Khảo sát, đánh giá khả năng chịu hạn của một số dòng ngô thuần được tạo ra từ nguồn nguyên liệu nhập nội - Pdf 11

KHO ST, NH GI KH NNG CHU HN CA MT S
DềNG NGễ THUN C TO RA T NGUN NGUYấN LIU
NHP NI
V Vn Dng
1
, V Hoi Sn
1
, Phm gc Thanh
1
,
Lng Vn Vng
1
, Kiu Xuõn m
1
.
SUMMARY
Testing and evaluation of drought tolerance ability of inbred lines developed
from imported maize materials
Results of experiments tracking survey, evaluating drought tolerance and ability to
identify combinations of lines in Song Boi and Dan Phuong showed:
- The lines were observed have mid-short duration, good pest resistance, high genetic
purity and stable;
- The lines VA4, VA5, VA6 are short duration and VB3, VB5, VB6 are mid duration,
which have low responded to drought condition and fair drought tolerance.
- VA4, VB3, VB5 are promising lines, which have good drought tolerance, high
yielding and stable in both Dan Phuong and Song Boi.
Keywords: Combining ability, droughr tolerance, genetic purity.
I. ĐặT VấN Đề
ỏnh giỏ vt liu khi u cú ý ngha
quan trng trong cụng tỏc to ging ngụ lai.
chn to c vt liu cú kh nng chu

rộng rãi trong sản xuất).
+ Nhóm chín trung bình có ký hiệu là
từ: VB1, VB2 VB6 được tạo ra bằng
phương pháp tự phối từ nguồn nguyên liệu
nhập nội ở đời tự phối S9 đén > S15 có
nguồn gốc khác nhau với 2 đối chứng là
dòng D6, IL6 (dòng bố và dòng mẹ của
giống ngô lai đơn chín trung bình VN8960,
có khả năng chịu hạn rất tốt, đang được sử
dụng rộng rãi trong sản xuất tại các tỉnh
trung du, miền núi phía Bắc).
Nguồn gốc các dòng được trình bày ở
bảng 1.
Bảng 1. guồn gốc các dòng tham gia thí nghiệm
TT Tên dòng Ký hiệu Nguồn gốc Đời tự phối
I. Nhóm chín sớm
1 Nov517 VA1 Tạo ra từ giống ngô Cargiil 777 >S15
2 I
4
CV VA2 Tạo ra từ giống ngô Bi. 9696 >S15
3 AG7.3 VA3 Tạo ra nguồn vật liệu của Trung Quốc >S15
4 MC
2
VA4 Tạo ra nguồn vật liệu của Trung Quốc >S15
5 AT
4.2
VA5 Tạo ra từ giống ngô lai Pi.3012 S9
6 V1 VA6 Tạo ra từ giống ngô lai CP989 S12
7 T5 (Đ/C 1) VA7 Bố của giống lai LVN-99 > S15
8 T8 (Đ/C 2) VA8 Mẹ của giống lai LVN-99 > S15

Đánh giá nhanh khả năng chịu hạn ở
thời kỳ cây con bằng cách gây hạn nhân tạo
là một biện pháp đơn giản và hiệu quả bằng
cách gieo 30 hạt trên cát (Mỗi chậu chứa
chứa 5 kg cát qua xử lý) tưi  Nm cho ht
mc n lá th 3 thì gây hn. Theo dõi mc
 héo ca mi công thc sau 1, 3, 5, 7
ngày gây hn. Kt qu ưc th hin qua
bng 1 và 2.
Bảng 2. Kết quả đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng thuộc nhóm chín sớm
(Trung tâm ghiên cứu gô Sông Bôi năm 2010)
TT Dòng

% số cây không héo sau xử lý hạn (ngày) % số cây phục hồi sau tưới (ngày)
1 3 5 7 1 3 5 7
1 VA1 35,7 4,5 0 0 0 15,9 16,7 21,3
2 VA2 68,9 27,9 3,4 0 3,5 35,6 35,3 37,8
3 VA3 56,7 18,6 1,1 0 14,1 20,2 20,2 30,4
4 VA4 90,1 65,7 19,4 0 56,7 70,8 70,8 72,5
5 VA5 72,9 35,7 10,2 0 27,2 54,2 54,2 58,6
6 VA6 78,7 41,3 10,5 0 35,7 56,1 67,1 67,4
7 Đ/C 1

68,9 35,5 9,6 0 33,5 54,9 65,1 61,4
8 Đ/C 2

64,5 32,8 8,7 0 30,1 41,2 43,2 45,8
Bảng 3. Kết quả đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng thuộc nhóm chín trung bình
(Trung tâm ghiên cứu gô Sông Bôi năm 2010)
TT Dòng

lá lúc thu hoạch cho thấy phản ứng của
các dòng với điều kiện hạn hoàn toàn
khác biệt. Các dòng VA4, VA5 và VA6 ở
nhóm chín sớm và dòng VB3, VB5 và
VB6 ở nhóm chín trung bình có khả năng
chịu hạn tốt nhất ở cả hai điểm Sông Bôi,
Đan Phượng chỉ bị héo nhẹ ở giai đoạn
tung phấn phun râu và giữ được bộ lá
xanh bền khi thu hoạch. Kết quả được
trình bày ở bảng 4 và 5.
Bảng 4. Kết quả đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ở giai đoan tung phấn phun râu
và thu hoạch (nhóm chín sớm)

