
- Tổ chức các buổi tuyên truyền, vận động, giới thiệu các nghị quyết, ph-ơng h-ớng, chiến
l-ợc phát triển, nhiệm vụ của GV. Động viên, khen th-ởng những cá nhân đi đầu, nhắc nhở
đến phê bình những cá nhân cản trở.
3.3.2. Cải tiến công tác quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng ĐNGV
3.3.2.1. ý nghĩa của biện pháp
- Đáp đáp ứng một đội ngũ đủ về số l-ợng, đồng bộ về cơ cấu và chú trọng đến yếu tố
chất l-ợng của từng GV

3.3.3.1 ý nghĩa của biện pháp
Cùng với sự thay đổi của kinh tế- xã hội và yêu cầu đổi mới GD, đổi mới nhà tr-ờng,
ĐNGV phải đ-ợc bồi d-ỡng cập nhật mới đáp ứng đ-ợc sự thay đổi đó.
3.3.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp
Nội dung của công tác đào tạo, bồi d-ỡng bao gồm:
Sơ đồ 3.2. Nội dung đào tạo, bồi d-ỡng đội ngũ giảng viên
a. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi d-ỡng ĐNGV
- Phải nhận diện cho đ-ợc yêu cầu cần có, cái hiện có để xác định "khoảng trống" cần bù
đắp.
- Lập kế hoạch bồi d-ỡng bao gồm xác định mục tiêu bồi d-ỡng, lựa chọn nội dung bồi d-ỡng
và xác định ph-ơng thức bồi d-ỡng cũng nh- các điều kiện, nguồn lực cần có để hiện thực
hóa kế hoạch đã vạch ra.
b. Lập kế hoạch đào tạo, bồi d-ỡng ĐNGV
- Kế hoạch đảm bảo cho sự cân đối về trình độ và ngành nghề giữa các bộ môn.
c. Nội dung và cách thức thực hiện đào tạo, bồi d-ỡng ĐNGV
* Bồi d-ỡng phẩm chất chính trị đạo đức:
- Bồi d-ỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị cho ĐNGV- đảng viên
- Liên hệ và tổ chức th-ờng xuyên các buổi sinh hoạt chính trị nh- nói chuyện thời sự, hội

cứu
khoa
học
Năng
lực
công
tác

13
- Cần có bộ phận chức năng riêng có trách nhiệm QL và t- vấn cho lãnh đạo nhà tr-ờng
mảng NCKH và sáng kiến kinh nghiệm.
- Quản lý NCKH cần mở rộng ra địa ph-ơng hay cả n-ớc, bám sát thực tiễn .
Cách thực hiện biện pháp :
B-ớc 1: Thay đổi nhận thức của ĐNGV về công tác ĐTBD
B-ớc 2: Phân tích thực trạng ĐNGV
B-ớc 3: Xây dựng kế hoạch, ch-ơng trình ĐTBD ĐNGV
B-ớc 4: Lựa chọn ph-ơng pháp đào tạo, bồi d-ỡng thích hợp
- Bồi d-ỡng dài hạn:
- Bồi d-ỡng ngắn hạn và th-ờng xuyên :
- Các GV phấn đấu tự học, tự bồi d-ỡng
B-ớc 5: Quản lý công tác đào tạo và bồi d-ỡng ĐNGV
- Công tác QL của lãnh đạo nhà tr-ờng có vai trò quyết định đến kế hoạch, tiến
độ, chất l-ợng của công tác đào tạo, bồi d-ỡng ĐNGV.
- Các nhà QL phải tạo đ-ợc niềm tin trong ĐN bằng các cơ chế khuyến khích, động
viên kịp thời đảm bảo đ-ợc nguyên tắc hài hòa lợi ích. Họ là ng-ời đánh giá và duy trì
những kết quả đạt đ-ợc trong công tác đào tạo, bồi d-ỡng ĐNGV
B-ớc 6: Đầu t-, tăng c-ờng tài chính cho công tác ĐT và BD
3.3.4. Xây dựng môi tr-ờng thuận lợi cho sự phát triển của ĐNGV
3.3.4.1. ý nghĩa của biện pháp
- Là động lực để ĐNGV nỗ lực phát huy hết khả năng của mình cho sự nghiệp giáo dục

