Hoàn thiện các hình thức trả lương ở Công ty Dệt kim Thăng Long - Pdf 13

Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
Lời cảm ơn
Chuyên đề thực tập tôt nghiệp này là kết quả nghiên cứu về các hình thức trả
lơng và hớng hoàn thiện dựa trên cơ sở những kiến thức đã học cũng nh qua tìm hiểu
và nghiên cứu các hoạt động thực tiễn của Công ty Dệt kim Thăng Long.
Em xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Thầy giáo Nguyễn Đức Kiên đã có những gợi
ý, những nhận xét rất quan trọng định hớng cho quá trình nghiên cứu; cảm ơn cô Lê
Thị Hồng Mai Phó phòng Tổ chứcHành chính Công ty Dệt kim Thăng Long đã
cung cấp những số liệu cần thiết cho quá trình phân tích. Em xin cảm ơn các cô, chú
trong phòng Tổ chứcHành chính nói riêng cũng nh các cô, chú trong Công ty nói
chung đã dành thời gian cho trả lời bảng hỏi, phỏng vấn.
Cuối cùng, chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót do chủ quan. Em
mong nhận đợc ý kiến nhận xét của các thầy cô giáo và bạn đọc.
Sinh viên
Phan Thị Thu Phơng
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
1
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
Mục lục
Trang
Lời mở đầu 4
Chơng I : Cơ sở lí luận về tiền lơng 5
1. Khái niệm , bản chất và vai trò của tiền lơng 5
1.1 Khái niệm tiền lơng và tiền công 5
1.2 Bản chất của tiền lơng 5
1.3 Vai trò của tiền lơng 6
2. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng 6
2.1 Các yêu cầu của hệ thống thù lao 7
2.2 Các nguyên tắc trả lơng 8

Bảng 3: Tuổi và giới tính của CBCNV trong công ty
Bảng 4: Trình độ của cán bộ quản lý
Bảng 5: Số lợng và bậc thợ của công nhân trực tiếp sản xuất
Bảng 6: Sự phù hợp giữa cấp bậc công việc với cấp bậc công nhân
Bảng 7: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2000 đến năm 2002
Bảng 8: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2002
Bảng 9: Tổng quỹ tiền lơng kế hoạch năm 2002.
Bảng 10: Năng suất lao động
Bảng 11: Tiền lơng bình quân
Bảng 12: Tỷ suất sinh lời của tiền lơng
Bảng 13: Một số chỉ tiêu công ty phấn đấu thực hiện trong năm 2003
Danh mục các đồ thị
Tên đồ thị
Đồ thị 1:
Đồ thị 2:
danh mục các sơ đồ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
3
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Lời mở đầu
Đứng trớc sự thay đổi hàng ngày của khoa học kỹ thuật công nghệ và sự
cạnh tranh khốc liệt, nguồn nhân lực đã thực sự trở thành tài sản quý giá đối với các
doanh nghiệp. Bởi vì các doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển dựa trên cơ sở
phát huy hiệu quả nhân tố con ngời.
Một trong những yếu tố cơ bản nhằm duy trì, củng cố và phát triẻn lực lợng lao
động mãi làm việc với doanh nghiệp là việc thực hiện trả lơng cho ngời lao động.

