Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành (giá thành sản phẩm) tại Công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội - Pdf 14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................5
CHƯƠNG I THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH MỨT KẸO HÀ NỘI.....................................................................6
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội.................................................................6
Sơ đồ 1 : Quy trình công nghệ sản xuất mứt của công ty...........................................................10
Sơ đồ 2 : Quy trình công nghệ sản xuất bánh của công ty..........................................................10
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội.................10
Sơ đồ 3 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội...........11
Sơ đồ 4 tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà nội..............................13
1.1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty...........................................................14
Sơ đồ 5 Quy trình ghi sổ trên máy vi tính tại đơn vị...................................................................17
1.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.
......................................................................................................................................................18
1.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty.............................................20
1.2.1. Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại công ty...................................................................20
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................................20
1.2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................................20
Biểu số 1 SỔ LĨNH VẬT TƯ........................................................................................................22
Biểu số 2 BÁO CÁO VẬT TƯ..................................................................................................23
Biểu số 3 PHIẾU XUẤT KHO......................................................................................................24
Bảng 4 SỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU................................................................................26
Bảng 5 SỔ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ........................................................................................27
BẢNG 6 SỔ NHẬT KÝ CHUNG..........................................................................................27
Bảng 7 SỔ CHI TIẾT TK 6211..................................................................................................28
Bảng số 8 SỔ CÁI TK 621........................................................................................................28
1.2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................................29
Bảng số 9 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KHOÁN................................................................30
Bảng 10 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI...................................33

 KPCĐ: Kinh phí công đoàn
 BHYT: Bảo hiểm y tế
 CPSXC: Chi phí sản xuất chung
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1 : Quy trình công nghệ sản xuất mứt của công ty........................................................
Error: Reference source not found
Sơ đồ 3 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội. .... Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2 : Quy trình công nghệ sản xuất bánh của công ty ........ Error: Reference source not found
Sơ đồ 5 Quy trình ghi sổ trên máy vi tính tại đơn vị. ................ Error: Reference source not found
Sơ đồ 4 tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà nội. ..... Error: Reference
source not found
Bảng 1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây................... Error: Reference source not found
Biểu số 1 SỔ LĨNH VẬT TƯ ...................................................... Error: Reference source not found
Bảng số 9 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KHOÁN .......... Error: Reference source not found
Biểu số 3 PHIẾU XUẤT KHO .................................................... Error: Reference source not found
Bảng 4 SỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU ............................... Error: Reference source not found
Bảng 5 SỔ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ ...................................... Error: Reference source not found
BẢNG 6 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ......................................... Error: Reference source not found
Bảng 7 SỔ CHI TIẾT TK 6211 ................................................. Error: Reference source not found
Bảng số 8 SỔ CÁI TK 621 ....................................................... Error: Reference source not found
Biểu số 2 BÁO CÁO VẬT TƯ ................................................. Error: Reference source not found
Bảng 15 PHIẾU XUẤT KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ .. Error: Reference source not found
BẢNG 11 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ............................ Error: Reference source not found
Bảng 12 SỔ CHI TIẾT TK 622 ......................................... Error: Reference source not found
Bảng 13 SỔ CÁI TK 622 .............................................. Error: Reference source not found
Bảng 14 PHIẾU XUẤT KHO ......................................... Error: Reference source not found
Bảng 10 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ...... Error: Reference
source not found

