ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA DU LỊCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI
LOẠI HÌNH DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ VANG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
TRẦN THỊ THÚY PHƯƠNG ThS. HUỲNH NGỌC
Huế, tháng 05 năm 2013 Là một sinh viên năm cuối Khoa Du Lịch - Đại Học Huế, Khóa 43 - Quản lý
lữ hành và hướng dẫn du lịch.
Nhận thức về việc thực hiện chương trình tốt nghiệp đại học khóa 2009-2013.
Khóa luận tốt nghiệp là một công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên với ý
nghĩa thể hiện những kiến thức và kỹ năng được tích lũy, rèn luyện trong suốt thời
gian học tập tại trường. Đặc biệt, trong quá trình làm khóa luận cũng giúp cho sinh
viên có cơ hội nắm vững kiến thức cũ và tiếp thu nhiều điều mới.
không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thúy Phương
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương i K43 - QLLH & HDDL
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp thực hiện đề tài 3
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. 3
PHẦN II. NỘI DUNG V KẾT QU NGHIÊN CỨU 4
CHƯƠNG I. CƠ S L LUẬN CỦA DU LỊCH SINH THI DỰA VO
CỘNG ĐỒNG 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH 4
1.1.1. Du lịch và khách du lịch 4
1.1.1.1. Du lịch 4
1.1.1.2. Khách du lịch 4
1.1.2. Sản phẩm du lịch v các đc tnh của sản phẩm du lịch 4
1.1.2.1. Sản phẩm du lịch 4
1.1.2.2. Các đc tính của sản phẩm du lịch 5
1.1.3. Chương trình du lịch. 5
1.1.4. Du lịch sinh thái 6
1.2.4. Phân tch đc điểm của sản phẩm DLSTCĐ 12
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH PHT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO
CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ VANG - THỪA THIÊN
HUẾ 14
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ
VANG - THỪA THIÊN HUẾ 14
2.1.1. Khái quát Xã Phú Mậu - Huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế 14
2.1.1.1. Vị tr địa lý 14
2.1.1.2. Đc điểm tự nhiên 14
2.1.1.3. Đc điểm kinh tế - văn hóa - xã hi 15
2.1.2. Tiềm năng phát triển Du lịch sinh thái và du lịch cng đng tại Xã Phú Mậu -
Huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế 15
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương iii K43 - QLLH & HDDL
2.1.2.1. Làng Sình 15
2.1.2.2. Tranh Làng Sình 16
2.1.2.3. Làng nghề Thanh Tiên 18
2.1.2.4. Sản phẩm Hoa Giấy Thanh Tiên 18
2.1.2.5. Giá trị tài nguyên tự nhiên v nhân văn 20
2.1.2.6. Người dân địa phương 22
2.1.2.7. Sự quan tâm của các Công ty Lữ hành 23
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ
PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ VANG - THỪA THIÊN HUẾ . 23
2.3. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH
DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN
PHÚ VANG - THỪA THIÊN HUẾ 29
2.3.1. Mô hình SWOT 29
2.3.1.1. Điểm mạnh 29
2.3.1.2. Điểm yếu 31
2.3.1.3. Cơ hi 32
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GII PHP CHỦ YẾU NHM NÂNG CAO KH
NĂNG PHT TRIỂN SN PHẨM DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG
ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ VANG -THỪA THIÊN HUẾ 57
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA HIỆN NAY 57
3.1.1. Tài nguyên giá trị văn hóa v loại hình sản phẩm 57
3.1.2. Đầu ra cho sản phẩm 57
3.1.3. Bảo vệ môi trường du lịch - Giữ gìn giá trị truyền thống - Phát triển du lịch
bền vững 58
3.1.4. Ngun nhân lực phục vụ cho hoạt đng du lịch của địa phương 59
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 59
3.2.1. Giải pháp về môi trường - cảnh quan xã Phú Mậu 59
3.2.2. Giải pháp về ngun nhân lực 60
3.2.3. Giải pháp về dịch vụ - sản phẩm cung cấp cho chương trình du lịch sinh thái
dựa vào cng đng tại Xã Phú Mậu - Huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế 60
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương v K43 - QLLH & HDDL
3.2.4. Giải pháp về cơ sở vật chất - phương tiện phục vụ hoạt đng du lịch của du
