Kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Bách Khoa - Pdf 14

Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
Lời nói đầu
Trong những năm qua bằng việc chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ nền kinh
tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trờng đa thành phần có sự quản lý của
Nhà Nớc, những thay đổi về chính sách kinh tế xã hội đã đem theo những biến đổi
sâu sắc của đời sống kinh tế xã hội. Điều này đồng nghĩa với sự thay đổi trong tất cả
các ngành, lĩnh vực kinh tế của nền kinh tế quốc dân. Có thể nói bớc tiến nhảy vọt
này là yếu tố chủ đạo và ngày càng đóng góp vai trò quan trọng trong quá trình công
nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nớc.
Ngành công nghệ thông tin cơ bản là một trong những ngành quan trọng cho
nền kinh tế quốc dân. Đây là ngành chiếm tỷ trọng đầu t không nhỏ trong tổng vốn
đầu t của cả nớc về cả quy mô và chất lợng. Vấn đề đặt ra là làm sao quản lý đợc
đồng vốn một cách có hiệu quả để phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh của Công ty
và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Để giải quyết vấn đề này các Công ty cần phải có thông tin phục vụ cho quản
lý. Vì vậy, việc thu thập các thông tin và có bộ máy quản lý tốt sẽ có vai trò quan
trọng trong sự phát triển chung của các ngành kinh tế.
Báo cáo thực tập ngoài lời nói đầu và kết luận gồm có 3 phần chính sau:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH thơng mại và phát triển
công nghệ Bách Khoa 4.
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH thơng mại và
phát triển công nghệ Bách Khoa 4.
Phần 3: Nhận xét những u, nhợc điểm và cho các giải pháp nhằm hoàn
thiện các phần hành kế toán tại Công ty TNHH thơng mại và phát triển
công nghệ Bách Khoa 4.
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

1
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
Trong quá trình nghiên cứu những vấn đề chung và tìm hiểu thực tế để hoàn

Trụ sở chính: Số 84/116 Nhân Hoà, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 ra đời là s kết
hợp của nhóm kỹ s công nghệ thông tin bách khoa năng động, sáng tạo.Với phơng
châm hoạt động của công ty là kinh doanh bằng kỹ thuật nên công ty đã đi sâu vào
đào tạo và chuyển giao công nghệ đồng thời cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất l-
ợng cao.Với phơng châm đó công ty đã đợc sự đón nhận của đông đảo khách hàng và
công ty đã trở thành đối tác của các hãng lớn hàng đầu trên thế giới nh: Dell,
Compaq, IBM.
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

3
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
1.2- Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty
Cung cấp các thiết bị điện tử tin học viễn thông, thiết bị điện lạnh, tự động hoá
của các hãng nh: DELL - IBM - HP - SAMSUNG - LG ...
Thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng máy tính. Cung cấp các giải pháp về mạng.
Thiết kế lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm, cục bộ, hệ thống điện
thoại, tổng đài, băng truyền tự động hoá.
Thiết kế phần mềm cho các doanh nghiệp, trang web và các ứng dụng trên
mạng. T vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện t tin học viễn thông.
Cung cấp các giải pháp về mạng, hệ thống bảo trì máy tính, hệ thống mạng,
dịch vụ chuyển giao công nghệ, dịch vụ đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.3- Nhiệm vụ
* Về sản xuất- kinh doanh
Hớng nhiệm vụ vào sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực, hợp tác
kinh doanh, đầu t với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc.
Mở rộng sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực với qui mô lớn và liên tục tăng
trong những năm tiếp theo.
Đầu t trang thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao tay nghề đội ngũ

Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
(Sơ đồ 01)
Sơ đồ quản lý của Công ty
2.2- Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.
- Chủ tịch HĐQT: Là ngời điều hành mọi hoạt động của Công ty
- Giám đốc: Là ngời chịu trách nhiêm chung, có quyền quyết định việc sản
xuất kinh doanh của Công ty đúng kế hoạch, đúng chính sách, pháp luật của Nhà nớc
và nghị quyết của Công ty đề ra.
- Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trong việc quản lý và điều
hành các công việc của Công ty.
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