thực hiện công việc tuỳ thuộc vào số lợng thời gian làm việc thực tế hoặc số lợng sản
phẩm thực tế sản xuất ra hoặc khối lợng công việc thực tế đã thực hiện.
1.2 Bản chất của tiền lơng
Tiền lơng mang bản chất kinh tế xã hội. Bản chất kinh tế của tiền lơng thể
hiện ở chỗ tiền lơng phải đợc tính toán vì nó là thớc đo giá trị, là đơn vị của chi phí
sản xuất kinh doanh. Mặt khác, tiền lơng gắn với con ngời và cuộc sống của họ. Vì
vậy, tiền lơng mang bản chất xã hội.
Tuy nhiên, bản chất của tiền lơng luôn thay đổi tuỳ theo trình độ phát ttriển
kinh tế xã hội và nhận thức của con ngời. Trớc đây trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
5
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
trung, tiền lơng là một phần của thu nhập quốc dân, đợc Nhà nớc phân phối một cách
có kế hoạch cho ngời lao động theo số lợng và chất lợng lao động. Nh vậy, tiền lơng
chịu sự tác động của quy luật phát triển cân đối, có kế hoạch và chịu sự chi phối trực
tiếp của Nhà nớc. Trong nền kinh tế thị trờng bản chất của tiền lơng đã thay đổi. Nền
kinh tế thị trờng thừa nhận sự tồn tại khách quan của thị trờng sức lao động, nên tiền
lơng không chỉ thuộc phạm trù phân phối mà còn là phạm trù trao đổi, phạm trù giá
trị. Tiền lơng là giá cả hàng hoá sức lao động và phải trả theo quan hệ cung cầu lao
động trên thị trờng.
1.3 Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò quan trọng đối với cả ngời lao động và doanh nghiệp. Tiền
lơng có tác dụng bù đắp lại sức lao động cho ngời lao động. Đồng thời tiền lơng cũng
có tác dụng to lớn trong động viên khuyến khích ngời lao động yên tâm làm việc. Ng-
ời lao động chỉ có thể yên tâm dồn hết sức mình cho công viẹc nếu công việc ấy đem
lại cho họ một khoản đủ để trang trải cuộc sống. Thực tế hiện nay tiền lơng còn đợc
coi nh một thớc đo chủ yếu về trình độ lành nghề và thâm niên nghề nghiệp. Vì thế,
ngời lao động rất tự hào về mức lơng cao, muốn đợc tăng lơng, mặc dù, tiền lơng có
thể chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng thu nhập của họ.

chênh lệch giữa các công việc khác nhau (công bằng trong nội bộ). Ngoài ra, hệ
thống thù lao của doanh nghiệp phải tơng quan với thù lao của các doanh nghiệp khác
trong cùng ngành (công bằng so với bên ngoài).
* Tính bảo đảm: Hệ thống thù lao phải giúp ngời lao động cảm nhận đợc thù lao
hàng tháng của mình đợc bảo đảm ở một mức nào đó và không phụ thuộc vào các yếu
tố biến động khác.
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
7
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
* Tính hiệu suất: Hệ thống thù lao phải mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Hay hệ thống thù lao phải tính đến một đồng lơng bỏ ra thì thu lại đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
2.2 Các nguyên tắc trả lơng
2.2.1 Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho lao động nh nhau.
Nguyên tắc này đảm bảo đợc tinh công bằng trong phân phối tiền lơng giữa
những ngời lao động làm việc nh nhau trong doanh nghiệp. Nghĩa là lao động có số l-
ợng và chất lợng nh nhau thì tiền lơng phải nh nhau.
2.2.2 Nguyên tắc 2: Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ
tăng tiền lơng bình quân.
Tăng tiền lơng và tăng NSLĐ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng NSLĐ là cơ
sở để tăng tiền lơng và ngợc lại tăng tièn lơng là một trong những biện pháp khuyến
khích con ngời hăng say làm việc để tăng NSLĐ.
Trong các doanh nghiệp thờng tăng tiền lơng dẫn đến tăng chi phí sản xuất
kinh doanh, còn tăng NSLĐ lại làm giảm chi phí cho từng đơn vị sản phẩm. Một
doanh nghiệp thực sự kinh doanh có hiệu quả khi chi phí nói chung cũng nh chi phí
cho một đơn vị sản phẩm đợc hạ thấp, tức mức giảm chi phí do tăng NSLĐ phải lớn
hơn mức tăng chi phí do tiền lơng tăng. Nguyên tắc này là cần thiết phải bảo đảm để
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao đời sống của ngời lao
động.

