Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại công ty bảo hiểm cổ phần Petrolimex thực trạng và giải pháp - Pdf 10

Mục lục
Mục lục...................................................................................................................................1
Lời mở đầu............................................................................................................................3
Ch ơng I ................................................................................................................................... 4
Tổng quan về bảo hiểm trách nhiệm dân sự .................................................................... 4
của chủ xe cơ giới đối với ng ời thứ 3 ...................................................................................... 4
I. khái niệm chung về trách nhiệm dân sự và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ............ 4
1. Trách nhiệm dân sự .................................................................................................. 4
2. Các yếu tố làm phát sinh trách nhiệm dân sự ......................................................... 5
3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ................................................................................. 7
II. Sự cần thiết triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới đối với ng ời thứ 3 ...................................................................................................... 9
1. Đặc điểm và tính năng động của xe cơ giới ......................................................... 9
2. Sự cần thiết phải triển khai nghiệp vụ bảo hểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới đối với ng ời thứ 3 ................................................................................................ 9
3. Cở sở hình thành tính bắt buộc của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới đối với ng ời thứ 3 ........................................................................................... 11
4. Tác dụng của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ng ời thứ ba
...................................................................................................................................... 12
III. Những nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới đối với ng ời thứ 3 ............................................................................................. 13
1. Đối t ợng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm ................................................................ 13
2. Phí bảo hiểm và ph ơng pháp tính phí ............................................................... 17
3. Hợp đồng bảo hiểm ............................................................................................... 20
4. Những quy định về trách nhiệm bồi th ờng của doanh nghiệp bảo hiểm ......... 23
Ch ơng II ............................................................................................................................... 28
Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
ng ời thứ 3 tại công ty bảo hiểm xăng dầu ........................................................................... 28
I. Vài nét về công ty bảo hiểm xăng dầu ..................................................................... 28
1. Quá trình hình thành .............................................................................................. 28
2. Các nghiệp vụ triển khai tại PJICO ........................................................................ 30

Tuy nhiên sự phát triển một cách nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng
giao thông đờng bộ ngày càng trở nên phức tạp. Sự phát triển bất hợp lý giữa
mức độ tăng nhanh của các phơng tiện cơ giới với tốc độ phát triển của cơ sở
hạ tầng giao thông cùng với việc thiếu ý thức của những ngời tham gia giao
thông đã làm cho tai nạn giao thông xảy ra ngày càng nhiều và mức độ ngày
càng nghiêm trọng gây thiệt hại về tài sản, tính mạng cho cá nhân, cũng nh
toàn xã hội
Để giảm bớt những thiệt hại đó nhằm bảo dảm an toàn cho xã hội
đồng thời bảo vệ lợi ích trong hoạt động kinh doanh, công ty bảo hiểm
ptrolimex gọi tắt là PJICO đã triển khai loại hình bảo hiểm (Bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ gới đối với ngời thứ ba). Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự là nghiệp vụ bảo hiểm quan trọng nó thực hiện hai mục tiêu:
- Thực hiện tốt nghị định 115/1997/NĐ/CP về việc quy định về chế
độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới nhằm
bảo vệ quyền lợi, lợi ích chính đáng và hợp pháp cho những ngời
thiệt hại về thân thể và tài sản cho chủ xe cơ giới gây ra đồng thời
giúp chủ xe khắc phục hậu quả
- Đóng góp không nhỏ trong tổng doanh thu hằng năm của công ty
PJICO là một công ty cổ phần hoạt động trên thị trờng bảo hiểm đợc 7
năm nhng họ đã sớm khẳng định đợc mình trên thị trờng bảo hiểm phi nhân
thọ. Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ngời
thứ ba tại công ty đã không ngừng phát triển, nó đóng góp không nhỏ vào
3
tổng doanh thu hằng năm của công ty và không ngừng nâng cao uy tín của
công ty trên thị trờng bảo hiểm.
Tuy vậy trong thc tế không thể tránh khỏi những khó khăn cũng nh
những thiếu xót trong quá trình hoạt động, triển khai từ khâu khai thác đến
khâu giám định bồi thờng. Qua thực tế hoạt động của công ty, nhận thức đợc
vai trò to lớn của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiện dân sự của chủ xe cơ giới
đối với ngời th ba, sau thời gian thực tập tại văn phòng khu vực VII em đã

