nghiên cứu đưa một số yếu tố môi trường sinh thái vμo quy hoạch sử dụng đất ở campuchia - Pdf 10


i

bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp I
***~Ô~*~Ô~***
Kao Madilenn nghiên cứu đa một số yếu tố
môi trờng sinh thái vào quy hoạch
sử dụng đất ở campuchia

luận án tiến sỹ nông nghiệp

luận án tiến sỹ nông nghiệp Hớng dẫn khoa học
1. PGS.TS. Nguyễn Đình Mạnh
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng
Hà Nội - 2006

i

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là
trung thực và cha hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tác giả
đợc Ban giám hiệu, các thầy cô giáo ân cần bảo ban, dìu dắt. Đó là thời gian quý
giá nhất trong quá trình học tập của tôi.

Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đình
Mạnh và PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng đã trực tiếp hớng dẫn chỉ đạo tận tình giúp tôi
hoàn thành tốt luận án này.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trờng Đại học Nông
nghiệp I, Khoa Đất và Môi trờng, đặc biệt là Bộ môn Khoa học đất, Bộ môn Vi sinh
vật, Bộ môn Công nghệ Môi trờng.
Tôi cũng bày tỏ lời cảm ơn tới Bộ Quy hoạch đất và Xây dựng Campuchia,
Bộ Môi trờng Campuchia, UBND huyện Suom Ruong Tuong và huyện Ro Ka Thom.
Tác giả Kao Madilenn iii
mục lục


1.3.4. Tầm quan trọng của rừng và yếu tố che phủ khi quy hoạch
sử dụng đất 22
1.3.5. Vấn đề sản xuất nông nghiệp khu nông thôn tác động đến
môi trờng sinh thái 26
1.4. Vấn đề về môi trờng và sinh thái ở Campuchia 27
1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Campuchia 28
1.4.2. Những vấn đề về môi trờng ở Campuchia 30
1.4.3. Một số vấn đề về sinh thái Campuchia 32
1.4.4. Các yếu tố ảnh hởng đến môi trờng sinh thái Biển hồ 36
1.5. Một số vấn đề môi trờng đất ở Campuchia 38
1.6. Tình hình quản lý, sử dụng và quy hoạch đất ở Campuchia 39
1.6.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất ở Campuchia 39
1.6.2. Công tác quy hoạch sử dụng đất ở Campuchia 40
1.7. Những yếu tố môi trờng sinh thái quan trọng của quy hoạch
sử dụng ở Campuchia 43
chơng 2: nội dung, phơng pháp và địa bàn nghiên cứu
2.1. Nội dung nghiên cứu 45
2.2. Phơng pháp nghiên cứu 45
2.2.1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết 45
2.2.2. Phơng pháp tiếp cận nghiên cứu môi trờng 45
2.2.3. Phơng pháp điều tra chuyên gia 47
2.2.4. Phơng pháp điều tra dã ngoại 47
2.2.5. Một số phơng pháp sử dụng khi lập quy hoạch sử dụng đất 47
2.2.6. Xử lý số liệu theo phần mềm Epi Infor và SPSS 10.0 48
2.3. Địa bàn nghiên cứu 48
chơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Những yếu tố môi trờng sinh thái cần thiết để đảm bảo phát
triển bền vững trong quy hoạch sử dụng đất ở Campuchia 49
3.1.1. Rừng và thảm thực vật 49



Chữ viết tắt Chữ giải thích
- BĐ - Bản đồ
- CN - Công nghiệp
- CPC - Campuchia
- ĐTM - Đánh giá tác động môi trờng
- FAO - Tổ chức Nông lơng thế giới
- GT - Giao thông
- KH - Kế hoạch
- KT - Kinh tế
- KTXH - Kinh tế - xã hội
- MT - Môi trờng
- QH - Quy hoạch
- QHSD đất - Quy hoạch sử dụng đất
- SD - Sử dụng
- ST - Sinh thái
- MTST - Môi trờng sinh thái
- TL - Thuỷ lợi
- UBND - Uỷ ban nhân dân
- XH - Xã hội
- YT - Yếu tố
- YTMT - Yếu tố môi trờng

