Nghiên cứu lựa chọn quy trình công nghệ và hệ thống máy, thiết bị cho mô hình sản xuất lúa theo hướng cơ giới hóa đồng bộ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) - Pdf 13



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.07/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ HỆ
THỐNG MÁY, THIẾT BỊ CHO MÔ HÌNH SẢN XUẤT LÚA THEO
HƯỚNG CƠ GIỚI HOÁ ĐỒNG BỘ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG (ĐBSCL) VÀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (ĐBSH)
MÃ SỐ KC.07.06/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Cơ điện Nông Nghiệp
và Công Nghệ sau thu hoạch
Chủ nhiệm đề tài: TS. Chu Văn Thiện 8723

Hà Nội - 2010 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

KÊT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn quy trình công nghệ và hệ thống máy,
thiết bị cho mô hình sản xuất lúa theo hướng cơ giới hoá đồng bộ ở đồng
bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) và vùng đồng bằng Sông Hồng (ĐBSH)”.
Mã số: KC.07.06/06-10; Thuộc chương trình: Khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp Nhà nước KC.07/06-10 “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ phục v
ụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn”.
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: TS. Chu Văn Thiện
Ngày, tháng, năm sinh: 04-02-1955 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Tiến sỹ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính.
Chức vụ: Phó viện trưởng Viện CĐNN & CNSTH.
Điện thoại: CQ: 04.38685636. NR: 04.35653797.; Mobile: 091.3552974
Fax: 04. 38689131 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện Cơ điện NN&CNSTH
Địa chỉ tổ chức: 126 đường Trung Kính, Trung Hòa, Cầu giấy, Hà N
ội.
Địa chỉ nhà riêng: Số 32, Ngõ 156, Phố Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Cơ điện Nông nghiệp và CNSTH.
Điện thoại: 04.38689187. Fax: 04.8689131
E-mail:
; Website: .
Địa chỉ: Viện Cơ điện Nông nghiệp và CNSTH, 126 Đường Trung Kính,
Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TSKH. Phan Thanh Tịnh
Số tài khoản: 931.01.056 mở tại Kho bạc Đống Đa- Hà Nội.

Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 12/2008 2.000 12/2008 2.000
2 12/2009 1.130 12/2009 791
3 5/2010 170 5/2010 356 3.300
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
T
T
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồ
n khác
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
1.190 860 330 1.070 740 330
2
Nguyên, vật liệu,
năng lượng

Quyết định số: 1583/ QĐ-
BKHCN ngày 8/3/2007
Về việc phê duyệt các tổ chức,
cá nhân trúng tuyển chủ trì thực
hiện đề tài.

2
Quyết định số: 2747/ QĐ-
BKHCN ngày 19/11/2007
Về việc phê duyệt kinh phí của
đề tài

3
Hợp đồng số: 06/2007/HĐ-
ĐTCT- KC.07/06-10 ngày
20/12/2007
Hợp đồng NCKH & PTCN về
CGH đồng bộ cây lúa cho hai
vùng đồng bằng

4
Công văn số:
107/VCĐNN&CNSTH ngày
20/4/2008
Về việc đề nghị điều chỉnh một
số hạng mục kinh phí.

5
Công văn số 98/VPCT-
HCTH của VPCCT ngày

4
9
Công văn số: 564/VPCT-
HCTH của VPCCT ngày
17/12/2009
Cho phép điều chỉnh một số
hạng mục kinh phí theo đề nghị
của công văn số:
243/VCĐNN&CNSTH.

10
Công văn số: 84/VCĐ-KH-
CV ngày 20/5/2010
Về việc đề nghị điều chỉnh thời
gian gia hạn 1tháng

11
Công văn số: 276/VPCT-
HCTH của VPCCT ngày
31/5/2010
Cho phép gia hạn 1 tháng

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo

mô hình
CGH đồng
bộ ở ĐBSH
Mô hình Cơ
giới hóa đồng
bộ sản xuất
cây lúa tại
vùng ĐBSH

- Lý do thay đổi: Chọn địa điểm xây dựng tại Viện Cây lương thực&cây thực
phẩm
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài:
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung tham
gia chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
1
TS. Chu Văn
Thiện
TS.Chu Văn
Thiện