khách 61
3.2.5. Giải pháp về giá 61
3.2.6. Giải pháp về khuếch trương, quảng cáo 62
3.3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH SINH THÁI DỰA VÀO CỘNG
ĐỒNG TẠI XÃ PHÚ MẬU - HUYỆN PHÚ VANG - THỪA THIÊN HUẾ 63
3.3.1. Xây dựng ý tưởng phát triển sản phẩm DLSTDVCĐ tại địa phương phù hợp
với nhu cầu của KDL 63
3.3.2. Xây dựng Sản phẩm Du lịch sinh thái dựa vào cng đng xã Phú Mậu -
Huyện Phú Vang - Thừa Thiên Huế. 66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 68
1. Kết luận 68
2. Kiến nghị 70
2.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế 70
TTXT&PTDL Trung tâm xúc tiến và phát triển du lịch
Phòng VHTT Phòng văn hóa thông tin
CQĐP Chính quyền địa phương
CTLH Công ty lữ hành
NDCĐ Người dân cng đng
CĐDC Cng đng dân cư
TP Huế Thành phố Huế
T.T.Huế Thừa Thiên Huế
UBND Ủy ban nhân dân
DK Du khách
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương vii K43 - QLLH & HDDL
SPDLSTDVCĐ Sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cng đng
CSVC-KT-PT Cơ sở vật chất-kỹ thuật-phương tiện
DSVHCĐ Di sản văn hóa cng đng
CTDLVH Chương trình du lịch văn hóa
DTVH - LS Di tích văn hóa - lịch sử
VH - LS Văn hóa - lịch sử
DLVH Du lịch văn hóa
CTDLSTDVCĐ Chương trình du lịch sinh thái dựa vào cng đng
HDVCĐ Hướng dẫn viên cng đng
F&B Food and breakfast
Nxb Nhà xuất bản
Th.s Thạc sỹ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương viii K43 - QLLH & HDDL
DANH MỤC BNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đ 1. Tình hình KDL đến địa phương 2010 - 2012 (Đơn vị: Lượt) 25
Biểu đ 2. Lượng KDL đến địa phương 2010-2012 25
Biểu đ 3.Quốc tịch (%) 37
Biểu đ 4. Nghề nghiệp (%) 38
Biểu đ 5. Đ tuổi (%) 38
Biểu đ 6. Số lần DK đến Huế tham gia DLSTCĐ 42
Biểu đ 7. Tỷ lệ về Nhu cầu của DK về sử dụng phương tiện vận chuyển 48
Biểu đ 8. Thời điểm KDL đến Huế trong năm(phiếu, %) 55
Biểu đ 9. Cơ cấu thời gian KDL lưu trú ở Huế. (Đơn vị %) 56
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 1 K43 - QLLH & HDDL
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Gần đây, sự hình thành các Tour du lịch trải nghiệm được đánh giá là mt loại
hình du lịch mới lạ, hấp dẫn, thích hợp với các đối tượng du khách thích loại hình
du lịch sinh thái, tìm hiểu cuc sống của người dân và bản sắc văn hoá địa phương,
vùng, miền. Với xu hướng phát triển Du lịch hiện nay cùng với nhu cầu về du lịch
sinh thái của khách du lịch và tiềm năng phát triển các chương trình du lịch sinh
thái dựa vào cng đng tại các làng nghề ở các vùng phụ cận trung tâm Thành Phố
Huế đã tạo nên cho ngành du lịch của tỉnh sự phát triển đa dạng, phong phú về các
loại hình du lịch: văn hóa - lịch sử, tham quan, nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái, du
lịch cng đng.
Thừa Thiên Huế nằm trong vùng trọng điểm kinh tế miền Trung, là nơi tập
trung những tài nguyên di sản văn hóa cùng với thế mạnh về cảnh quan tự nhiên,
Thứ ba, nghiên cứu loại hình du lịch sinh thái dựa vào cng đng gắn với
trách nhiệm của người dân địa phương là tạo thêm sản phẩm mới, hình thành tuyến
du lịch mới về làng nghề Phú Mậu. Thông qua đó, giới thiệu quảng bá sản phẩm,
dịch vụ của địa phương, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
Thứ tư, đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển sản
phẩm du lịch sinh thái dựa vào cng đng tại địa phương phù hợp với nhu cầu thị
trường khách du lịch quốc tế đến tham gia loại hình du lịch này. Nâng cao chất
lượng đời sống người dân cng đng. Phát huy thế mạnh về Du lịch sinh thái cng
đng của Thừa Thiên Huế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là “Nhu cầu của khách du lịch đối với
Sản phẩm du lịch sinh thái dựa vào cng đng tại Xã Phú Mậu - Huyện Phú Vang
Thừa Thiên Huế. ”
Khách thể nghiên cứu: Khách du lịch quốc tế đến Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Về không gian: Khảo sát thực tế tại Xã Phú Mậu - Huyện Phú Vang - Thừa
Thiên Huế tại 2 làng nghề Hoa Giấy Thanh Tiên và Tranh Làng Sình.