82
3.5 HTSD đất và dân số huyện Som Roung Toung năm 2004 83
3.6 HTSD đất rừng của huyện Som Roung Toung năm 2004 84
3.7 HTSD đất rừng của huyện Ro Ka Thom năm 2004 87
3.8 HTSD đất mặt nớc của huyện Ro Ka Thom năm 2004 88
3.9 HTSD đất giao thông và đất khu dân c huyện Ro Ka
Thom năm 2004

88
3.10 HTSD đất và dân số huyện Ro Ka Thom năm 2004 91
3.11 Giá củi và than củi theo mùa ở đại lý trên địa bàn huyện
năm 2005

95
3.12 Nồng độ bụi đo trong thời gian 30 ngày trên địa bàn
huyện Ro Ka Thom

98
3.13 Khoảng cách quy hoạch an toàn không ô nhiễm không khí 100 viii
danh mục các sơ đồ

Số sơ đồ Tên sơ đồ Trang
1.1 Cha đầy 1% lợng nớc trên Trái đất là nớc sạch 11
1.2 Phát triển bền vững là một quá trình dàn xếp thỏa hiệp giữa
các hệ thống kinh tế, tự nhiên và xã hội (IIED, 1995)

ix
danh mục các hình ảnh

Số ảnh Nội dung Trang
1.1 Nớc sinh hoạt ở nông thôn CPC 30
1.2 Rác thải với ngời vô gia c 31
1.3 Khai thác gỗ ở CPC 33
1.4 Đại lý bán gỗ thành phố Phnom Penh 33
1.5 Nguyên liệu chính phục vụ cho chất đốt ở CPC 33
1.6 Biển nghiêm cấm chặt phá rừng ngập nớc xung
quanh Biển Hồ

36
1.7 Biển báo cấm SD thuốc bảo vệ thực vật quá mức trong
vùng bảo tồn rừng ngập nớc xung quanh Biển Hồ

36
1.8 Cảnh chim nghiên cứu và nhân giống để thả vào tự nhiên 37
1.9 Đốt nơng làm rẫy 38
1.10 Hậu quả của việc khai thác đá quý các tỉnh phía Tây Bắc CPC 38
1.11 Hoạt động xúc đất bán cho nơi khác 38
1.12 Công ty Vanna xúc đất bán cho nơi khác 38
1.13 Xơng ngời dân bị Khơme Đỏ giết từ năm 1975 - 1979 39
1.14, 1.15 Túp lều của ngời dân không có đất 40
3.1 Nớc sông cạn vào mùa khô 49


89
4. Bản đồ HTSD đất ở và đờng giao thông huyện Ro Ka Thom tỉnh
Kom Pong Sp

90
5. Bản đồ HTSD đất huyện Ro Ka Thom tỉnh Kom Pong Sp 92
6. Bản đồ tính toán yếu tố môi trờng, đề xuất phơng án QHSD đất
huyện Ro Ka Thom tỉnh Kom Pong Sp

103
1

2. Mục đích và yêu cầu
2.1. Mục đích
- Xác định một số yếu tố quan trọng của môi trờng sinh thái ở vùng
nghiên cứu cần áp dụng trong quy hoạch sử dụng đất.
- Vận dụng quy trình quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam vào
Campuchia theo phơng pháp phù hợp. Sử dụng các yếu tố trên và đa yếu tố
đó vào quy hoạch sử dụng đất ở Campuchia.
2.2. Yêu cầu
- Chỉ rõ yếu tố môi trờng sinh thái cần thiết trớc mắt ở Campuchia phải
quan tâm khi thực hiện việc quy hoạch sử dụng đất.
- Xác định đợc quy mô, tỷ lệ rừng, mặt nớc, khoảng cách quy hoạch
đờng giao thông, diện tích đất bãi thải để bảo đảm phát triển bền vững ở khu
vực nghiên cứu, giảm thiểu sự thay đổi yếu tố môi trờng sinh thái của vùng.
3. Đối tợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tợng nghiên cứu
Sử dụng quy trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam áp
dụng vào cấp huyện của Campuchia, đồng thời phải lựa chọn và lồng ghép
đợc một số yếu tố môi trờng sinh thái trong quy hoạch sử dụng đất nhằm
bớc đầu thử nghiệm để góp phần bảo vệ môi trờng sinh thái của Campuchia.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Lựa chọn yếu tố độ che phủ rừng có ảnh hởng đến việc khai thác rừng
làm chất đốt.
- Xác định khoảng cách an toàn quy hoạch đờng giao thông cho môi
trờng không khí tại khu dân c gần đờng giao thông.
- Xác định cân bằng CO
2
do nguồn sinh hoạt và rừng. Ngoài ra xác định thêm
một số vấn đề hỗ trợ nhà quy hoạch khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