CB
: là tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian (lơng ngày, lơng giờ).
T: thời gian làm việc thực tế tơng ứng (ngày, giờ) .
L
T
L
N
= ------
N

L
N
L
G
= ------
G

Trong đó:
L
T
: mức lơng cấp bậc tháng
L
N
: mức lơng cấp bậc ngày
L
G
: mức lơng cấp bậc giờ
N

: số ngày công chế độ (26 ngày)

10
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
Chế độ trả lơng này chỉ áp dụng ở những nơi khó xác định mức lao động chính
xác, khó đánh giá công việc chính xác.
Tiền lơng của ngời lao động đợc tính nh sau:
L
TG
= L
CB
* T
Ưu điểm của chế độ trả lơng này là áp dụng đơn giản và khi áp dụng chế độ
này sẽ kích thích ngời lao động làm đủ thời gian qui định. Nhng nó có nhợc điểm là
mang tính bình quân, không khuyến khích sử dụng hợp lý có hiệu quả thời gian làm
việc, tiết kiệm nguyên vât liệu, tập trung công suất của máy móc thiết bị để tăng
NSLĐ.
3.1.2 Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng
Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng là chế độ trả lơng theo sự kết hợp giữa
trả lơng theo thời gian đơn giản với tiền thởng khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng
hoặc chất lợng đã quy định.
Chế độ trả lơng này chủ yếu áp dụng đối với công nhân phụ làm công việc
phục vụ nh công nhân sả chữa, điều chỉnh thiết bị Hoặc có thể áp dụng với những
công nhân chính làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cơ khí hoá cao, tự động
hoá hoặc làm những công việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lợng.
Tiền lơng của công nhân đợc tính nh sau:
L
TGT
= L
CB
* T + L

SP
: tiền lơng thực tế ngời lao động nhận đợc.
DG: đơn giá sản phẩm.
Q: sản phẩm thực tế của ngời lao động.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm có tác dụng khuyến khích ngời lao đông
nâng cao tay nghề và trình độ nghề nghiệp để nâng cao NSLĐ. Bởi vì, hình thức trả l-
ơng nay gắn tiền lơng với kết quả thực hiện công việc của mỗi ngời.
Tuy nhiên, hình thức trả lơng này cũng có những nhợc điểm nh:: trả lơng theo
sản phẩm dễ làm ngời lao động chạy theo số lợng mà không chú ý tới chất lợng sản
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
12
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
phẩm. Hay do có nhiều chế độ trả lơng theo sản phẩm, nên khi sử dụng hình thức trả
lơng theo sản phẩm cần phải lựa chọn chế độ nào cho phù hợp.

Để hình thức trả lơng theo sản phẩm có hiệu quả thì cần phải đảm bảo đợc các
điều kiện sau đây:
* Phải xây dựng đợc các định mức có căn cứ khoa học. Đây là điều kiện rất quan
trọng làm cơ sở để tính toán đơn giá tiền lơng, xây dựng kế hoạch quỹ lơng và sử
dụng hợp lý, có hiệu quả tiền lơng của doanh nghiệp.
* Đảm bảo tổ chức và phục vụ tôt nơi làm việc: Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc
nhằm bảo đảm cho ngời lao động có thể hoàn thành và hoàn thành vợt mức NSLĐ
nhờ sụ giảm bớt thời gian tổn thất do phục vụ tổ chức và phục vụ kỹ thuật.
* Làm tốt công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm: Kiểm ttra, nghiệm thu sản
phẩm đợc sản xuất ra theo đúng chất lợng đã quy định tránh hiện tợng chạy theo số l-
ợng đơn thuần. Qua đó tiền lơng đợc tính và trả đúng với kết quả thực tế.
* Giáo dục tốt ý thức và trách nhiệm của ngời lao động để họ vừa phấn đấu nâng
cao NSLĐ, bảo đảm chất lợng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm vật t, nguyên liệu và sử
dụng hiệu quả nhất máy móc thiết bị và các trang bị làm việc khác.