Về thời gian: Tham khảo thông tin, các dữ liệu thứ cấp từ Phòng văn hóa
thông tin Xã Phú Mậu - Phú Vang - Thừa Thiên Huế; Công Ty TNHH Lữ Hành
Hương Giang, Sở VHTT &DL Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2010-2012.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 3 K43 - QLLH & HDDL
Dữ liệu sơ cấp tháng 03-04/2013. Khảo sát ý kiến Khách du lịch Quốc Tế đến
Huế thông qua bảng hỏi.
4. Phương pháp thực hiện đề tài
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: sử dụng các thông tin, dữ liệu thứ cấp
thu thập trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp và các thông tin sẵn có trên báo
chí, các website, diễn đn…ngun thông tin sơ cấp điều tra qua bảng hỏi
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản thông qua bảng hỏi
1.1. CƠ S LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH
1.1.1. Du lịch và khách du lịch
1.1.1.1. Du lịch
Theo tổ chức Du lịch Thế giới: ‘‘Du lịch là hoạt đng của con người đến và ở
tại những nơi ngoài môi trường hàng ngày của họ trong mt thời gian nhất định với
mục đch giải trí, công vụ hay những mục đch khác’’
Theo luật Du lịch Việt Nam (2005), tại điều 4, chương 1 định nghĩa: ‘‘Du lịch
là các hoạt đng có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường
xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng…
trong mt khoảng thời gian nhất định.’’
1.1.1.2. Khách du lịch
Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005), điều 4, chương 1: ‘‘Khách Du lịch là
người đi du lịch hoc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoc hành
nghề để nhận thu nhập ở nơi đến’’
Khách du lịch gm khách du lịch ni địa và khách du lịch quốc tế
Khách du lịch ni địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại
Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch ; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại
Việt Nam ra nước ngoài du lịch.
1.1.2. Sản phẩm du lịch v cc đc tnh của sản phẩm du lịch
1.1.2.1. Sản phẩm du lịch
Theo I.I Pirojnik (năm 1985) ‘‘Du lịch là mt dạng hoạt đng của dân cư trong
thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu trú tạm thời bên ngoài nơi cư trú
thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao
trình đ nhận thức - văn hóa hoc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự
nhiên, kinh tế và văn hóa. [12: 6]
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 5 K43 - QLLH & HDDL
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 6 K43 - QLLH & HDDL
1.1.4. Du lịch sinh thi
1.1.4.1. Khái niệm du lịch sinh thái.
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch có những đc điểm nổi bật sau [6]
+ Phát triển dựa vào những giá trị hấp dẫn của thiên nhiên và văn hóa bản địa
+ Được quản lý bền vững về môi trường sinh thái
+ Có giáo dục và diễn giải về môi trường
+ Có đóng góp cho những nỗ lực bảo tn và phát triển cng đng
‘‘ Du lịch sinh thái là du lịch có mục đích với các khu tự nhiên, hiểu biết về
lịch sử văn hóa và lịch sử tự nhiên của môi trường, không làm biến đổi tình trạng
của hệ sinh thái, đồng thời ta có cơ hội để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên và lợi ích tài chính cho cộng đồng địa phương’’
[Hiệp hội DLST Hoa Kỳ, 1998 ; 4: 80,81]
Tổng cục du lịch Việt Nam: ‘‘Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên
nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tn
và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cng đng địa phương’’
1.1.4.2. Đặc trưng cơ bản của Du lịch sinh thái
Tính giáo dục cao về môi trường
Góp phần bảo tn các ngun tài nguyên thiên nhiên và duy trì tính đa dạng
sinh học thu hút sự tham gia của cng đng địa phương
1.1.5. Du lịch cng đng
1.1.5.1. Khái niệm du lịch cộng đồng
Du lịch cng đng là hình thức du lịch mà trong đó cng đng có vai trò quan
trọng trong việc phát triển và thực hiện nó.