Là một phần hành quan trọng trong kế toán tài chính, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm cung cấp cho nhà quản trị những thông tin quan
trọng về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, giúp cho nhà quản trị có thể
đưa ra được những phương án sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản
phẩm để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được coi là khâu quan trọng bậc
nhất của công tác Kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất, vì nó vừa là vấn
đề có tầm quan trọng trong Kế toán tài chính vừa là nội dung cơ bản của Kế
toán quản trị. Vì vậy việc hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là hoàn toàn cần thiết và có ý nghĩa.
Nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong kế toán tài chính, cùng với quá trình tìm hiểu tại Công
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6
ty Cổ phần bánh mứt hẹo Hà Nội em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế
toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội”.
Kết cấu đề tài của em gồm hai phần:
Phần 1: Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty.
Phần 2: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ
phần bánh mứt kẹo Hà Nội.
CHƯƠNG I THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH MỨT KẸO HÀ NỘI.
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
 Thông tin chung về công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội.
Công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội là một trong những doanh nghiệp lớn
trên toàn quốc chuyên sản xuất các loại bánh mứt kẹo.
Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội (HANOBACO).
Tên giao dịch : Ha Noi confectionery joint Stock Company.

Qua 4 năm hoạt động sản xuất kinh doanh bỏ bao cấp hoàn toàn xí nghiệp đã
có nhiều cố gắng và được Nhà Nước cho thành lập lại doanh nghiệp năm
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8
1992. Nhiệm vụ vẫn là sản xuất bánh – mứt kẹo và các dịch vụ thương
nghiệp, nhà hàng ăn uống.
Đến cuối năm 1994 trụ sở của xí nghiệp đã chuyển về số 5 Láng Trung –
Quận Đống Đa. Các điểm kinh doanh vẫn tập trung ở quận Hoàn Kiếm.
Tổng số cán bộ công nhân đã lên đến 190 người, hoạt động kinh doanh mang
tính tập trung.
Cuối năm 2004 công ty đi vào cổ phần hoá, số vốn góp tại công ty là 100%
trong đó vốn nhà nước là 51% vốn công ty là 49% , từ đây công ty chính
thức mang tên Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bánh
mứt kẹo Hà Hội.
 Đặc điểm của sản phẩm:
Công ty cổ phần bánh mứt kẹo hà Nội là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng
công nghiệp thực phẩm, bánh mứt kẹo, bánh trung thu.Trong đó mứt tết
chiếm khoảng 20%-25%.
Công ty cung cấp ra thị trường nhiều chủng loại bánh, mứt tết khác nhau
như : Bánh xốp, bánh sampa, bánh nhện...
 Thị trường tiêu thụ :
Với cơ cấu sản phẩm đa dạng, chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý công ty đã
đáp ứng phần lớn nhu cầu thị trường trong nước, trong đó thị trường miền bắc
là chủ yếu.
Không chỉ dừng lại ở việc nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã bao bì
cũng là vấn đề được Công ty hết sức coi trọng, hàng năm hình thức bao bì sản
phẩm của công ty luôn được đổi mới phong phú và thật sự bắt mắt, phù hợp
với thị hiếu của người tiêu dùng thời hiện đại. Những đổi mới cả hình thức
chất lượng đã đưa sản phẩm và thương hiệu Công ty lên tầm cao mới, trong

Tuy sản phẩm phong phú đa dạng nhưng chúng có những đặc thù chung vì
vậy được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Nguyên liệu
Sơ chế (cắt, gọt, tẩm
đường..)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10
Sơ đồ 1 : Quy trình công nghệ sản xuất mứt của công ty
Nhào bột
Nướng
Sơ đồ 2 : Quy trình công nghệ sản xuất bánh của công ty
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần bánh mứt kẹo
Hà Nội.
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội được tổ
chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Đứng đầu bộ máy quản lí của công ty là đại hội đồng cổ đông.Đây là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết.
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Nguyên vật liệu
Tạo hình(bánh nướng)
Nướng điện(bánh kem xốp)
Làm nguội
Đóng túi
Làm nguội
Máy cắt nhanh
Đóng hộp
Nấu
Đóng hộp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11
Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình

tài
chính
Phòng
KH
thị
trường
Phân
xưởng
sản
xuất
bánh
Phân
xưởng
sản
xuất
mứt
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
DV
cửa
hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12
- Phó tổng giám đốc phụ trách hành chính nhân sự: Là người trực tiếp
theo dõi, quản lý hành chính, nhân sự, của công ty và chịu trách nhiệm trước
tổng giám đốc và hội đồng quản trị.
Các phòng ban trực thuộc bao gồm:

Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Sơ đồ 4 tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà nội.
- Kế toán trưởng :
Là người đứng đầu phòng kế toán có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc phụ trách
toàn bộ công việc của phòng đồng thời kiêm kế toán tổng hợp.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt hoạt động tài chính kế toán,
giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính
trong công ty theo đúng điều lệ kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng
hiện hành. Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ kế
toán, phổ biến hướng dẫn thực hiện kịp thời các chính sách, chế độ tài chính
kế toán hiện hành. Đồng thời, kế toán trưởng có nhiệm vụ thiết kế phương án
tự chủ tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn
của Công ty như việc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm mọi biện
pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty
- Phó phòng kế toán :
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Kế toán
TGNH
Tiền
mặt Vật

Kế toán
chi phí
sản xuất,
tính giá
thành sản
phẩm
Kế toán
thành

liệu kịp thời cho kế toán tổng hợp.
- Thủ quỹ :
Là người duy nhất trong công ty được quản lý chìa khóa két và mở két khi
cần thiết. Có trách nhiệm thu chi tiền mặt, bảo quản tiền mặt tại quỹ của công
ty. Ngoài ra thủ quỹ phải thực hiện kiểm kê đối chếu hàng ngày giữa số tồn
quỹ theo sổ kế toán và số tồn thực tế trong két.
1.1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty.
- Chế độ kế toán chung tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội.
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15
Chính sách kế toán của công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội được áp dụng
theo chế độ và quy định hiện hành,theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC, ngày
10/03/2006 của bộ tài chính doanh nghiệp.
Năm kế toán của công ty bắt đầu tư ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngay 31
tháng 12 dương lịch.
Đơn vị tiền tệ thống nhất được sử dụng hạch toán là đồng Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận giá tài sản cố định là toàn bộ chi phí công ty đã bỏ ra để
có được tài sản đó (Bao gồm chi phí mua sắm tài sản cố định kể cảc chi phí
vận chuyển, lắp đặt chạy thử..).
Phương pháp tính khấu hao sử dụng là phương pháp khấu hao theo đường
thẳng và phương pháp số dư giảm dần.
Phương pháp tính thuế GTGT được sử dụng là phương pháp khấu trừ.
Đối với hàng tồn kho công ty hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song
song.
Công ty tính giá xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ.
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ nhật kí chung và tiến hành
làm kế toán trên máy. Các máy tính của kế toán viên được cài phần mềm kế
toán, được nối với nhau và nối với kế toán trưởng.

- Đặc điểm tài khoản tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội
Hệ thống tài khoản công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội sử dụng theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Hệ thống tài khoản của công ty gồm các tài khoản cấp 1, cấp 2 trong bảng cân
đối kế toán và các tài khoản ngoại bảng theo quy định của QĐ 15.
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được xây dựng đi từ tổng thể đến chi
tiết.
Các tài khoản cấp 1 là các tài khoản mẹ, tổng hợp tiếp đến là các tài khoản
con, chi tiết.
Ví dụ về tài khoản mở chi tiết được sử dụng trong công ty:
TK152 Nguyên vật liệu. Đây là tài khoản mẹ, tổng hợp, tài khoản này có 3
tài khoản con:
-1521 Nguyên vật liệu chính.
-1522 Nguyên vật liệu phụ.
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17
-1523 Nhiên liệu.
- Đặc điểm hệ thống sổ kế toán tại công ty cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội .
Trình tự ghi sổ:
Trước đây công ty sử dụng hình thức ghi sổ là nhật kí chứng từ nhưng hiện
nay công ty đang dùng hình thức nhật kí chung để phù hợp hơn với quy mô
sản xuất của công ty. Công tác kế toán của công ty hiện nay được hỗ trợ bởi
phần mềm kế toán máy để công việc kế toán được tiến hành nhanh và hiệu
quả hơn.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán viên của từng phần hành tiến
hành cập nhật các dữ liệu liên quan đến phần hành của mình vào máy, máy sẽ
tự động xử lí dữ liệu và lên các sổ theo chương trình cài đặt.
Kế toán tổng hợp sẽ có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các phần hành của từng bộ
phận để đưa ra kết quả hoạt động kinh doanh cho công ty. Vào cuối tháng hay
định kì kế toán tổng hợp in ra các báo cáo, sổ kế toán theo yêu cầu của quản