6
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
tài chính
kế toán
Hành
chính,
nhân sự
Phòng
kinh
doanh
Phòng
ban liên
quan
Phòng bảo hành
PhòngĐấu thầu

Phạm vị hoạt động của Công ty là khá rộng nên để phù hợp với điều kiện hoạt
động kinh doanh, Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức các phòng ban, chịu
sự quản lý tập trung của ban lãnh đạo Công ty.
(Sơ đồ 02)
Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty:
thầu
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

8
Đơn đặt
mua hàng
Báo giá
cho KH
Hợp đồng
kinh tế
Tổ chức thực
hiện đơn hàng
Giao cho các
bộ phận liên
quan
Nghiệm thu kỹ
thuật, bàn giao
hàng hoá
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
Phần 2:
Hoạch toán nghiệp vụ và kế toán tại công ty
TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Bách
Khoa 4.
1- Những vấn đề chung về hạch toán.

Báo cáo thực tập

10
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
156,157,632,131,511,5
12,521,531,532,641,64
2,911
NKBH, NK thu
tiền, NK chi tiền
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết TK
156,157,632,511,512,531,532,642
Bảng tổng hợp chi
tiết 632,511,
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
(Sơ đồ 04)
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
(Nguồn: Phòng Tài chính - kế toán)
- Kế toán trởng: Là những ngời phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc giám
đốc công ty về mọi hoạt động kế toán tài chính của công ty, tổ chức kiểm tra việc
thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, tổ chức bảo quản hồ sơ, chế độ kế toán, lu giữ
thông tin....
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

kiểm tra các chứng từ đề nghị thu chi sao cho phù hợp với quy chế thu chi của công
ty. Hàng ngày lên báo cáo và gửi cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán công nợ: Hàng ngày, theo dõi việc phát sinh công nợ với khách hàng
và nhà cung cấp. Chịu trách nhiệm thanh toán công nợ cho nhà cung cấp khi đến
hạn. Đối với công nợ phảI thu, có trách nhiệm đối chiếu công nợ với khách hàng,
đôn đốc và chịu trách nhiệm thu hồi những công nợ phải thu đến hạn và quá hạn.
- Thủ quỹ: Là ngời chịu trách nhiệm thu chi hàng ngày dựa trên các chứng từ
thu chi của kế toán thanh toán đã lập. Hàng ngày đối chiếu số tồn quỹ với kế toán
thanh toán.
1.3- Chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các loại báo cáo kế toán.
* Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ trởng Bộ Tài Chính. Chứng từ kế toán là tài liệu gốc có tính bằng
chứng pháp lý và đợc lập ở nhiều bộ phận, các nơi khác nhau cả trong và ngoài công
ty. Nội dung của các chứng từ phải chứa đầy đủ các thông tin cần thiết.
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

12
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
Tên chứng từ Số hiệu chứng từ
Bảng chấm công 01a - LĐTL
Bảng chấm công làm them giờ 01b - LĐTL
Bảng thanh toán tiền lơng 02 - LĐTL
Bảng thanh toán tiền thởng 03 - LĐTL
Giấy đi đờng 04 - LĐTL
Phiếu xác nhận công việc hoặc sản phẩm hthành 05 - LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm them giờ 06 - LĐTL
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07 - LĐTL
Hợp đồng giao khoán 08 - LĐTL

Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04 - TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ 05 - TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06 - TSCĐ
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hởng BHXH
Hoá đơn GTGT 01 - GTGT - 3LL

* Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán :
Hiện nay, Công ty áp dụng theo hình thức sổ "Nhật ký chung" (sơ đồ 3).
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra kế toán vào sổ nhật ký chung
theo từng loại nghiệp vụ và theo thứ tự thời gian. Đồng thời vào sổ nhật ký bán hàng,
nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền.
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt đồng thời kế toán ghi vào sổ quỹ, các
nghiệp vụ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết thì ghi vào sổ, thẻ kế toán chi
tiết. Căn cứ vào sổ thẻ kế toán chi tiết kế toán lập bảng kế toán chi tiết.
Căn cứ vào sổ nhật ký chung đã đợc lập để ghi vào sổ sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó , kế
toán đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh với sổ chi tiết các tài khoản, bảng
tổng hợp chi tiết với sổ cái trớc khi lập báo cáo tài chính.
Sau khi đối chiếu kiểm tra kế toán căn cứ vào bảng cân đối phát sinh và bảng
tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
* Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán :
Công ty lập báo cáo tài chính theo quyết định số 15 ngày 20 tháng 3 năm 2006
bao gồm :
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

14
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 DN
- Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 DN

- Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ , biên bản thanh lý TSCĐ , biên
bản kiểm kê, phiếu xuất kho , hoá đơn ...
- Sổ tổng hợp : sổ cái TK 211.
- Sổ chi tiết : dùng sổ tài sản cố định.
c- Phân loại và đánh giá tài sản cố định của Công ty.
* Phân loại:
Để thuận lợi cho việc quản lý Công ty đã áp dụng phơng pháp phân loại TSCĐ
theo hình thái biểu hiện và đặc trng kinh tế:
- TSCĐ hữu hình bao gồm: cửa hàng, ôtô, nhà kho, máy móc thiết bi
- TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, phần mềm máy tính, giấy phép
kinh doanh, quyền sử dụng hợp đồng
* Đánh giá tài sản cố định: TSCĐ của công ty đợc đánh giá theo nguyên giá.
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới đa TSCĐ
vào hoạt động bình thờng . Nói cách khác là giá trị ban đầu , đầy đủ của tài sản cố
định khi đa vào sử dụng.
d- Phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định của Công ty.
Công ty sử dụng phơng pháp khấu hao tuyến tính cố định (Khấu hao đờng
thẳng). Theo phơng pháp này, mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau
trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và đợc xác định nh sau:
MK =
NG
------
T
Trong đó:
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

16
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ


17
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
2.3- Hạch toán vật t, hàng hoá
a- Đặc điểm và nhiệm vụ
* Đặc điểm:
Kinh doanh hàng hoá trong doanh nghiệp thơng mại là sự tổng hợp các hoạt động
thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. Đối tợng kinh doanh là các loại
hàng hoá phân theo từng ngành hàng nh: vật t, thiết bị, Quá trình kinh doanh hàng
hoá thực hiện theo hai phơng thức bán buôn và bán lẻ.
* Nhiệm vụ:
Công tác kế toán hàng hoá của doanh nghiệp thờng gồm 3 phần cơ bản đó là: Kế
toán mua hàng, dự trữ hàng hoá và quá trình bán hàng.
Hàng hoá trong doanh nghiệp đợc hạch toán theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên.
Kế toán chi tiết hàng tồn kho là theo dõi, phản ánh tình hình luân chuyển của từng
hàng qua kho. Hiện nay, doanh nghiệp đang áp dụng theo phơng pháp hạch toán thẻ
song song.
c- Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo hạch toán thẻ song song tại Công ty.
(Sơ đồ 05)
Sơ đồ hạch toán thẻ song song
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