Du lịch cng đng đòi hỏi cng đng tham gia thực hiện quản lý và có trao đổi
liên văn hóa mang tính giáo dục giữa cng đng và khách.
Du lịch cng đng luôn có ba yếu tố:
+ Tính bền vững
+ Dựa vào cng đng
Chủ
sở hữu
Được xác định
Cng đng
Quản lý du
lịch
Được xác định
Cng đng
Mụcđch
Vừa phát triển du lịch đng thời
với việc bảo vệ môi trường
Phát triển du lịch mt cách có trách
nhiệm cho sự xóa đói giảm nghèo
(Nguồn: Th.s Nguyễn Thị Ngọc Cẩm - Bài giảng du lịch sinh thái)
Như vậy, đối với Du lịch cng đng, người dân địa phương có điều kiện tham
gia hoạt đng du lịch thu được lợi ích và có thẩm quyền lớn hơn trong việc ra các
quyết định hoạch định phát triển.
Du lịch sinh thái có thể phát triển ở khu vực không có dân cư sinh sống nhưng
có điều kiện tự nhiên hoang dã nhằm phục vụ hoạt đng bảo tn.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 8 K43 - QLLH & HDDL
Du lịch cng đng có thể phát triển tại các đô thị và các khu vực không có
điểm đc biệt về tài nguyên tự nhiên nhưng có đc trưng riêng về văn hóa.
1.1.6.2. Quan điểm về du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng.
Theo Hi Bảo tn Thế Giới (WCU): DLSTCĐ là loại hình du lịch có trách
nhiệm với môi trường và việc viếng thăm đến các vùng tự nhiên chưa bị xáo trn ở
mức tương đối và cng đng địa phương với mục đch trải nghiệm, nghiên cứu và
nâng cao nhận thức về thiên nhiên (và các giá trị văn hóa kèm theo - di sản văn hóa
1.2.1. Điều kiện về cung
1.2.1.1. Tài nguyên tự nhiên
Điều kiện về khí hậu thời tiết: điều kiện thời tiết tốt, thuận lợi cho việc thực
hiện thành công CTDL của du khách và đc biệt đối với loại hình DLSTDVCĐ
mang tính trải nghiệm khá cao cùng với thực hiện những hoạt đng thực tế với
CĐĐP. Vì vậy, thời tiết, khí hậu là mt yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của
chuyến đi.
Cảnh quan và môi trường: Cảnh quan, môi trường là sự kết hợp hoàn hảo, hài
hòa thể hiện những hoạt đng xã hi chứa đựng những yếu tố văn hóa hết sức hấp
dẫn và đó là những yếu tố góp phần thu hút khách du lịch.
1.2.1.2. Tài nguyên nhân văn
Tài nguyên nhân văn là yếu tố đc biệt quan trọng trong việc tổ chức các chương
trình DLSTDVCĐ.
+ Di tích lịch sử - văn hóa của địa phương
+ Làng nghề truyền thống của CĐĐP
+ Giá trị văn hóa tinh thần trong đời sống sinh hoạt của CĐĐP
1.2.1.3. Cơ sở và các hoạt động giải trí
Địa điểm tổ chức hoạt đng giải trí CĐĐP
Đình làng, nhà văn hóa của địa phương, hay mt bãi đất trống được NDĐP tạo nên
để thực hiện các hoạt đng, trò chơi dân gian… diễn xướng, hát đối đáp dân gian…
Điểm diễn ra Festival
Nơi triễn lãm giá trị văn hóa - tinh thần của địa phương, cng đng: triễn lãm
tranh, sản phẩm làng nghề thủ công, bằng khen, các chứng nhận di tích văn hóa…
1.2.1.4. Điều kiện đón tiếp khách du lịch
Thứ nhất, yếu tố cng đng dân cư
Thứ hai, kỹ năng đón tiếp KDL
Thứ ba, cơ sở vật chất phục vụ hoạt đng du lịch
Thứ tư, sự tham gia vào hoạt đng du lịch của người dân địa phương
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 10 K43 - QLLH & HDDL
Yếu tố văn hóa xã hi tác đng đến cầu du lịch theo hai hướng, khối lượng cầu
và cơ cấu cầu du lịch. Bởi vì tùy thuc vào trạng thái tâm lý, đc điểm dân cư, đ
tuổi và giới tính, trình đ văn hóa, bản sắc văn hóa nó tạo nên thói quen tiêu dùng
khác nhau trong mỗi du khách khác nhau.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 11 K43 - QLLH & HDDL
1.2.3. Sự kết hợp của du lịch sinh thái và du lịch cng đng để phát triển sản
phẩm du lịch sinh thái dựa vào cng đng
1.2.3.1. Đặc trưng của Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
Là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa. Du khách khi
tham gia loại hình du lịch này được trải nghiệm các giá trị văn hóa tinh thần của
CĐĐP cũng như được hòa mình vào môi trường thiên nhiên.