chính.
Các báo cáo nội bộ của công ty gồm :
 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho nhiều kỳ
 Báo cáo tình hình tăng giảm các quỹ ở các doanh nghiệp
 Báo cáo dòng tiền cho nhiều kỳ
 Báo cáo phân tích tài chính
 Báo cáo quản trị công nợ phải thu, phải trả theo hoá đơn, theo hạn
thanh toán ,khách hàng, nhà cung cấp.
 Báo cáo bán hàng, mua hàng.
 Báo cáo tổng hợp hàng nhập hàng xuất
 Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn
 Bảng kê chi phí theo khoản mục, vụ việc, hợp đồng
 Bảng, thẻ tính giá thành sản phẩm.
Việc lập các báo cáo nội bộ giúp cho công việc quản trị của công ty.Các báo
cáo nội bộ của công ty chỉ được sử dụng cho nội bộ công ty mà không được
sử dụng rộng rãi như báo cáo tài chính. Các báo cáo nội bộ của công ty cũng
do kế toán tổng hợp lập.
1.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây.

Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19
+/ %
1 Doanh thu Triệu đồng 39 500 50 600 11 100 28.1
2 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 1 450 1985 535 36.89
3 Sản lượng Tấn 1008 1310 302 29.96

Năm nay công ty chú trọng công tác tiếp thị sản phẩm ở nước ngoài để đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm ra thi trường các nước như: Nga, Ba
Lan, CH Séc..
1.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty.
1.2.1. Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại công ty.
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất hàng loạt, quy trình
sản xuất khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm dở dang hầu như không
có. Mỗi loại sản phẩm được sản xuất trong mỗi dây chuyền công nghệ và
trong các phân xưởng khác nhau. Mỗi phân xưởng có giám đốc phân xưởng
quản lý, điều hành các hoạt động của phân xưởng do đó hoạt động của các
phân xưởng hầu như không liên quan đến nhau. Các chi phí phát sinh của mỗi
sản phẩm đều gắn với từng phân xưởng do đó để thuận lợi cho công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm công ty lựa chọn đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất là theo từng phân xưởng.
1.2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động quan trọng, là nhân tố không thể thiếu
trong quá trình sản xuất. Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu có ảnh hưởng
quan trọng trực tiếp tới việc tính toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của
công ty. Là một công ty sản xuất thực phẩm-bánh kẹo do đó chi phí nguyên
vật liệu của công ty chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí của công ty.
Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu từ nhập mua ngoài, tuỳ theo từng loại
nguyên liệu mà công ty có các phương thức thu mua khác nhau: Mua theo
hợp đồng, mua trực tiếp tại các đơn vị quen thuộc, mua lẻ..
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21
Với đặc thù sản xuất của công ty là theo thời vụ, nguyên liệu sản xuất là
những mặt hàng nông sản thực phẩm không bảo quản được lâu trong kho nên
công ty chỉ tổ chức thu mua vật tư dồn dập vào thời điểm trước mùa vụ sản