5
6
Th.S Trịnh Duy
Đỗ
Th.S Trịnh
Duy Đỗ
Xây dựng mô
hình tại ĐBSH
MHCGH cây
lúa vùng
ĐBSH
7 TS. Đỗ Hữu Khi
TS. Đỗ Hữu
Khi
Xây dựng mô
hình tại ĐBSH
MHCGH cây
lúa ĐBSH
8
KS. Trần Văn
Triệu
KS. Trần Văn
Triệu
Tham gia điều tra
khảo sát CGH
Báo cáo điều
tra, khảo sát,
xây dựng MH
tổ chức
9

gia )
Ghi
chú
1 Đoàn đi tham quan học hỏi
kinh nghiệm tại Trung
quốc:
1 đoàn 6 người x 7ngày vào
12/2008
Tổng kinh phí: 89.428Tr
Đoàn đi tham quan học hỏi kinh
nghiệm tại Hàn Quốc:
1 đoàn 2 người x 5ngày vào
5/2009
Tổng kinh phí: 89.243,959Tr

- Lý do thay đổi : Theo quyết định điều chỉnh đoàn ra số 2099/QĐ-BKHCN
ngày 23/9/2008
- Công Văn số: 401 VPCT – HCTH ký ngày 16/12/2008 v/v điều chỉnh đoàn
ra.
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được

(Nội dung, thời gian,
kinh phí, địa điểm )
Ghi

Hội thảo chuyên đề cấy 10/2008
Hội thảo chuyên đề máy gieo
10/2008

Hội thảo chuyên đề chăm sóc
12/2009

Hội thảo chuyên đề LHM thu hoạch
12/2009

Hội thảo chuyên đề máy sấy
12/2009

Hội thảo chuyên đề mô hình tổ chức
quản lý 12/2009

III Hội thảo trình diễn hai mô hình
12/2009
Hội thảo trình diễn 2
mô hình
12/
2009
Hội thảo trình diễn 12/2009

7
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra
khảo sát trong nước và nước ngoài)
Thời
gian

2. Nghiên cứu xây dựng quy
trình CGH đồng bộ sản xuất
lúa ở 2 MH thuộc 2 vùng.
1/2008-
10/2008 1/2008-
6/2008
1/2008-
10/2008
TS.Nguyễn Quốc Việt
VCĐNN&CNSTH
TS. Hoàng Bắc Quốc-
Viện Lúa ĐBSCL
3
Nội dung 3
:
Nghiên cứu lựa chọn hệ thống
thiết bị CGHSX lúa cho 2 mô
hình

1/2008-
10/2008
ThS. Nguyễn Xuân
Thủy
VCĐNN&CNSTH

4
Nội dung 4

1-Th.S Trịnh Duy;
2-TS. Hoàng Bắc Quốc
3-TS Chu Văn Thiện;
4- TS. Đậu Thế Nhu;

8
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản
phẩm và
chỉ tiêu
chất
lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số
lượng
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
1
Mô hình
cơ giới
hoá đồng
bộ tại
ĐBSH

20%
- Giảm tổn thất STH
15-20%
Có khả năng nhân rộng
50
20-30

32-38

45-50

Có khả năng
nhân rộng
b) Các chuyên đề KH – KT
1 Báo cáo kết quả
điều tra, khảo sát
tình hình cơ giới
hoá sản xuất lúa tại
một số tỉnh hai
vùng
Báo
cáo
02
Đạt yêu cầu,
mục đích đề
ra của đề tài
Đạt yêu
cầu, mục
đích đề ra
của đề tài

tác hiệu
quả, bền
vững,
4 Báo cáo chuyên đề
về lựa chọn hệ
thống thiết bị cơ
giới hoá sản xuất
lúa 2MH
Báo
cáo
02
Đạt yêu cầu,
mục đích đề
ra của đề tài
Đạt yêu
cầu, mục
đích đề ra
của đề tài
5 Tài liệu hướng dẫn
sử dụng, bảo quản
hệ thống thiết bị
làm đất.
Tài
liệu
05
Đầy đủ, dễ
tiếp thu đối
với người sử
dụng
Đầy đủ, dễ

tiếp thu đối
với người
sử dụng
8
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng, bảo quản
máy cấy.
Tài
liệu
05
Đầy đủ, dễ
tiếp thu đối
với người sử
dụng
Đầy đủ, dễ
tiếp thu đối
với người
sử dụng
9
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng liên hợp
máy thu hoạch lúa
Tài
liệu
05
Đầy đủ, dễ
tiếp thu đối
với người sử
dụng
Đầy đủ, dễ