TT

Dòng
Đan Phượng Sông Bôi
Héo lá (điểm)
Chênh lệch
TP-PR (ngày)
Xanh bền
(điểm)
Héo lá
(điểm)
Chênh lệch
TP-PR (ngày)
Xanh bền
(điểm)
1 VA1 4 4 3,5 3 3 3
2 VA2 3,5 3 3 3 2 3

-Kết quả theo dõi, đánh giá thời gian
sinh trưởng và năng suất của các dòng ngoài
đồng bằng điều khiển tưới được thể hiện ở
bảng 6 và 7 cho thấy, chênh lệch tung phấn
phun râu của các dòng tham gia thí nghiệm
biến động khá lớn ở cả hai điểm từ 0 đến 4
ngày, chênh lệch tung phấn phun râu càng
ngắn thì khả năng chịu hạn của các dòng
càng cao. Các dòng VA4, VA5 và VA6 ở
nhóm chín sớm và dòng VB3, VB5 và VB6
ở nhóm chín trung bình có sự chênh lệch
TP-PR ngắn ở cả hai điểm Sông Bôi và Đan
Phượng. Các dòng ở các thí nghiệm gây hạn
có thời gian sinh trưởng dài hơn các thí
nghiệm tưới đủ Nm t 3 ngày ( dòng VA4,
VA5, VB3) n 7 ngày ( dòng VA2, VB4).
N ăng sut ca các dòng  các thí nghim
gây hn u thp hơn so vi các thí nghim
tưi  Nm  c hai im t 1,0 n 4,5 t/ha.
Các dòng có năng sut khá cao và chênh
lch năng sut thp ti hai im thí nghim
(Sông Bôi và an Phưng) là dòng VA4,
VA5  nhóm chín sm và VB3, VB6 
nhóm chín trung bình.
Bảng 6. Thời gian sinh trưởng và năng suất của các dòng
tham gia thí nghiệm điều khiển tưới thuộc nhóm chín sớm
TT

Dòng
TGST (ngày) NSTT (tạ/ha)

TGST (ngày) NSTT (tạ/ha)
ĐP SB ĐP SB
Tưới
Gây
hạn
Tưới
Gây
hạn
Tưới
Gây
hạn
Chênh
lệch
Tưới
Gây
hạn
Chênh
lệch
1 VB1 110 117 112 118 22,1 20,1 -2,0 20,9 17,4 -3,5
2 VB2 120 125 111 117 23,2 20,1 -3,1 20,5 19,1 -1,4
3 VB3 110 113 117 120 27,1 26,1 -1,1 25,7 24,1 -1,6
4 VB4 115 119 110 117 18,9 16,9 -2,0 18,4 16,2 -2,2
5 VB5 115 121 119 123 23,6 21,3 -2,3 24,1 21,6 -2,5
6 VB6 110 115 112 119 22,3 20,3 -2,0 19,8 17,8 -2,0
7 Đ/C 1 115 119 113 120 20,6 15,5 -3,1 21,4 17,6 -3,8
8 Đ/C 2 115 118 118 123 21,9 20,3 -1,6 22,7 21,3 -1,4
Đối với chỉ tiêu năng suất CV%= 5,43; LSD
0,05
= 6.07 tạ/ha.
Số liệu tại Viện Nghiên cứu Ngô và Trung tâm Nghiên cứu Ngô Sông Bôi xuân 2010.

5. Banziger M., and Lafitte H. R., 1997. Breeding for N-stressed environments: How
useful are N-stressed selection environments and secondary traits?, in Developing
Drought and Low N-Tolerant Maize. Proceedings of a Symposium. Mexico, D.F.:
CIMMYT: CIMMYT, El Batan, Mexico.
6. Beck D.F.,J.Betran, M. Banziger, M. Willcox, G.O.Edmeades, 1997. From landrace
to hybrid: strategies for the use of source populations and lines in the development of
drought tolerant culivarrs. In Developing Drought and Low N-Tolerant Maize.
Proceeding of a Symposium. CIMMYT, El Batan, Mexico: Mexico,D.F: CIMMYT.
7. Bolanos J. And G.O. Edmeades, 1990. The relationshhip between the an thesis-
silking interval and yield in tropical maize under drought, Agronomy Abstracts.
1990: Madison. P. ASA, Madison, WI.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
8. Ceccarelli. S, 1987. Yield potential and crop tolerance of segregating populations of
barley in contrasting enviroments. Euphytica 36: 265-273.
gười phản biện:
PGS. TS. Nguyễn Văn Viết


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status