- 621 Mứt gừng
- 621 Mứt bí...
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản như TK 133, TK 152, 154..
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, sổ chi
tiết xuất vật tư, báo cáo sử dụng vật tư ..
- Nội dung công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và hệ thống định mức cán bộ định
mức gửi định mức và sản lượng kế hoạch xuống các phân xưởng, các cán bộ
phân xưởng dựa vào đó để tính ra tổng mức định vật tư là căn cứ để các cán
bộ xuống kho xin lĩnh vật tư và là căn cứ để thủ tho xuất kho nguyên vật liệu
theo đúng yêu cầu sản xuất.
Khi có yêu cầu sử dụng vật tư các bộ phân xưởng sẽ lập phiếu xin lĩnh vật tư
đưa lên phòng vật tư xét duyệt và xuất vật tư dùng. Sổ lĩnh vật tư được lập và
sử dụng cho từng loại nguyên vật liệu theo thứ tự thời gian.
Mẫu sổ lĩnh vật tư được thể hiện ở biểu số 1.
Biểu số 1 SỔ LĨNH VẬT TƯ
Tháng 1/2009
Phân xưởng sản xuất bánh.
Vật tư: Đường RE Biên Hòa Đơn vị: Kg
STT Ngày Số lượng lĩnh Cộng dồn Chữ ký thủ
kho
...
5 10/1 3.015 3.015
6 12/1 2.505 5.520
7 15/1 2.500 8.020
8 17/1 2.080 10.100
9 20/1 1.950 12.050
10 22/1 2.779 14.829
11 30/1 2.591 17.420
Tổng cộng 17.420

Trong đó:
- VTSD là số lượng nguyên vật liệu đưa vào sử dụng trong tháng 1/2009
để sản xuất 8 530 kg bánh sampa 360g.
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24
- ĐM là định mức kế hoạch tiêu hao nguyên vật liệu.
- TH = VTSD/ Sản lượng thực tế (Kg)
- CL/Kg = ĐM – TH
Cuối tháng căn cứ vào số vật tư các phân xưởng lĩnh và số tồn kho thủ kho sẽ
cùng phòng vật tư lập phiếu xuất kho cho từng phân xưởng.
Phiếu xất kho được lập cho các nguyên vật liệu ở cùng một kho và được xất
kho một phân xưởng sản xuất trong tháng. Phiếu xuất kho chỉ theo dõi về mặt
số lượng xuất không theo dõi về mặt giá trị của vật liệu xuất kho.
Biểu số 3 PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31/1/2009 Số 001T
Phân xưởng sản xuất bánh.
STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng xuất
1 Đường RE Biên Hòa Kg 17.420
2 Đường RS Nghệ An Kg 25.750
3 Bột Mỳ Kg 35.050
4 Bột Nở Kg 250
5 Vani Kg 73
6 Sữa bột béo Kg 4.070
7 Sữa nước Kg 23.400
8 Tinh dầu Kg 40.200
9 Túi sampa Cái 200.050
... ...
Khi nhận được báo cáo vật tư, phiếu lĩnh vật tư và phiếu nhập xuất kho kế
toán kiểm tra tính chính xác của các báo cáo, kế toán đối chiếu giữa báo cáo
vật tư và phiếu xuất kho, giữa tổng lượng xuất từng loại trên phiếu xuất và

Căn cứ vào phiếu xuất kho của thủ kho kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào
máy vi tính. Kế toán chỉ nhập số lượng nguyên vật liệu xuất kho sau đó căn
cứ vào phương pháp tính giá xuất vật liệu mà kế toán đã chọn đầu kì máy tính
Hoàng Thị Thu Hằng Lớp: Kế toán 47B
Chi phí NLV của
sản
phẩm i
=
Số lượng vật tư
Tính cho sản phẩm i
Đơn giá vật liệu i
17 420
= 1.039
0.200 x 8 530 + 0.212 x 3 100 + 0.75 x 10 050 +0.67 x 10 251
Số lựợng vật tư
tính cho sản phẩm
i
=
H x
ĐM vật tư
sản phẩm i
x
SL sản phẩm i
sản xuất

Trích đoạn Kế toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status