Nghiệp & phát
triển Nông thôn

10
2
Bài báo: “Cơ giới hoá sản
xuất lúa ở Đồng Bằng Sông
Cửu Long và vùng Đồng
Bằng Sông Hồng- thực
trạng và định hướng thời
gian tới“
01 bài
báo
01 bài
báo
Thông tin Cơ
điện Nông
Nghiệp và chế
biến nông sản
3
Báo cáo khoa học: “Current
situasion of rice
mechanization in some
provinces of the Mekong
river delta and Red river
delta
01 báo

Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng
Yên. Tên đề tài: “Nghiên cứu một số
thông số của bánh sắt mấu kết hợp dùng
cho máy kéo cỡ trung”;
01 01
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình
độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
- Đã điều tra khảo sát thực trạng CGH sản xuất lúa tại một số tỉnh ở hai vùng.
- Đã nghiên cứu đề xuất hình thức tổ chức mô hình CGH tại hai vùng
- Đ
ã xây dựng được quy trình CGHSX lúa phù hợp với 2 mô hình
- Đã lựa chọn được hệ thống thiết bị CGHSX lúa phù hợp cho 2 mô hình
- Đã xây dựng được hai mô hình CGH sản xuất lúa tại hai vùng và đánh giá
được hiệu quả của việc ứng dụng CGH trong sản xuất lúa,
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với
các sản phẩm cùng loạ
i trên thị trường…)

11
Hiệu quả kinh tế: Tổng chi phí sản xuất lúa nhờ đưa CGH vào giảm 20-28%;
Công lao động giảm 20-33%; Tổn thất sau thu hoạch giảm khoảng 45-50%
nhờ đưa máy gặt đập liên hợp vào sản xuất; Chi phí giống giảm khoảng 32-
38% nhờ đưa máy cấy và thiết bị gieo vào ứng dụng.
Hiệu quả xã hội: CGH có năng suất cao, ngoài việc giải phóng được sức lao
động năng nhọc của người nông dân,
đồng thời giải quyết kịp thời vụ để thâm
canh nhằm tăng năng suất. Đặc biệt, trong sản xuất nông nghiệp ở hai vùng,

12/2008
ĐT cơ bản thực hiện đảm bảo tiến độ các nội
dung đã đăng ký. Đặc biệt là khâu chuẩn bị
mua sắm thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất cho
mô hình và bước đầu đã cho một số khâu (làm
đất-gieo-cấy) của mô hình đi vào hoạt động.
Lần 3 1/2009-
7/2009
- ĐT thực hiện đúng các nội dung đã được
đăng ký. Tiến độ chậm chủ yếu do thủ tục mua
sắm thiết bị, do đó ảnh hưởng đến tiến độ

12
chung của ĐT.
- Hai mô hình bước đầu đã đi vào hoạt động
cho một số kết quả khả quan (làm đất-gieo-cấy
và thu hoạch).
Lần 4 8/2009-
1/2010
- ĐT đã thực hiện đúng các nội dung và tiến
độ đã được đăng ký.
- Hai mô hình bước đầu đã đi vào hoạt động
tương đối ổn định, cho một số kết quả khả
quan và đang được hai cơ sở tiếp nhận mở
rộng việc trang bị mô hình thông qua việc
đầu tư thiết bị, đặc biệt là khâu làm đất và
thu ho
ạch. Nông dân hai vùng sau khi thăm
quan mô hình cũng đã trang bị máy móc,
thiết bị cho CGH sản xuất lúa.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTV: Bảo vệ thực vật
CGHSX: Cơ giới hoá sản xuất
CGH: Cơ giới hoá
CNH, HĐH: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long
ĐBSH: Đồng bằng sông hồng
ĐB: Đồng bộ
ĐX: Đông xuân
GĐLH: Gặt đập liên hợp
GRH: Gặt rải hàng
HTX: Hợp tác xã
HT: Hè thu
LHM: Liên hợp máy
Ml, CV: Mã lực
MH: Mô hình
MK: Máy kéo
NDT: Nhân dân tệ
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PTS: Phun thuố
c sâu
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TQ: Trung Quốc