3

2
nhờ thảm thực vật trong vùng quy

4
hoạch cần đạt; xác định công thức tính diện tích đất khu vực đổ chất thải từ
sinh hoạt trong vùng quy hoạch khu dân c; xác định công thức tính diện tích
trồng rừng để phục vụ làm chất đốt trong vùng quy hoạch ở điều kiện
Campuchia hiện nay.
- Mặc dù, hiện nay ở Campuchia cha có quy trình thực hiện quy
hoạch sử dụng đất - nhng tác giả đã vận dụng quy trình của Việt Nam và
đa thêm chỉ tiêu môi trờng sinh thái để thực hiện ở Campuchia tại huyện Ro
Ka Thom. Tiếp đó, ứng dụng tính toán quy hoạch, đề xuất phơng án quy
hoạch sử dụng đất huyện Ro Ka Thom tỉnh Kom Pong Sp có yếu tố môi
trờng sinh thái và đợc Bộ Quy hoạch đất và Xây dựng Campuchia bớc đầu
chấp nhận.
5
Chơng 1
Tổng quan tài liệu

1.1. Những nghiên cứu về môi trờng sinh thái trên thế giới
1.1.1. Khái niệm về môi trờng
Hội đồng Quốc tế các nớc nói tiếng Pháp cách đây 25 năm đã định
nghĩa khái niệm môi trờng (MT) nh sau: Môi trờng là tập hợp, ở một thời
điểm đã cho, các nhân tố vật lý, hoá học, sinh học và các nhân tố xã hội có thể
có một hậu quả trực tiếp hay gián tiếp, trớc mắt hay lâu dài, đối với các sinh
vật sống và các hoạt động của con ngời[29].
Luật môi trờng của Campuchia (CPC) năm 1999 đã định nghĩa: Môi

hạch toán tài nguyên thiên nhiên và môi trờng, hiện tại ngời ta chỉ nói đến định
nghĩa hẹp: không khí, đất, nớc (và tơng tác giữa chúng). Trong một số trờng
hợp khác, do mục đích đặt ra ngời ta chỉ chú ý đến mặt thiên nhiên của môi
trờng; khi đó, môi trờng đợc hiểu theo nghĩa hẹp[30]. Trong hớng nghiên
cứu, chúng tôi đề cập tất cả yếu tố môi trờng nh môi trờng tự nhiên, môi
trờng kinh tế và môi trờng xã hội,
1.1.2. Báo động về ô nhiễm môi trờng và cân bằng sinh thái toàn cầu
Trong vài thập kỷ gần đây, sự bùng nổ về nhu cầu khai thác tài nguyên
thiên nhiên tăng nh vũ bão. Nhu cầu sử dụng (SD) năng lợng tăng lên và
nhiều ngành sản xuất mới ra đời, sản xuất công nghiệp phát triển với quy mô
vô cùng lớn. Những hoạt động đó đã tác động mạnh mẽ đến điều kiện sống và
làm việc của con ng
ời và các hệ sinh thái không chỉ ở phạm vi nhỏ nh một
nhà máy, mà cả cộng đồng lớn nh một đô thị, một vùng, một quốc gia hay cả
thế giới. Tài nguyên thiên nhiên bị đe dọa cạn kiệt và bị phá hoại. Môi trờng
thiên nhiên bị biến đổi theo chiều hớng xấu, nhất là từ khi ngời ta phát hiện
ra các trận ma axít, hiện tợng suy giảm tầng ôzôn, hiện tợng tăng dần nhiệt