chịu trách nhiệm đối với ngời bị hại và trớc pháp luật.
Nhìn chung thì trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thờng về vật
chất và tinh thần. Trong đó trách nhiệm bồi thờng về vật chất và tinh thần là
trách nhiệm bồi thờng những tổn thất vật chất thực tế, tính đợc thành tiền do
bên vi phạm nghĩa vụ dân sự gây ra bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí ngăn
chặn thiệt hại, thu nhập thực tế bị giảm sút. Ngời thiệt hại về tinh thần đối với
ngời khác do xâm pham đến tính mạng sức khỏe, danh dự, uy tín của ngời
khác thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm còn phải bồi thờng một khoản
tiền cho ngời bị hại
Trong pháp luật dân sự thì ngoài việc gây ra thiệt hại đối với ngời bị
hại còn phải do hành vi vó lỗi của chủ thể mới phát sinh trách nhiệm dân sự
2. Các yếu tố làm phát sinh trách nhiệm dân sự
2.1. Đặc điểm của trách nhiệm dân sự
Trách nhiệm dân sự mang đầy đủ những đặc điểm chung của loại hình
trách nhiệm pháp lý
Thứ nhất: Trách nhiêm dân sự đợc coi là một biện pháp cỡng chế của
pháp luật đợc thể hiện dới dạng trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ dân sự và
trách nhiệm bồi thờng thiệt hại nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên bị hại
5
Thứ hai: Cùng với các biện pháp cỡng chế thi hành nghĩa vụ dân sự
nó sẽ đem lại cho ngời thực hiện nghĩa vụ dân sự những hậu quả bất lợi
Thứ ba: Trách nhiệm dân sự do các cơ quan có thẩm quyền của nhà n-
ớc thực thi theo trình tự và thủ tục nhất định đối với những ngòi có hành vi
trái pháp luật gây thiệt hại cho ngời khác nhng cha đủ để chịu trách nhiệm
hình sự trớc pháp luật
2.2. Các yếu tố làm phát sinh trách nhiệm dân sự
Theo quy định của của pháp luật thì những trờng hợp mà thỏa mãn các
điều kiện sau đây sẽ phát sinh trách nhiệm dân sự :
- Phải có thiệt hại thực tế của bên bị hại
- Phải có lỗi của ngời gây ra thiệt hại

ngời tham gia bảo hiểm phải đóng một khoản phí tơng ứng
Mục đích của ngời tham gia chính là chuyển giao phần trách nhiệm
dân sự của mình mà chủ yếu là trách nhiệm bồi thờng
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự ra đời từ rất sớm và ngày càng
phát triển. Hiện nay có rất nhiều các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm nh :
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ 3
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với hành khách
trên xe
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tầu biển
- Bảo hiểm trách nhiệm đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
7
- Bảo hiểm trách nhiệm đối với sản phẩm và của chủ lao động đối với
ngời lao động
Mặc dầu có rất nhiều nghiệp vụ bảo hiểm dân sự nhng mỗi nghiệp vụ
đều mang những đặc điểm chung của bảo hiểm trách nhiệm dân sự :
Thứ nhất: Đối tợng bảo hiểm mang tính trừu tợng. Đó chính là trách
nhiệm hay nghĩa vụ bồi thờng. Hơn nữa trách nhiệm là bao nhiêu lại không
xác định đợc ngay ở lúc tham gia bảo hiểm. Mức độ thiệt hại thờng xác định
dựa trên mức độ lỗi của ngời gây ra và mức độ thiệt hại của bên thứ ba.
Thứ hai: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự thờng đợc thực hiện dới hình
thức bắt buộc
Thứ ba: Phơng thức bảo hiểm có thể là có hoặc không có giới hạn
Bởi vì thiệt hại trách nhiệm dân sự cha xác định đợc ngay tại thời điểm
tham gia bảo hiểm và thiệt hại này có thể sẽ là rất lớn. Bởi vậy để nâng cao
trách nhiệm của ngời tham gia bảo hiểm thì các công ty bảo hiểm thờng đa ra
các hạn mức trách nhiệm, tức là mức bồi thờng bị giới hạn bởi số tiền bảo
hiểm
Tuy vậy cũng có một số nghiệp vụ bảo hiểm lại không áp dụng hạn
mức trách nhiệm. Hình thức bảo hiểm này khiến các nhà bảo hiểm không xác
định đợc mức độ thiệt hại của các rủi ro, không xác định đợc số tiền bảo