Môc lôc

Trang
MỞ ĐẦU 1

3.5. LỰA CHỌN MÁY CHO KHÂU THU HOẠCH 73
3.6 LỰA CHỌN MÁY CHO KHÂU SẤY LÚA ĐBSCL 78
Chương 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH CGH SẢN XUẤT LÚA 81
4.1 XÂY DỰNG MÔ HÌNH CGH SẢN XUẤT LÚA 81
4.2 VẬN HÀNH HỆ THỐNG THIẾT BỊ TẠI HAI MÔ HÌNH 89
4.3 TRANG BỊ CGH THEO QUY MÔ SẢN XUẤT LÚA MỖI VÙNG 107
Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI MÔ HÌNH 111
5.1 HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA TỪNG KHÂU CÔNG VIỆC 111
5.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ TỔNG THỂ 128
5.3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH CGH 133
Chương 6: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI 137
K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
Ở nước ta, lúa là cây lương thực quan trọng nhất. Nhờ việc chuyển đổi
cơ chế và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sản xuất lúa gạo đã đạt được
nhiều thành công. Lượng gạo xuất khẩu hàng năm tăng liên tục, nếu như năm
2000 xuất khẩu là 3,2 triệu tấn thì năm 2005 là 5,2 triệu tấn, năm 2008 xuất
khẩu đạt kim ngạch trên 1,3 tỷ USD. Diệ
n tích trồng lúa của cả nước hiện nay
khoảng 7.326.000 ha, trong đó vùng ĐBSH là 1.138.800ha; vùng đông Bắc
Bộ 555.500ha; bắc Trung Bộ 674.100ha; duyên hải nam Trung Bộ 370.200
ha; Đông Nam Bộ 418.100 ha và vùng ĐBSCL 3.826.300 ha).

) như sau: làm đất
30.000đ ; cấy: 60.000đ; cắt lúa: 40.000-50.000đ; đập: 20.000đ. Bức xúc nổi
lên trong thời gian vừa qua là vấn đề thu hoạch lúa. Thu hoạch lúa ở ĐBSCL
tăng một cách đột biến từ 500.000đ/ha năm 2003, đến nay đã tăng lên
2.500.000đ/ha. Giá một công gặt lúa hiện nay đã lên tới trên 150.000đ/công.
Việc khan hiếm và chi phí nhân công cao đã đẩy chi phí sản xuất lúa gạo
không ngừng tăng lên, cản trở s
ự phát triển bền vững của các vùng sản xuất
lúa tập trung, đặc biệt là vùng ĐBSCL và ĐBSH. Mặt khác, nhiều nơi do
thiếu nhân công nên không thể thu hoạch đúng thời vụ, gây ra tình trạng mất
mát sau thu hoạch cao không những về số lượng mà còn về cả chất lượng.
Chi phí lao động cho sản xuất lúa ở nước ta hiện nay còn khá cao. Nếu
tính toán theo quy trình sản xuất lúa phổ biến ở miền Bắc: Làm đất và đập
tuốt bằng máy, thu hoạch và làm mạ-cấy bằng thủ công thì chi phí lao động
trên một ha vào khoảng 90–100 công. Còn ở miền nam, nếu không dùng cấy
mà thay thế bằng phương pháp xạ thì chi phí lao động/ha sẽ vào khoảng 50–
60 công. Trong khi đó, nếu tất cả các khâu được CGH đồng bộ thì chi phí
công lao động theo tính toán sơ bộ ở cả hai miền sẽ chỉ vào khoảng 20-30
công/ha. Đó là chưa tính đến năng suất cây trồng được tăng lên, giảm lượng
gi
ống, giảm tổn thất sau thu hoạch
Như vậy, CGH không những mang lại hiệu quả kinh tế mà còn mang lại
hiệu quả về mặt xã hội, đảm bảo an ninh lương thực và ổn định chính trị ở các
vùng nông thôn.
CGH sản xuất lúa gạo nhằm giảm lao động, giảm tổn thất và kịp thời vụ
ngày càng trở thành nhu cầu bức xúc của các vùng sản xuất lúa tập trung.
Chính vì vậy, nhà nước cũ
ng như các địa phương đã xây dựng và phê duyệt