Các đơn vị liên quan tham gia vào DLSTCĐ có trách nhiệm tích cực bảo vệ môi
trường sinh thái, giảm thiểu tác đng tiêu cực của du lịch đối với môi trường và văn
hóa. Sự tham gia bao gm chính quyền địa phương, cơ quan bảo tn, các công ty lữ
hành, các tổ chức phi chính phủ, du khách và đc biệt là sự tham gia của CĐĐP.
Phương tiện phục vụ DLSTCĐ: Trung tâm thông tin, đường mòn tự nhiên, cơ
sở lưu trú trong CĐĐP, ăn uống sinh thái….
Hướng dẫn viên vừa thực hiện chức năng giới thiệu vừa giám sát các hoạt
đng của du khách.
Thông qua hoạt đng DLSTCĐ du khách được giáo dục và nâng cao nhận
thức, ý thức tôn trọng môi trường thiên nhiên, văn hóa truyền thống CĐĐP.
Hoạt đng DLSTCĐ đem lại lợi ích kinh tế - xã hi cho cng đng địa
phương, thu hút người dân địa phương tham gia bảo vệ môi trường. CĐĐP tham gia
hoc chịu trách nhiệm ra quyết định, thực thi và điều hành các dự án.
Cng đng dân cư có đối tác liên quan du khách, có trách nhiệm bảo vệ tài
nguyên văn hóa và thiên nhiên của địa phương
Quy mô hoạt đng nhỏ, thị trường khách khá hẹp về đối tượng và ít về số
lượng. Các sản phẩm truyền thống, mang bản sắc văn hóa địa phương.
bước vào mt của hàng, mà người ta phải đi du lịch theo chuyến, phải tiêu dùng nó
mới có được sự cảm nhận tốt-xấu, hay-dở. Kết quả khi mua chương trình du lịch là
sự trải nghiệm về nó, chứ không phải là sở hữu nó.
* Tnh không đng nhất của CTDL biểu hiện ở chỗ nó không giống nhau,
không lp lại về chất lượng ở những chuyến thực hiện khác nhau. Thời gian, không
gian sản xuất và tiêu dùng dịch vụ trong chuyến du lịch là trùng nhau.
* Tính phụ thuc vào uy tín của nhà cung cấp: các dịch vụ có trong CTDL gắn
liền với các nhà cung cấp. Nhà cung cấp giữ riêng sự khác biệt, đc trưng trong sản
phẩm của công ty đảm bảo thu hút, hấp dẫn du khách và sự hài lòng.
* Tính thời vụ cao và luôn luôn bị biến đng. Chương trình du lịch là sản
phẩm dịch vụ và loại dịch vụ này có sự tiếp xúc giữa người sản xuất và người tiêu
dùng. Chất lượng của chuyến du lịch chịu sự chi phối và tác đng của các yếu tố
tâm lý cá nhân và tâm lý xã hi của cả người sản xuất và người tiêu dùng
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Huỳnh Ngọc
SVTH: Trần Thị Thúy Phương 13 K43 - QLLH & HDDL
* Tính hữu dụng: Đc trưng của hình thức du lịch này là thực hành nhiều hoạt
đng trải nghiệm có thực hoc mô phỏng dưới sự trợ giúp của người dân địa phương
chuyên nghiệp. Điều này tạo điều kiện cho mọi người hiểu nhau hơn, gắn kết cng
đng người dân bản địa và du khách quốc tế. Tạo sự thân thiện, gần gũi và phát triển du
lịch hòa bình.