Hoàn thiện quy trình công nghệ chế biến mũ cao su tờ RSS quy mô tiểu điền, phục vụ xuất khẩu và nội tiêu kỷ yếu - Pdf 13

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP
CAO SU VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.06/06-10

CÁC SẢN PHẨM
CỦA DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
CHẾ BIẾN MỦ CAO SU TỜ RSS QUY MÔ TIỂU ĐIỀN
PHỤC VỤ XUẤT KHẨU VÀ NỘI TIÊU

MÃ SỐ: KC.06.DA08/06-10 Cơ quan chủ trì dự án: Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam

Chủ nhiệm dự án: KS. Mai Văn Sơn
ThS. Lại Văn Lâm

7603-1

U
Y
Y
Y
TRÌ
TRÌ
TRÌ
N
N
N
H
H
H
C
C
C
Ô
Ô
Ô
N
N
N
G
G
Thành phố Hồ Chí Minh
Năm 2009
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
1
MỤC LỤC

Chương I: CHẾ BIẾN CAO SU TỜ RSS
Mục I: Tính chất của mủ nước
Điều 1. Thành phần của mủ nước 2
Điều 2. Khối lượng riêng 2
Điều 3. Sự đông tụ 2
Điều 4. Biện pháp chống đông 3
Mục II: Mủ nước tiểu điền
Điều 5. Về chất lượng
3
Điều 6. Về số lượng 3
Điều 7. Về thời gian 3
Mục III: Quy trình công nghệ chế biến cao su tờ RSS
Điều 8. Sơ đồ quy trình 4
Điều 9. Tiếp nhận mủ nước 5
Điều 10. Xử lý mủ nước 6
Điều 11. Đánh đông 10
Điều 12. Tạo tờ mủ 13
Điều 13. Hong khô 16
Điều 14. Sấy 18



N
NC
C
A
A
O
OS
S
U
UT
T

ỜR
R
S
S

Mủ nước có thể đông tụ tự nhiên ngoài không khí khoảng sau 6 giờ. Sự
đông tụ này hình thành do hoạt hoá của vi khuẩn làm thành phần đạm bị phân
hủy và đồng thời tạo các liên kết giữa các hạt cao su, các hạt này dính lại với
nhau, các liên kết này rất bền vững làm xảy ra hiện tượng đông đặc của mủ
nước.
Ngoài ra, mủ nước còn có th
ể đông tụ dưới các tác động:
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
3
− Hóa học: do các axít tạo phản ứng liên kết,
− Nhiệt học: do nhiệt năng,
− Cơ học: do sự khuấy trộn.
Quá trình đông tụ cao su chỉ xảy ra một chiều, có nghĩa là khi cao su đã
đông tụ thì không có biện pháp nào để trở về dạng mủ nước ban đầu. Vì vậy
để giữ mủ nước ở dạng lỏng như mong muốn, người ta thường dùng các biện
pháp bảo quản hay còn gọi là biện pháp chống đông.
Điều 4: Biện pháp chống đông
Để mủ nước ổn định ở dạng lỏng, biện pháp chống đông thông
thường là sử dụng một hợp chất gốc amoni (NH
4
+
). Dung dịch Ammonium
Hydroxyde (NH
4
OH) thường gọi là Ammoniac, dạng gaz hoặc dạng lỏng
đều có thể được sử dụng để chống đông với liều lượng khuyến cáo là 0,2 -
0,45 kg/tấn cao su khô.


MỦ NƯỚC
RSS XUẤT XƯỞNG
TIẾP NHẬN
XỬ LÝ
ĐÁNH ĐÔNG
TẠO TỜ MỦ
HONG KHÔ
SẤY- XÔNG KHÓI
HOÀN TẤT SẢN PHẨM
USS
(Unsmoked
sheets)
Sản xuất cao su
SVR 10 - 20
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
5
Điều 9: Tiếp nhận mủ nước
9.1. Dụng cụ
− Hồ tiếp nhận: bằng thép không gỉ; hợp kim nhôm; hoặc hồ xây bằng
gạch, kết cấu ximăng và dán gạch men. Kích thước hồ tiếp nhận phụ
thuộc quy mô sản xuất, đảm bảo khả năng tiếp nhận các nguồn nguyên
liệu trong ngày. Độ cao được tính toán sao cho mủ nước sau khi xử lý có
thể dễ xả
vào các hồ đánh đông một cách dễ dàng.
Trong trường hợp khối lượng mủ nước không nhiều, có thể xả trực tiếp
vào hồ đánh đông qua rây lọc 60 mesh (Hình 1).