3

bị cho mô hình sản xuất lúa theo hướng CGH đồng bộ ở
đồng bằng Sông Cửu
Long (ĐBSCL) và vùng đồng bằng Sông Hồng (ĐBSH)”, Mã số
KC.07.06/06-10 thuộc chương trình KHCN phục vụ CNH, HĐH nông nghiệp

4
và nông thôn (KC.07/06-10). Thời gian thực hiện 30 tháng (12/2007 đến
5/2010), do TS. Chu Văn Thiện làm chủ nhiệm đề tài. Cơ quan chủ trì là Viện
Cơ Điện Nông Nghiệp và Công Nghệ sau thu hoạch.
Mục tiêu của đề tài
1. Lựa chọn được quy trình công nghệ và hệ thống máy, thiết bị phù hợp
để thực hiện CGH đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần
giải quyết tình trạng bức xúc về lao động và tính khẩ
n trương của mùa vụ tại
hai vùng sản xuất lúa tập trung.
2. Đề xuất và xây dựng được mô hình tổ chức sản xuất lúa bằng cơ giới
phù hợp.
3. Xây dựng được hai mô hình CGH đồng bộ sản xuất lúa tại hai vùng.
Nội dung nghiên cứu:
Nội dung 1
: Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức CGH sản xuất lúa tại
hai vùng
1. Điều tra khảo sát thực trạng cơ giới hoá (tổ chức, sử dụng thiết bị.v.v)
sản xuất lúa tại một số tỉnh ở hai vùng .
2. Nghiên cứu đề xuất hình thức tổ chức mô hình CGH tại hai vùng.
Nội dung 2
: Nghiên cứu xây dựng quy trình CGHSX lúa phù hợp với 2
mô hình
1. Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất mạ thảm trên ruộng.
2. Nghiên cứu xây dựng quy trình CGH đồng bộ sản xuất lúa ở 2 MH

- Phương pháp nghiên cứu nội dung 2: Kết hợp phương pháp chuyên gia
và thu thập thông tin với việc thực hiện thực nghiệm tại hiện trường. Sử dụng
nghiên cứu so sánh để xác định giá trị các chỉ tiêu thích hợp, tươ
ng ứng với
từng quy trình công nghệ khi thực hiện CGH đồng bộ.
- Phương pháp nghiên cứu nội dung 3: Kết hợp giữa nghiên cứu lý
thuyết và kinh nghiệm thực tế, sử dụng phương pháp chuyên gia để đưa ra các
căn cứ lựa chọn mẫu máy và thiết bị phù hợp với từng khâu, từng vùng.
- Phương pháp nghiên cứu nội dung 4: Tổ chức xây dựng mô hình. Căn
cứ vào thực tế địa phương nghiên c
ứu xây dựng mô hình tổ chức. Vận hành
hệ thống máy và thiết bị tất cả các khâu. Tiến hành theo dõi hoạt động và thực
nghiệm tại hiện trường với việc đo lường, xác định các chỉ tiêu kinh tế-kỹ
thuật. Đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống máy và thiết bị; các bài toán về
tính toán hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường để đánh giá hiệu quả của việ
c

6
xây dựng mô hình CGH đồng bộ. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nhân
rộng mô hình trong cả nước.
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài đã tiến hành nội dung và tiến độ như
sau:
- Năm 2007-2008: Điều tra, khảo sát tình hình CGH sản xuất lúa tại
một số tỉnh hai vùng; Lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình; Nghiên cứu xây
dựng quy trình và lựa chọn hệ thống thiết bị. B
ắt đầu xây dựng mô hình CGH
sản xuất lúa và khảo nghiệm hệ thống thiết bị.
- Năm 2009: Tiếp tục xây dựng mô hình CGH sản xuất lúa tại hai vùng
(thành lập ban quản lý mô hình, tổ dịch vụ CGH, chuẩn bị ruộng và cơ sở vật
chất cần thiết). Tiếp tục khảo nghiệm hệ thống thiết bị, đánh giá tính ổn định