7
độ của trái đất và tần suất của thiên tai, ma, bão, lũ lụt ngày càng cao, số
ngời chết vì các bệnh hiểm nghèo do ô nhiễm môi trờng gây ra ngày càng
lớn v.v Vấn đề bảo vệ môi trờng và phát triển bền vững đã trở thành mối
quan tâm hàng đầu của nhân loại.
Theo Phạm Ngọc Đăng (1998): không thể có đợc một xã hội, một nền
kinh tế phát triển lành mạnh, bền vững, trong một thế giới có quá nhiều sự
nghèo đói, suy thoái môi trờng và mất cân bằng sinh thái[13].
Bản tuyên bố của Hội nghị đầu tiên của Liên hợp quốc về môi trờng,
họp tại Stokholm - Thụy Điển ngày 5/6/1972 đã kêu gọi: Bảo vệ và cải thiện
môi trờng là một vấn đề có ảnh hởng tới phúc lợi của mọi dân tộc và sự phát
triển kinh tế trên toàn thế giới, đó là khảo sát khẩn cấp của các dân tộc trên

Niu Ghinê, Fyji, Băngladet
7,20
7,43
5,50
4,70

2 - 3
- Hà Lan
- Thụy Điển
- Mỹ
- ôxtrâylia
- Pháp
- Hàn Quốc
1,93
1,92
1,87
1,77
1,30
0,24
Nguồn: Ngân hàng Thế giới năm 1996[14]
- Tầng ôzôn bị hủy hoại
Những lỗ thủng lớn của tầng ôzôn thờng mở ra theo mùa tại vùng Nam
Cực, dờng nh nó càng trở nên rộng hơn sau mỗi năm. Bộ y tế Achentina đã
khuyên những ngời dân ở Patagonia vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 10 phải ở
trong nhà càng nhiều càng tốt. ở Queensland (Đông Bắc Ôxtrâylia), hơn 75% số
ngời đến tuổi 65 đều có triệu chứng ung th da dới hình thức này hay hình thức
khác. Luật pháp ở đây đã bắt trẻ em phải đội mũ rộng vành và dùng khăn quàng cổ
khi đến trờng để bảo vệ, chống lại ảnh hởng của tia cực tím. Hiệp hội
Hoàng gia Ôxtrâylia về ngăn ngừa đối xử thô bạo với động vật ở Sydney, đã
phải giải quyết khoảng 500 trờng hợp ung th da của loại mèo mỗi năm; một

bệnh truyền nhiễm. Thí dụ, ở Rwanda khi nhiệt độ tăng 1
0
C đã làm số trờng
hợp mắc bệnh sốt rét tăng 33,7%[23]. Và từ năm 1985 đến 1991, nhiệt độ
trung bình năm ở Hà Nội tăng từ 23,2
0
C lên đến 24,2
0
C[19].
Mức độ sử dụng năng lợng và tài nguyên tăng sẽ dẫn tới tình trạng ô
nhiễm cũng gia tăng. Ngày nay chúng ta sử dụng năng lợng nhiều gấp 125 lần
so với thời kỳ tiền sử. Chỉ riêng các ngành công nghiệp, hàng năm cũng làm tăng
lợng phế thải arsen 3 lần, cađimi 7 lần, thuỷ ngân 10 lần và chì 25 lần[21].
Nếu tiếp tục mức phế thải oxitnitơ nh hiện nay thì đến năm 2025 nguy
cơ ảnh hởng đến năng suất cây trồng sẽ tăng gấp ba lần[23].
- Sự gia tăng dân số
Theo dự báo của Liên hợp quốc, đến năm 2020 dân số thế giới sẽ tăng
khoảng 38%, trong đó khu vực châu á - Thái Bình Dơng tăng 36%.