cần khống chế độ pH của mủ nước trong khoảng 7,2 - 7,5 bằng cách dùng giấy
quỳ đo độ pH ban đầu, r
ưới đều từ từ dung dịch Ammoniac 0,5% cho đến khi
giấy quỳ chuyển màu đến pH ≥ 7 và ≤ 7,5.
Trong trường hợp pH mủ nước ≥ 8, cần có thời gian khuấy trộn kéo dài
để lượng Ammoniac bay hơi dần, dùng giấy quỳ đo lại pH sau mỗi giờ cho
đến khi đạt được giá trị: 7,2 ≤ pH ≤ 7,5
Điều 10: Xử lý mủ nước (lọc tinh – xác định các thông số TSC, DRC, NH
3
)
Mục đích loại bỏ phần lớn tạp chất rắn có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng mủ
và chuẩn bị các điều kiện tốt nhất cho công đoạn đánh đông.
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
7
10.1. Dụng cụ
− Rây lọc tinh: làm bằng hợp kim nhôm hoặc lưới thép không gỉ, còn gọi là
rây 60 mesh, dùng gạn lọc rác bẩn có kích thước nhỏ (Hình 3).
Hình 3: Rây lọc tinh
− Hồ đánh đông, sào khuấy
− Dụng cụ lấy mẫu: là các dụng cụ xô, ca nhựa hoặc thủy tinh có ghi vạch
chỉ dung tích và lọ chứa mẫu.

Hình 4: Dụng cụ lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu
− Dụng cụ đo TSC %:
o 1 cân tiểu ly hoặc cân điện tử có độ chính xác d = 0,1.
o 1 bếp dầu hoặc bếp điện hoặc bếp gaz.
o 1 chảo nhôm, hoặc chảo không dính.

nước tráng vào chảo chứa mẫu.
− Đặt chảo chứa mẫu lên bếp với lửa vừa, khi thấy hiện tượ
ng sôi, tráng
chảo đều và dùng nút thủy tinh ép lên mủ đã đông cho sát mặt chảo để
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
9
loại bỏ nước còn hiện diện trong mủ đông. Tránh làm chảy nhão mẫu
thử.
− Khi lớp cao su có màu vàng, trong đều và có mùi thơm đặt đáy chảo vào
thau nước lạnh.
− Bóc sạch lớp mủ trong chảo.
− Cân và ghi khối lượng P.
− Kết quả được tính: TSC % = 10 x P, trong đó P là chỉ số khối lượng
mẫu cân được, tính bằng gram.
Công thức trên là công thức tóm gọn để việc tính toán trong lúc sả
n xuất
được nhanh và đơn giản. Trên lí thuyết công thức tính TSC % như sau:

Trong đó: P
1
: khối lượng mẫu thử trước khi sấy, tính bằng gram,
P
2
: khối lượng mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gram,
V : thể tích mẫu, tính bằng ml,
d : khối lượng riêng mủ nước, d = 0,98 g/ml.
Trong sản xuất có thể xem gần đúng khối lượng riêng của mủ nước là

Lưu ý lượng nước pha lõang bao gồm cả thể tích dung dịch a xít dùng
đánh đông ở công đọan kế tiếp.
Lượng nước pha lõang được thêm vào hồ nước sao cho lực chảy không
quá mạnh để tránh sự tạo bọt, khuấy nhẹ 5 - 10 phút. Lắng lần 2 khoảng 5 phút
để các bợt khí nổi lên bề mặt.
Thời gian đông tụ có thể xảy ra nhanh hơn do sự pha lõang, nên hồ đánh
đông cần ch
ứa trước 1/2 lượng nước (Hình 6). Hình 6: Bể đánh đông, cách chuẩn bị nước để pha loãng
Điều 11: Đánh đông
Đánh đông là một thuật ngữ trong sơ chế cao su dùng để diễn giải quá
trình dùng axít tác động để làm đông kết các phần tử cao su có trong mủ nước.
Sau thời gian đông tụ, thành phần của mủ nước tách làm hai: khối mủ đông,
dịch còn gọi là serum chứa phần lớn nước. pH đánh đông trong khỏang 4,8 -
5,2.
11.1. Dụng cụ và hóa chất
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
11
a) Dụng cụ:

− Hồ đánh đông: Hiện nay hồ đánh đông rẻ và thuận lợi trong các thao tác
chế biến là hồ xây gạch, kết cấu ximăng, dán gạch men. Kích thước phù
hợp (100 x 300 x 40) cm. Trên chiều dài 2 thành bể đặt mỗi bên một
thước nhôm hoặc gỗ quy cách 12 - 14 cm, có cắt rãnh rộng 1,5 mm, sâu
20 mm; khoảng cách giữa 2 rãnh: 30 mm. Lưu ý, các rãnh 2 bên thành bể

b) Phương pháp dùng công thức:
Khối lượng axít t
ối đa sử dụng đánh đông được xác định vào khoảng 4,0
- 5,0 kg/tấn cao su khô đối với axít acetic và 2,3 - 2,5 kg/tấn cao su đối với
axít formic.
Công thức đánh đông: V
A =
C
KDRC
×
××
1000
Vm