thôn, đảm bảo thời vụ cây trồng vụ sau; CGH theo hướng ĐB góp phần làm
giảm sâu bệnh, tránh thời điểm phát triển sâu bệnh; Ngoài ra CGH làm tăng
khả năng tích tụ ruộng đất; tăng khả năng sản xuất hàng hóa quy mô lớn;
Đồng đất được cải tạo nhờ có hệ thống thiết bị thích hợ
p với CGH sản xuất
lúa.
- Các kết quả khác:
+ Đã công bố được 01 bài báo trên tạp chí Nông Nghiệp & phát triển
Nông thôn: “Cơ giới hóa trong tiến trình hiện đại hóa Nông nghiệp nông
thôn Việt Nam”, số 5/2010; 01 bài báo trên tờ thông tin Cơ điện Nông Nghiệp
và chế biến nông sản: “
CƠ GIỚI HOÁ SẢN XUẤT LÚA Ở ĐỒNG BĂNG SÔNG CỬU
LONG VÀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG - THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG THỜI
GIAN TỚI“;
01 báo cáo khoa học tại hội nghị Quốc tế: Agricultural and bio-
systems engineering, 8-9 Decmber 2009, Hanoi, Vietnam:
“THỰC TRẠNG CƠ
GIỚI HOÁ SẢN XUẤT LÚA TẠI MỘT SỐ TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG”.
+ Góp phần vào việc đào tạo tiến sỹ cho 01 nghiên cứu sinh về lĩnh vực
liên quan là ThS. Phạm Anh Tuấn, Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng
Yên. Tên đề tài: “Nghiên cứu một số thông số của bánh sắt mấu kết hợp dùng
cho máy kéo cỡ trung”;

8
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH CGH SẢN XUẤT LÚA Ở NƯỚC
NGOÀI VÀ THỰC TRẠNG CGH SẢN XUẤT LÚA TRONG NƯỚC
1.1. TÌNH HÌNH CGH SẢN XUẤT LÚA Ở NƯỚC NGOÀI
Ở một số nước có nền sản xuất lúa nước phát triển như Trung Quốc,

sản xuất, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và chấn hưng kinh tế ở các
vùng nông thôn, thúc đẩy quá trình phát triển nông nghiệp theo huớng công
nghiệp hoá và hiện đại hoá.
Vào những năm đầu thập kỷ 80, nhờ có sự cải tổ hệ thống kinh tế nông
thôn theo qui luật kinh tế thị truờng, kinh tế hộ gia đình đã có tác động mạnh
đến các vùng nông thôn làm cho nền kinh tế nông thôn phát triển nhanh
chóng. Thu nhập của nông dân đã tă
ng nhanh, thúc đẩy sự phát triển nhanh
chóng của những loại máy nông nghiệp cỡ nhỏ như máy kéo nhỏ, ôtô ba bánh
dùng trong nông nghiệp, máy liên hợp thu hoạch cỡ nhỏ và nhiều loại thiết bị
cỡ nhỏ khác.
Những năm đầu thập kỷ 90, do nhu cầu của thị truờng về máy nông
nghiệp cỡ trung và cỡ lớn tăng nhanh nên các nhà máy chế tạo máy nông
nghiệp nổi tiếng trên thế giới lần luợt đặt v
ăn phòng đại diện của họ tại Trung
Quốc. Nhiều hãng đầu tư 100% vốn để thành lập nhà máy hay liên doanh. Ví
dụ như hãng John Deer đã thành lập Công ty TNHH Máy Thu hoạch Deer
Jianlian và Công ty Máy kéo Deer Tiantuo; New Holland Beidahua Tractor và
New Holland – Shanghai Tractor, các hãng Kubota và Yanmar của Nhật Bản,
Tongyang của Hàn Quốc cũng đã thành lập công ty liên doanh hay công ty tự
đầu tư toàn bộ vốn để chế tạo máy cấy và máy gặt đập liên hợp lúa.
Cơ chế quản lý nông nghiệp Việt Nam và Trung Quốc có nhiều điể
m
tương đồng: Đã cùng trải qua một thời kỳ quản lý theo kiểu tập trung, bao
cấp; Đã thực hiện chính sách cải cách, đổi mới, mở cửa; Hiện nay đều dựa
trên cơ sở kinh tế hộ nông dân tự chủ làm nền tảng; Phần lớn kinh tế hộ nông
dân còn ở quy mô nhỏ, năng lực kinh tế còn nhiều hạn chế. TQ cải cách sớm
hơn Việt Nam 10 năm và đ
ang có bước phát triển khá mạnh. Chuyển sang cơ
chế mới, TQ đã khắc phục cơ bản những nhược điểm trên. Kinh tế hộ nông


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status