14
- Có đủ các kiến thức về môn học và các phân môn có liên quan để có thể trả lời các câu
hỏi của SV, hay giúp họ tìm kiếm các thông tin cần thiết.
- Th-ờng xuyên bồi d-ỡng nâng cao trình độ chuyên môn; th-ờng xuyên cập nhật kiến thức
môn học bằng các công trình nghiên cứu, hoặc bằng các hình thức hoạt động nghề nghiệp
khác(đọc sách, hội thảo )
- Say s-a với nghề nghiệp thể hiện trong giảng dạy, giúp đỡ SV có những phong cách học
khác nhau đạt kết quả tốt.
+ Đánh giá trình độ s- phạm:
- Có hiểu biết và biết lựa chọn những chiến l-ợc phù hợp để giúp SV có những phong cách
học tập, sáng tạo trong môn học
- Tổ chức trao đổi với SV về mong muốn của GV về mục tiêu môn học, ngành học.
- Thiết kế ch-ơng trình giảng dạy hoặc kế hoạch thực hiện công việc theo h-ớng đề ra
với tài liệu hoặc đề c-ơng giảng dạy đ-ợc chuẩn bị công phu.
- Sử dụng tốt các ph-ơng pháp giảng dạy, làm chủ các ph-ơng pháp giảng dạy t-ơng tác và sử
dụng thành thạo công nghệ dạy học. GV là ng-ời khơi nguồn sáng tạo và bồi d-ỡng tính sáng
tạo cho SV.
- Theo dõi quá trình học tập của SV nh- một hoạt động liên kết giữa GV và SV; tạo cho SV
những điều kiện công bằng trong việc rèn luyện những kỹ năng thực hành.
- Tổ chức, điều khiển lớp học, giờ học theo h-ớng phát huy tính tích cực chủ động, sáng
tạo của SV.
- Biết vận dụng những quy luật, nguyên tắc dạy học ở đại học và biết h-ớng dẫn SV tự
học, tự nghiên cứu.
- Có kiến thức đo l-ờng và đánh giá trong giáo dục và dạy học để đánh giá chính xác,
khách quan kết quả học tập của ng-ời học góp phần khẳng định chất l-ợng sản phẩm đào
tạo của mình.
* Đánh giá năng lực của ng-ời GV thông qua NCKH:
NCKH là nhiệm vụ bắt buộc đối với ng-ời GV, vừa là hình thức BD nâng cao trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ của ng-ời GV. Đánh giá hoạt động NCKH của GV thông qua các hoạt
động sau:

+ Xác định các tiêu chí, chỉ số và mức độ đánh giá dự trên các nội dung đánh giá về
nhiệm vụ của GV.
+ Xác định nguồn thông tin và bằng chứng đánh giá.
3.4 Thực hiện đồng bộ các biện pháp
Các biện pháp phát triển ĐNGV của tr-ờng CĐSP Thái Bình chỉ thực sự phát huy tác dụng
và có hiệu quả khi các biện pháp trên đ-ợc triển khai và thực hiện đồng bộ. Các biện pháp
này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Mọi sự thay đổi của bất
kỳ biện pháp nào đều có ảnh h-ởng đến hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp khác
3.5 Kiểm chức sự nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
Để xác định mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp này tác giả đã tiến
hành thăm dò và xin ý kiến của 174 giảng viên và quản lý nhà tr-ờng, sau đó dùng ph-ơng
pháp thống kê, phân tích để xử lý số liệu. Kết quả nh- sau:
Bảng 3 - Kết quả điều tra mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp

S
T
T Tên giải pháp
Tính cần thiết
Tính khả thi

Khô
ng

câu
trả
lời
Rất

54%

0

174
100
%

0

0

0

2
Cải tiến công
tác quy hoạch,
tuyển chọn
và sử dụng
ĐNGV
75
43%
96
55%
0
70
40
%
96
55%

0

7
4%

4
Xây dựng môi
tr-ờng thuận
lợi cho sự phát
95
54%
79
45%

0
77
44
%
94
54%

0
3
1,7%

16
triển của
ĐNGV
5
Đẩy mạnh

tác đào tạo, bồi d-ỡng nâng cao chất l-ợng ĐNGV và đẩy mạnh hoạt động NCKH trong
ĐNGV, Xây dựng môi tr-ờng thuận lợi cho sự phát triển của ĐNGV, Đẩy mạnh công tác đánh giá
GV đều đạt tỷ lệ 95% đến 98% các khách thể cho rằng có thể thực hiện đ-ợc.
Kết luận và khuyến nghị
1. Kết luận
- Đảng và nhà n-ớc ta tiếp tục xây dựng ban hành và tổ chức đánh giá GV theo chuẩn nghề
nghiệp đối với GV mầm non và phổ thông, đánh giá theo chuẩn nghiệp vụ s- phạm đối với
GV giáo dục nghề nghiệp và giảng viên đại học"
- Luận văn đã nêu đ-ợc những mặt mạnh và điểm yếu của công tác phát triển ĐNGV của
tr-ờng CĐSP Thái Bình bằng số liệu cụ thể. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài đã đề
xuất 5 biện pháp chủ yếu nhằm phát triển ĐNGV tr-ờng CĐSP Thái Bình:
Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức của ĐNGV và CBQL về công tác phát triển ĐNGV.
Giải pháp 2: Cải tiến công tác quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng ĐNGV.
Giải pháp 3: Tăng c-ờng công tác đào tạo, bồi d-ỡng nâng cao chất l-ợng ĐNGV và đẩy
mạnh hoạt động NCKH trong ĐNGV
Giải pháp 4: Xây dựng môi tr-ờng thuận lợi cho sự phát triển của ĐNGV
Giải pháp 5: Đẩy mạnh công tác đánh giá giảng viên

References
1. ng Cng sn Vit Nam. Vn kin i hi i biu ton quc ln th X
2. ng Cng sn Vit Nam. Ngh quyt ln th by Ban chp hnh Trung ng ng khúa
X v xõy dng i ng trớ thc trong thi k y mnh cụng nghip húa, hin i húa t
nc.
3. B Giỏo dc v o to. Chin lc phỏt trin giỏo dc 2009-2020, Nxb Chớnh tr quc
gia, H Ni.
4. B Giỏo dc v o to. iu l trng cao ng. 56/2003/Q- BGD&T
5. Quc hi nc Cng Ho Xó Hi ch Ngha Vit Nam. Lut giỏo dc 2005.

17
6. Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Lộc, Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp, Đổi

dôc - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
22. Nguyễn Đức Chính. Thiết kế và đánh giá chương trình giáo dục. Tr-êng §¹i häc Gi¸o dôc
- Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008.

18
23. Nguyễn Đức Chính. Đo lường và đánh giá trong giáo dục và dạy học, Tập bài giảng.
Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010.
24. Nguyễn Trọng Điều. Quản trị nguồn nhân lực. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.
25. Nguyễn Tiến Đạt. Giáo dục so sánh, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
26. Nguyễn Trọng Hậu. Đại cương khoa học quản lý giáo dục, Hà Nội, 2009.
27.Trần Khánh Đức. Sự phát triển các quan điểm giáo dục từ truyền thống đến hiện đại:
Tập bài giảng, Trường Đại học Giáo dục- ĐHQG Hà Nội, 2009.
28. Trần Khánh Đức. Quản lí và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực. Nxb Giáo dục, Hà
Nội, 2004.
29. Trần Khánh Đức. Sự phát triển các quan điểm giáo dục từ truyền thống đến hiện đại, tập
bài giảng. Trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009
30. Tập thể tác giả. Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình- 50 năm xây dựng và trưởng
thành, Thái Bình, 2009.
31. Vũ Cao Đàm. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học.Nxb Khoa học-Kĩ thuật Hà Nội,
2005.
32. FEI. Công ty cổ phần Thông tin kinh tế đối ngoại. Thái Bình- thế và lực trong thế kỷ
XXI. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2007.
33. Viện ngôn ngữ. Từ điển tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, 1998.
34. Viện ngôn ngữ học. Từ điển tiếng Việt. Nxb Đà Nẵng, 2001


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status