10
Dân số thế giới sẽ tăng thêm 2,2 tỷ ngời, trong đó phần đóng góp của
vùng châu á - Thái Bình Dơng là 1,2 tỷ ngời, chiếm khoảng 55%. Bảng 1.2
chỉ ra các số liệu dự báo dân số thế giới trong vòng 50 năm tới[23].
Bảng 1.2: Gia tăng dân số theo khu vực từ năm 1990 - 2050 (ĐVT: triệu ngời)

1990 2010 2030 2050
Khu vực đang phát triển 4.191 5.819 8.167 8.624
Khu vực phát triển 1.142 1.213 1.333 1.208
Toàn thế giới 5.285 7.032 9.500 9.833
Nguồn: Dự báo của Liên hợp quốc năm 1990[23]


Nhu cầu dùng nớc của thế giới tăng mỗi năm khoảng 2% đến 3% và cứ
sau 21 năm lại tăng gấp đôi. Do nhu cầu tăng, do sự phân bố không đồng đều
nguồn nớc ma, nớc mặt, nớc ngầm sẽ gây nên tình trạng thiếu nớc
nghiêm trọng. Trên thế giới có hơn 200 thuỷ vực là tài nguyên chung của 2
quốc gia trở lên và tình trạng khan hiếm nớc sẽ tạo tiềm năng về các tranh
chấp nguy hiểm. Đến năm 2025, sẽ có khoảng 34 quốc gia có lợng nớc ngọt
dự trữ xuống dới mức 1000 m
3
/ngời/năm[21].

12
Nhiều bộ phận dân c trên thế giới, từ các khu nhà ổ chuột ở Nam Mỹ
đến các vùng phát triển ở Trung Quốc đang sử dụng một lợng nớc vợt quá
lợng dự trữ nớc ngọt mà họ có.
Nớc có thể là yếu tố đầu tiên có ảnh hởng hạn chế đối với số dân và tăng
trởng kinh tế. Theo Liên hợp quốc, mỗi ngày có khoảng 40.000 trẻ em chết, trong
số này nhiều em là nạn nhân của các cuộc khủng hoảng về nớc[23].
Mỗi năm, trên thế giới có hơn 2,2 triệu ngời chết vì các loại bệnh tật do
nguồn nớc bị ô nhiễm và vệ sinh môi trờng kém gây ra[10].
Tổ chức Y tế Thế giới năm 1998 cho biết, các nớc có thu nhập thấp tỷ suất tử
vong trẻ em lớn hơn 70% so với những nớc có thu nhập cao[54]. Sandra Postel
(2001) thuộc Viện quan sát Thế giới (World Watch Institute) đã tóm tắt vấn đề này
trong cuốn ốc đảo cuối cùng - sự đối mặt với tình trạng khan hiếm nớc[23].
Hiện tại nhiều vùng có nhu cầu về nớc sinh hoạt mà cha đợc đáp ứng.
Trên thế giới có khoảng 1/3 số ngời ở các nớc đang phát triển (khoảng gần
1,2 tỷ ngời) không có khả năng tiếp cận với nguồn nớc an toàn và đáng tin
cậy để sử dụng cho các nhu cầu hàng ngày. Thờng họ phải nhờ đến các giếng
cạn và ao tù vốn dễ bị nhiễm bẩn do chất thải của ngời và động vật. Kết quả
là các bệnh do nớc gây ra ớc tính chiếm 80% toàn bộ các bệnh tật trên thế
giới đang phát triển. Phụ nữ và trẻ em ở nhiều nơi phải đi bộ vài kilômét mỗi
ngày chỉ để lấy nớc phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.
Do không có nớc ma, 9 trong số 14 quốc gia ở khu vực Trung Đông đã
phải đối mặt với các điều kiện hiếm nớc và trở thành khu vực hiếm nớc nhất
thế giới. Điều đó khiến các quốc gia này phải dựa vào việc khử muối n
ớc
biển và khai thác các tầng nớc ngầm xuyên giữa các quốc gia, mặc dù các
nguồn nớc này không mấy bền vững.
Tại Bắc Kinh và các vùng lân cận, mực nớc đã và đang rút xuống
khoảng 1 đến 2 mét một năm, và một phần ba số giếng của thành phố này đã

Tuy nhiên, đa dạng sinh học đang bị suy giảm do nơi sống của chúng bị
xáo lộn, bị thu hẹp, bị ô nhiễm do con ngời khai thác quá mức và bừa bãi.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status