Chỉ tính riêng việt nam hiện nay trong vòng hơn 10 năm qua các ph-
ơng tiện cơ giới đã có mức tăng trởng khá cao đặc biệt là mô tô :
9
Từ năm 1990 đến năm 2001 bình quân hằng năm phơng tiện cơ giới đ-
ờng bộ tăng 17,8% trong đó ô tô tăng 7,6% , xe máy xấp xỉ bằng 19,5%.
Năm 2000 so với năm 1990 phơng tiện cơ giới đờng bộ tăng 4,5 lần, ô tô tăng
2,14 lần, xe máy tăng 4,64 lần. Một đặc điểm về cơ cấu phơng tiện cơ giới đ-
ờng bộ nớc ta là số lợng xe máy chiếm 91% tổng số phơng tiện cơ giới đờng
bộ và tuy mức độ tăng trởng cao nhng nhìn chung mức cơ giới hóa là vẫn còn
thấp so với các nớc trong khu vực. Hiện nay Việt Nam có 75 xe trên 1000
dân trong khi Thái Lan có 190 xe trên 1000 dân, Malaixia 340 xe trên 1000
dân. Tỷ lệ xe cũ nát có điều kiện an toàn thấp chiếm tỷ trọng lớn và tổng số
xe đợc kiểm định so với tổng số xe đang lu hành còn quá thấp
Theo các chuyên gia trong thập kỷ tới phơng tiện cơ giới nớc ta vẫn
tăng cao. Mức tăng trởng theo dự báo theo GDP thì cứ mỗi năm khi GDP
tăng 1% thì tổng lợng vận tải tăng từ 1,2% đến 1,5% đặc biệt là năm 2006
khi chúng ta mở cửa và thực hiện các cam kết cắt giảm thuế điều này sẽ dẫn
tới một lợng xe khổng lồ sẽ đợc nhập vào Việt Nam với giá rẻ phù hợp với túi
tiền ngời dân
Đối lập với tốc độ gia tăng của các phơng tiện giao thông. Tốc độ phát
triển của cơ sở hạ tầng giao thông còn nhiều hạn chế. Theo số liệu thống kê
cho thấy năm 1998 cả nớc có 106.134 km đờng bộ thì chỉ có khoảng 28,7%
là đợc giải nhựa nhng chất lợng kém và ngày càng xuống cấp trầm trọng.
Cũng từ sự phát triển bất hợp lý này đã làm cho tình hình tai nạn giao thông
có xu hớng ngày càng tăng.
Theo số liệu thống kê của cục cảnh sát thì trung bình mỗi ngày xảy ra
33 vụ tai nạn xe cơ giới, làm chết 20 ngời và bị thơng 35 ngời, cha kể thiệt
hại về vật chất và tinh thần. Số vụ tai nạn giao thông năm sau cao hơn năm tr-
ớc là 22,5%, số ngời bị chết và thơng trong năm cao hơn năm trớc lần lợt là
27,78% và 30,6%.