Đơn giá tiền lơng đợc tính nh sau:
L
CB
ĐG
cn
= -----
Q
0
Trong đó:
ĐG
cn
: đơn giá tiền lơng trả cho 1 đơn vị sản phẩm.
L
CB
: lơng cấp bậc công việc.
Q
0
: mức sản lợng ca.
Hoặc ĐG
cn
= LCB * T
0
Trong đó:
LCB: lơng cấp bậc công việc theo đơn vị thời gian.
T
0
: Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
Ưu điểm của chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân là dễ dàng tính đ-
ợc tiền lơng trực tiếp trong kỳ. Khuyến khích công nhân tích cực làm việc, tận dụng
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B

0
Trong đó:
ĐG
tt
: đơn giá lơng sản phẩm tập thể.
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
15
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
L
i
: mức lơng cấp bậc của công nhân i.
n: số công nhân trong tổ
Q
0
: mức sản lợng của cả tổ
Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ

ta có:
n
ĐG
tt
= L
i
* T
i
i = 1
Trong đó:
L
i

CB
= L
Cbi
i = 1
Trong đó:
L
Cbi
: lơng cấp bậc của công nhân i theo số giờ làm việc thực tế.
L
CB
: tổng tiền lơng cấp bậc của cả tổ theo số giờ làm việc thực tế
T: số giờ làm việc thực tế của công nhân i
B ớc 4 : Xác định hệ số điều chỉnh (H
đc
)
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
16
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
L
TT
H
đc
= -------
L
CB
B ớc 5 : Tính tiền lơng cho từng công nhân
Tiền lơng của từng công nhân đợc tính theo công thức :
Li = L
CBi

tt
* Q
1
B ớc 3 : Tính tổng số giờ quy đổi về bạc 1 của cả tổ
+ Quy đổi số giờ làm việc thực té của công nhân i về bậc 1
Tqđi = Ti * Hi
Trong đó:
Tqđi : số giờ quy đổi về bậc 1 của công nhân i.
Ti : số giờ làm việc thực tế của công nhân i.
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
17
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
H
i
: hệ số lơng của công nhân i.
+ Tính tổng số giừo quy đổi về bậc 1 của cả tổ
T

= T
qđi
B ớc 4 : Tính tiền lơng cho một giờ làm việc quy đổi .
L = L
TT
/ T

Trong đó:
L : tiền lơng trả cho một giờ làm việc quy đổi
LTT : tiền lơng thực té của cả tổ nhận đợc
T

* Q
1
Trong đó:
L
gt
: tiền lơng thực tế của công nhân phụ.
ĐG
gt
: đơn giá tiền lơng của công nhân phụ.
Q
gt
: mức sản lợng thực tế của công nhân chính.
Đơn giá tiền lơng của công nhân phụ đợc tính nh sau :
L
ĐG
gt
= -----------
M * Q
Trong đó:
ĐG
gt
: đơn giá tiền lơng của công nhân phụ.
M: Mức phục vụ của công nhân phụ.
L: Lơng cấp bậc của công nhân phụ.
Q: Mức sản lợng của công nhân chính.
Ưu điểm của chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp là khuyến khích công
nhân phục vụ phục vụ tốt hơn cho hoạt động của công nhân chính, góp phần nâng cao
năng suất lao động của công nhân chính.

Bên cạnh u điểm trên thì chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp có thể làm