Trong đó:
V
A
= thể tích dung dịch a xít tính bằng lít;
V
m
= thể tích mủ nước tính bằng lít;
DRC = tỉ lệ cao su khô trong 100 đơn vị;
K = hằng số đánh đông;
(đối với a xít formic K = 2,3 - 2,5; đối với a xít acetic K = 4 - 5)
C = nồng độ dung dịch a xít.
11.3. Thao tác:
− Đổ lượng dung dịch a xít đã xác định vào hồ, khuấy đều.
− Dùng tấm nhôm gạn bỏ lớp bọt trên bề mặt hoặc có thể dùng tia nước
mạnh để hạ bọt.
− Nhanh chóng gài các tấm chắn vào các r

TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS

14
− Loại bỏ phần lớn nước (từ 40% còn khoảng 15 - 20%), tạp chất, các chất
phi cao su, các hóa chất và serum.
− Tạo tờ mủ có gân chéo, kích thước (120x 45) cm, dầy 2mm.
12.1. Thiết bị và dụng cụ
− Máy cán: loại máy cán thông dụng và hiệu quả là loại máy cán 5 cặp
trục, mỗi trục có đường kính 150 mm, dài 700 mm; hoạt động bằng động
cơ điện hoặc Diezel; truyền động bằng sên hoặc bánh ră
ng. Bốn cặp trục
đầu là trục lục giác bằng thép, cặp trục cuối cùng có cắt rãnh xiên, mạ
crôm hoặc inox. Khe hở giữa 2 trục có thể điều chỉnh được sao cho nhỏ
dần từ cặp trục đầu tiên đến cặp trục cuối, Các khe hở nhỏ dần từ 10 mm
– 0,1 mm (Hình 10).

Hình 10: Máy cán 5 cặp trục
− Mương dẫn tấm đông: bằng nhôm, hoặc bằng ximăng dán gạch men
hoặc có thể bằng nhựa; dùng để chứa nước rửa tấm đông trước khi cán
đồng thời tạo lực đẩy để tấm đông dễ dàng di chuyển vào các trục cán.
− Trống quay: khung nhôm hoặc sắt có sơn chống sét, chống gỉ.
− Dao cắt .
− Sào tầm vông: là loại sào đã
được sấy khô và xử lý, kích thước: 255 cm,
Ø = 3 - 5 cm.
− Giá phơi: bằng sắt, dùng để gác các sào mủ trong thời gian làm ráo nước.
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam



QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS

16
Hình 11: Mương dẫn, máy cán, trống quay, dao cắt
− Các xấp mủ đã cắt được ngâm ngay vào bể nước, gỡ ra rửa lại với nước
sạch một lần nữa rồi phơi lên sào đã được làm ướt, phơi ráo 15 phút trên
giá phơi trước khi đưa vào nhà hong khô. Tờ cao su càng sạch thì nấm
mốc càng khó xuất hiện trong thời gian hong khô (Hình 12).

Hình 12: Rửa sạch tờ cao su và làm ráo trước khi đưa vào lều hong khô
Điều 13: Hong khô
13.1. Lều mặt trời (solar tent)
Qua kết quả thử nghiệm, sử dụng nhà hong khô màng kiếng hay còn gọi
là lều mặt trời có nhiều thuận lợi và tiết kiệm rất nhiều chi phí lao động.
Trong những ngày nắng ráo nếu tờ cao su được phơi ngoài trời sẽ khô
thoáng hơn, giảm được hiện tượng phát sinh nấm mốc. Tuy nhiên, chất lượng
cao su sẽ giảm do:
− Tia tử ngoại từ
mặt trời chiếu trực tiếp thời gian dài (trên 10 giờ) sẽ làm
nóng chảy cao su, nhất là phần tiếp xúc với sào phơi.
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
17
− Sương vào ban đêm làm gia tăng độ ẩm là điều kiện tốt cho nấm mốc, vi
khuẩn hoạt động.
− Trong những ngày trời bất chợt mưa, sẽ tăng chi phí lao động do phải