vệ lợi ích của toàn xã hội
Thứ hai: Việc quy định bắt buộc còn nâng cao trách nhiệm trong việc
điều khiển xe, giúp cho các cơ quan quản lý số lợng đầu xe đang lu hành và
thống kê đầy đủ các vụ tai nạn, cũng nh những nguyên nhân của nó để có các
biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất một cách có hiệu quả
Thứ ba: Tính bắt buộc còn xuất phát từ việc thi hành nghiêm túc
những quy định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ dân sự chủ yếu là nghĩa
vụ bồi thờng đã đợc quy định trong bộ luật dân sự, thể hiện sự công minh và
công bằng của pháp luật
4. Tác dụng của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
đối với ngời thứ ba
4.1. Đối với chủ xe
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của củ xe cơ giới không chỉ có vai trò to
lớn đối với ngời bị hại mà còn cả xã hội, nó là tấm lá chắn vững chắc cho chủ
xe khi tham gia giao thông
- Nó tạo tâm lý yên tâm, thoải mái, tự tin khi điều khiển các phơng
tiện tham gia giao thông
- Bồi thờng chủ động kịp thời cho các chủ xe khi phát sinh trách
nhiệm dân sự góp phần phục hồi lại tinh thần, ổn định sản suất,
phát huy quyền tự chủ về tài về chính, tránh thiệt hại kinh tế cho
chủ xe
- Có tác dụng giúp chủ xe có ý thức trong việc đề phòng và hạn chế
tổn thất bằng cách tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới đối với ngời thứ 3.
12
- Góp phần xoa dịu bớt căng thẳng giữa chủ xe và ngời bị hại
4.2. Đối với ngời thứ ba.
- Nhà bảo hiểm sẽ bồi thờng những thiệt hại cho nạn nhân một cách
nhanh chóng kịp thời, không phụ thuộc vào tình trạng tài chính của
chủ xe

- Tài sản t trang hành lý của những ngời nói trên
- Các khoản phạt mà chủ xe, lái xe phải gánh chịu
Đối tợng đợc bảo hiểm không xác định đợc từ trớc chỉ khi nào lu hành
xe gây tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ng-
ời thứ 3 thì đối tợng mới đợc xác định cụ thể.
Các điều kiện phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
ngời thứ 3 bao gồm:
- Có thiệt hại về tài sản, tính mạng hay sức khỏe của bên thứ 3
- Chủ xe phải có hành vi trái pháp luật. Có thể do vô tình hay hay cố
ý mà lái xe vi phạm luật giao thông đờng bộ hoặc là vi phạm các
quy định khác của nhà nớc
- Phải có mối quan hệ nhân quả giữa lỗi và thiệt hại thực tế
- Chủ xe, lái xe phải có lỗi
Trên thực tế chỉ cần đồng thời xảy ra 3 điều kiện thứ 1, thứ 2, thứ 3 là
đã phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ngời thứ 3. Nếu
thiếu một trong 3 điều kiện đó thì sẽ không phát sinh trách nhiệm dân sự.
14
Điều kiện 4 có thể có hoặc không vì nhiều khi tai nạn xảy ra là do tính nguy
hiểm cao độ của xe cơ giới mà hoàn toàn không có lỗi của chủ xe
1.2. Phạm vi bảo hiểm
1.2.1 Các rủi ro đợc bảo hiểm
Trong nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối
với ngời thứ 3 các công ty bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro bất
ngờ không thể lờng trớc đợc gây tai nạn và làm phát sinh trách nhiệm dân sự
của chủ xe
Công ty bảo hiểm sẽ bồi thờng những thiệt hại về vật chất và tinh thần,
về con ngời, tài sản đợc tính toán theo những nguyên tắc nhất định. Ngoài ra
thì công ty bảo hiểm còn phải thanh toán cho chủ xe những khoản chi phí mà
họ đã chi ra nhằm đề phòng thiệt hại. Những chi phí này chỉ đợc bồi thờng
khi nó phát sinh sau khi tai nạn xảy ra và đợc coi là cần thiết và hợp lý.