: số lợng sản phẩm (công việc) hoàn thành .
Một trong những vấn đề quan trọng trong chế độ trả lơng này là xác định đơn
giá khoán . Để đảm bảo khoán việc chặt chẽ thì phải có phiếu giao khoán .
Chế độ trả lơng khoán có tác dụng làm cho ngời lao động phát huy sáng kiến
và tích cực cải tiến lao dộng để giảm thời gian làm việc, hoàn thành nhanh công việc
giao khoán. Nhng do việc xác định đơn giá giao khoán phức tạp nhiều khi khó chính
xác, nên trả lơng khoán có thể làm cho công nhân không chú ý đầy đủ đên một số
việc bộ phận trong quá trình hoàn thành công việc giao khoán.
3.2.5 Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng
Trả lơng theo sản phẩm có thởng là sự kết hợp trả lơng theo sản phẩm (theo
các chế độ đã trình bày ở phần trên) và tiền thởng khi công nhân có số lợng sản phẩm
thực hiện trên định mức quy định .
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
20
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng đợc áp dụng khi doanh nghiệp cần hoàn
thành gấp một khối lợng công việc trong một thời gian nhất định .
Tiền lơng sản phẩm có thởng đợc tính nh sau:
L * ( m * h )
L
th
= L + -----------------
100
Trong đó:
L
th
: tiền lơng sản phẩm có thởng.
L: tiền lơng trả theo sản phẩm với đơn giá cố định.
m: phần trăm tiền thởng cho 1% hoàn thành vợt mức chỉ tiêu thởng .

+ Đơn giá luỹ tiến: dùng để tính thởng cho những sản phẩm vợt mức khởi
điểm. Đơn giá luỹ tiến là đơn giá cố định nhân với tỉ lệ tăng đơn giá .
Tỉ lệ tăng đơn giá đợc xác định dựa vào phần tăng chi phí sản xuất gián tiếp cố
định.
K = ( d
dc
* t
c
) / d
1
Trong đó:
K: tỉ lệ tăng đơn giá hợp lý.
d
dc
: tỉ trọng chi phí sản xuất gián tiếp cố định trong giá thành sản phẩm
t
c
: tỉ lệ số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất giấn tiếp cố định dùng để
tăng đơn giá.
d
1
: tỉ trọng tiền công của công nhân sản xuất trong giá thành sản phẩm
khi hoàn thành mức sản lợng 100%.
Ưu điểm của chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến là việc tăng đơn giá cho
những sản phẩm vợt mức khởi điểm làm cho công nhân tích cực làm việc dẫn đến
tăng NSLĐ.
Bên cạnh u điểm trên thì chế độ trả lơng sản phẩm luỹ tiến có nhợc điểm là áp
dụng chế độ này dễ làm cho tốc độ tăng của tiền lơng lớn hơn tốc độ tăng NSLĐ của
những khâu áp dụng chế độ trả lơng sản phẩm luỹ tiến.
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B

Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
Khi đánh giá việc sử dụng các hình thức trả lơng thì ngời ta có thể đánh giá các
hình thức này có tuân theo các nguyên tắc trả lơng không. Hoặc thông qua các hình
thức trả lơng thì tiền lơng ngời lao động nhận đợc có đáp ứng các yêu cầu của hệ
thống thù lao hay không. Qua đó có thể đánh giá sủ dụng các hình thức trả lơng có
hiệu quả hay không.
Tuy nhiên, các tiêu thức trên mang tính chất định tính nên đôi khi khó xác định
hiệu quả rõ ràng. Vì vậy, có thể sử dung các tiêu thức mang tính chất định lợng sau:
4.1 Chỉ tiêu phần trăm tăng năng suất lao động / phần trăm tăng tiền lơng
bình quân.
* Xác định phần trăm tăng NSLĐ.
W
năm KH
W
TH năm trớc

% tăng NSLĐ = ------------------------------- * 100
W
TH năm trớc
DT
năm KH
W
năm KH
= --------------
L
ĐB năm KH
DT
TH năm trớc
W

bq
= --------------------------- *100
Phan Thị Thu Phơng Lớp QTNL 41B
24
Hoàn thiện các hình thức trả lơng ở Công ty Dệt kim Thăng
Long .
L
TH năm trớc V
năm KH
L
năm
KH
= --------------
L
ĐB năm KH
V
TH năm trớc
L
TH năm trớc
= -------------------

L
ĐB năm trớc
Trong đó:
L
năm KH
: tiền lơng bình quân năm kế hoạch.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status