đường rây nhờ các bánh xe trượt và lực đẩy. Xe có kích thước phù hợp
vớ
i lò sấy và có thể phơi được 4 tầng, mỗi tầng cách nhau 80 cm. Kích
thước xe goòng: 250 x 320 x 500 cm.
− Lò sấy: lò sấy được thiết kế theo phương pháp phổ thông có cải tiến và
hoàn toàn sử dụng vật liệu trong nước cũng như có thể dùng các loại củi
mà không hề ảnh hưởng đến chất lượng cao su. Kích thước: (6 x 3,2 x
3,6) m. Công suất 1.500 - 1.800 kg cao su khô/chu kỳ sấy.
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
19
− Nhiệt kế đồng hồ: có vạch chia 10
0
C, tối đa 150
0
C. Mỗi lò sấy cần 2
nhiệt kế được đặt ở phía trước và phía sau để theo dõi độ chênh nhiệt độ
trong 1 lò.
− Nhiên liệu: chất đốt sinh khối các lọai (củi cao su, điều, tràm…)
− Cây xiên, giá xẻng, xe rùa, xe đẩy.
14.2. Giai đọan chuẩn bị
− Xếp mủ : các sào mủ được chuyển ra từ nhà hong khô và được xếp ngay
ngắn lên các tầng của xe đẩy, khoảng cách giữa các sào khoảng 2 cm, để
không khí nóng có thể lưu thông trong lò dễ dàng.
− Kiểm tra lò sấy, dụng cụ: Trước khi đẩy xe sấy vào lò, kiểm tra đường
cấp nhiệt, độ sạch bên trong lò, cửa sổ thóat hơi, độ thông thóang ống
khói…
− Kiểm tra chất lượng củi đốt: Củi đốt phải luôn đảm bảo đủ dùng và khô

C;
− Giai đọan 3: trong khoảng 8 – 12 giờ tiếp theo là giai đọan hạ nhiệt,
không đốt thêm củi để nhiệt độ giảm dần đến 40
0
C;
− Thời gian theo dõi và kiểm tra nhiệt độ từ 2 - 4 giờ. Việc theo dõi được
thực hiện trong suốt chu kỳ sấy.
− Qua cửa sổ bằng kính nếu thấy tờ mủ vàng đều là có thể kéo xe ra khỏi
lò, kết thúc chu kỳ sấy. Ghi nhiệt độ và thời gian ra lò.
Điều 15: Hoàn tất sản phẩm
Công đoạn này gồm phân loại, đóng bành, bao gói và lưu kho.
15.1. Dụng cụ:
− Cân cơ họ
c hoặc điện tử: (d = 10). Khối lượng tối đa 50 kg.
− Khung đóng bành: bằng sắt hoặc gỗ, kích thước 700 x 350 x 600 mm.
− Bao PE: có kích thước 900 x 650 mm, dày 0,03 mm.
− Kéo cắt, dao, cây xăm.
− Máy ép kiện
15.2. Thao tác:
a) Phân loại
:
− Quy trình này tạo sản phẩm cuối cùng là RSS3 theo tiêu chuẩn
Greenbook, theo đó các tờ cao su đạt tiêu chuẩn này phải đạt các yêu cầu
cảm quan như sau: không có các đốm bẩn lớn, trong, màu hổ phách, có
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
21
mùi khói, khi căng ra tờ cao su trở lại kích thước ban đầu và không để lại

22
d) Lưu kho
:
− Khi lưu kho, các bành cao su được xếp chồng lên nhau xen kẻ, tối đa là 6
lớp. Mỗi lớp cách nhau một tấm ván mỏng để tránh bành cao su bị biến
dạng không đều trong thời gian lưu kho.
− Cách xếp bành lưu kho:
Lớp 1- 3 - 5 Lớp 2 - 4 - 6
- Kho lưu trữ cao su cần được thiết kế và có đủ các điều kiện cần thiết theo
TCVN 3769:1995.

Chương II
N
N
H
H


N
N
G
GĐiều 16: Các khuyết tật của cao su tờ và phương pháp ngăn ngừa trong quá trình
sản xuất
TT BIỆN PHÁP DIỄN GIẢI
1 Thu gom mủ nước trong điều kiện tốt:
sạch, không lẫn nước mưa.
Nếu mủ nước có thể đông sớm nên sử
dụng các chất chống đông.
2 Trộn chung các nguồn trước khi chế
biến.
Nhằm giảm bớt các biến động do chế
độ cạo và các dòng vô tính khác
nhau.
3 Pha loãng (DRC % = 16 - 18). DRC % cao hơn sẽ khó cán và tạo
nhiều bong bóng khí trong khi sấy,
TậpđoànCôngnghiệpCaosuViệtNam ViệnNghiêncứuCaosuViệtNam


QuytrìnhchếbiếncaosutờRSS 
23
DRC % thấp hơn sẽ gây hao hụt và
phí lao động cao hơn.
4 Lắng 15 phút sau khi pha loãng. Các chất rắn đủ thời gian lắng xuống
đáy hồ và được loại bỏ.
5 Lọc tinh (60 mesh). Loại bỏ các chất bẩn, rác, vỏ cây, lá
cây…
6 Đánh đông vừa đủ liều lượng axít,
4,8 ≤ pH ≤ 5,2
Nếu dùng axít không đủ gây hao hụt,

cán vì tấm đông không đi qua trục
cán dễ dàng, tờ mủ bị bên dầy, bên


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status