+ Lái xe không có bằng lái hoặc bằng bị tịch thu
+ Lái xe bị ảnh hởng bởi bia rợu và các chất kích thích
+ Xe trở chất cháy, chất nổ trái phép hoặc là vận chuyển trái với quy
định trong giấy phép vận chuyển
+ Xe sử dụng để tập lái hoặc là đua thể thao, đua xe trái phép, chạy thử
khi sửa chữa
+ Xe đi vào đờng cấm, khu vực cấm, xe đi đêm không đủ đèn theo quy
định
+ Đồ vật trở trên xe rơi xuống đờng gây thiệt hại cho bên thứ 3
16
+ Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, bị cớp trong tai nạn
+ Thiệt hại dán tiếp do xe bị tai nạn làm ngng trệ hoạt động sản xuất
kinh doanh, giảm giá trị thơng mại
+ Chiến tranh hoặc các nguyên nhân tơng tự chiến tranh
+ Tai nạn xảy ra ngoài phạm vi lãnh thổ nớc sở tại tham gia bảo hiểm
+ Xe trở quá trong tải hoặc quá số lợng khách quy định
Ngoài ra doanh nghiệp bảo hiểm cũng không chịu bồi thờng thiệt hai
đối với những tài sản đặc biệt bao gồm:
- Vàng bạc, đá quý
- Tiền và các loại gấy tờ có giá trị nh tiền
- Đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm
- Thi hài, hài cốt
2. Phí bảo hiểm và phơng pháp tính phí
2.1. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là một khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải nộp cho nhà
bảo hiểm để hình thành một quỹ tiền tệ độc lập, tập trung đủ lớn để bồi thờng
thiệt hại xảy ra trong năm nghiệp vụ theo phạm vi bảo hiểm và hạn mức trách
nhiệm mà ngời tham gia đã ký với nhà bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
Biểu phí thì do bộ tài chính quy định ngoài ra các công ty bảo hiểm có
thể thoả thuận với các chủ xe cơ giới với ngời thứ 3 theo số lợng đầu phơng

=
=
n
i
i
n
i
ii
c
ts
1
1
i
s
: là số vụ tai nạn xảy ra có phát sinh trách nhiệm dân sự của chủ
xe đợc bồi thờng trong năm i
18
i
T
: là số tiền bồi thờng bình quân một vụ trong năm i
n: là số năm thống kê(từ 3 đến 5 năm)
Phụ phí: Thờng đợc xác định theo một tỷ lệ nhất định trên số phí cơ
bản thờng từ 20 đến 30% mức phí cơ bản
d =
% phụ phí
(1-% phụ phí)
x
Phí cơ
bản
Đối với các phơng tiện thông dụng, mức độ rủi ro lớn nh xe Rơmoc, xe

xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm.
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với
ngời thứ 3 gồm những thông tin chủ yếu sau :
- Phạm vi bảo hiểm
- Hạn mức trách nhiệm, phí bảo hiểm
- Thời hạn hợp đồng
- Các thông tin liên quan đến xe bảo hiểm, ngời bảo hiểm, ngời đợc
bảo hiểm
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Các quy định về giải quyết bồi thờng tranh chấp
* Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định nghi trên giấy
chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp giấy chứng nhận bảo
hiểm khi chủ xe đã đóng phí bảo hiểm (trừ khi có thoả thuận khác)
* Chuyển quyền sở hữu
Trong thời hạn còn hiệu lực nghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm nếu
có sự chuyển quyền sở hữu mà chủ xe cơ giới không có yêu cầu huỷ bỏ hợp
đồng bảo hiểm thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến chiếc xe đợc bảo
hiểm vẫn còn hiệu lực với chủ xe mới
20
* Huỷ bỏ hợp đồng
Trờng hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trớc 15 ngày. Trong
vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đợc thông báo huỷ bỏ nếu doanh nghiệp bảo
hiểm không có ý kiến gì thì hợp đồng mặc nhiên bị huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ hoàn lại 80% phí bảo hiểm của thời gian huỷ bỏ, trừ trờng hợp trong
thời gian hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo hiểm.
3.2. Trách nhiệm pháp lý trong hợp đồng bảo hiểm
3.2.1. Trách nhiệm và quyền lợi của xe cơ giới
* Trách nhiệm
- Khi yêu cầu bảo hiểm chủ xe cơ giới phải kê khai đầy đủ và trung

phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới và các cơ quan chức năng
để giải quyết tai nạn
- Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo
hiểm
- Khi đầy đủ hồ sơ thi doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho ngời bị
hại khi sự kiện bảo hiểm xẩy ra
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm thực hiện các biện
pháp đề phòng và hạn chế tổn thất
- Nếu không trả tiền bảo hiểm thì phải có văn bản giải tích rõ ràng
22
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan
công an để thu thập các giấy tờ cần thiết có liên quan đến vụ tai
nạn thuộc phạm vi bảo hiểm
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm hoàn trả phí cho chủ xe khi
có sự thay đổi chủ sở hữu hoặc khi xe chỉ hoạt động một số tháng
trong năm
* Quyền lợi của doanh nghiệp bảo hiểm
- Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thu phí bảo hiểm và sử dụng vào
các khoản chi: bồi thờng, đề phòng và hạn chế tổn thất, chi quản lý,
hoa hồng và đầu t
- Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung
cấp đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến việc giao kết và
thực hiện hợp đồng
- Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thờng cho chủ xe cơ
giới và cũng có quyền khiếu kiện với các chủ xe, bên thứ 3 liên
quan trong việc lợi dụng tai nạn nhằm chục lợi bảo hiểm
4. Những quy định về trách nhiệm bồi thờng của doanh nghiệp
bảo hiểm
4.1. Công tác giám định
Công tác giám định tổn thất nhằm xác định mức độ thiệt hại của bên

+ Các chi phí hợp lý và phần thu nhập bị mất của ngời chăm sóc
nạn nhân, khoản tiền cấp dỡng cho ngời mà bệnh nhân có nghĩa vụ nuôi dỡng
24
+ Khoản thu nhập bị giảm sút hay bị mất của ngời đó
+ Khoản tiền bù đắp những tổn thất về tinh thần
- Trong trờng hợp nạn nhân bị chết
+ Chi phí hợp lý, chăm sóc và cứu chữa cho ngờ thứ 3 trớc khi chết
+ Chi phí hợp lý cho việc mai táng(những chi phí hủ tục không đợc
thanh toán)
+ Tiền trợ cấp cho những ngời mà ngời thứ 3 phải nuôi dỡng(nh vợ,
chồng, con cái )
Nh vậy tổng thiệt hại của ngời thứ 3 sẽ đợc xác định nh sau:
Thiệt hại thực tế của bên thứ 3=Thiệt hại về tài sản+Thiệt hại về con ngời
4.3. Bồi thờng thiệt hại thực tế
Khi nhận đợc đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì thời hạn bồi thờng của doanh
nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ và không kéo dài
quá 30 ngày trong trờng hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ
Hồ sơ yêu cầu bồi th ờng bao gồm:
* Thông báo tai nạn, giấy yêu cầu bồi thờng của chủ xe
* Bản sao các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Giấy phép lái xe, giấy đăng kí xe
- Giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trờng
* Bản kết luận điều tra tai nạn của công an hoặc bản sao hồ sơ tai nạn
- Sơ đồ của hiện trờng tai nạn
- Biên bản khám nghiệm hiện trờng
25

Trích đoạn Quá trình hình thành Một số kết quả mà PJICO đạt đợc từ khi thành lập
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status