18
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Quan hệ đối chiếu.
Tại Công ty sử dụng kế toán máy để hạch toán và sử dụng đơn giá xuất kho theo

thực tế làm việc của mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty. Tổng số ngày công
quy định hởng toàn bộ lơng của mỗi nhân viên trong công ty sẽ đợc tính bằng số
ngày trong tháng trừ đi các ngày chủ nhật và các ngày lễ đợc hởng nguyên lơng theo
quy định của nhà nớc.
Công thức tính lơng nh sau:
Lơng thời gian = Số công ở bảng chấm công x Tổng l ơng cơ bản
Số ngày công quy định làm việc trong tháng
* Công ty áp dụng hình thức trả lơng theo doanh thu
Hàng tháng, ngoài số tiền lơng đợc nhận theo hình thức trả lơng theo số ngày
công làm vịêc thực tế, công ty còn khuyến khích áp dụng thêm một hình thức trả l-
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

20
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
ơng nữa chính là lơng doanh thu. Toàn bộ nhân viên trong công ty, không chỉ áp dụng
hình thức trả lơng này đối với nhân viên kinh doanh mà áp dụng đối với toàn bộ nhân
viên trong công ty. Hàng tháng, bộ phận kế toán sẽ lên bảng tổng hợp doanh thu của
toàn bộ công nhân viên trong công ty và áp dụng tính lơng theo doanh thu với tỷ lệ là
2% nhân với doanh thu đối với kinh doanh và 3% nhân với doanh thu đối với cán bộ
nhân viên khác trong công ty
* Phơng pháp trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ:
Công ty trích lập các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ theo đúng qui định, trích
30.5% quỹ tiền lơng cho các khoản bảo hiểm và KPCĐ (trong đó BHXH là 22%,
BHYT là 4.5%, BHTN là 2%, KPCĐ là 2%). Trong tổng 30.5% thì có 22% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn lại 8.5% ngời lao động chịu và bị
trừ vào lơng.
c- Chứng từ sổ sách áp dụng:
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh
toán BHXH, bảng thanh toán lơng doanh thu, bảng thanh toán tiền thởng, phiếu báo

* Đặc điểm.
Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Bách Khoa 4 là một Công
ty trách nhiệm hữu hạn có t cách pháp nhân, có tài khoản và có con dấu riêng, chịu sự
điều chỉnh của luật doanh nghiệp. Khi thành lập, Công ty hoạt động trên cơ sở vốn
góp: Tổng số vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng VN.
* Nhiệm vụ.
- Kế toán xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa
chọn phơng tức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát
triển, nâng cao thu nhập của Công ty.
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

22
Trờng Trung học kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội Khoa Kinh tế
- Huy động khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh
doanh, tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả nhất của Công ty.
b- Chứng từ sổ sách áp dụng:
- Chứng từ sử dụng: Bảng kê và biên bản thỏa thuận góp vốn giữa công ty và thành
viên góp vốn
- Sổ tổng hợp : Sổ cái 411, sổ cái TK 421, sổ cái TK 431, sổ cái TK 441.
- Sổ chi tiết : Sổ theo dõi nguồn vốn kinh doanh
2.7- Báo cáo tài chính.
* Phơng pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng
hợp).
Phơng pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tợng chính và phân bổ cho nó
có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác.
* Phơng pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và
hoàn nhập dự phòng.
Việc tính toán và phân phối lãi, lỗ của công ty đều do công ty tính phân bổ.

111 Tiền mặt 420.050.000
112 Tiền gửi ngân hàng 1.575.133.000
131 Phải thu của khách hàng 1.075.123.386
133 Thuế GTGT đợc khấu trừ 8.500.000
138 Phải thu khác 50.000.000
141 Tạm ứng 10.000.000
156 Hàng hoá 1.150.642.614
211 Tài sản cố định 1.500.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 156.200.000
242 Chi phí trả trớc dài hạn 124.256.000
311 Vay ngắn hạn 1.175.000.000
331 Phải trả ngời bán 1.378.950.000
333 Các khoản phải nộp nhà nớc 21.300.000
338 Phải trả khác 16.000.000
341 Vay trung hạn 891.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 2.000.000.000
421 Lợi nhuận cha phân phối 235.250.000
431 Quỹ phúc lợi 40.005.000
Tổng 5.913.705.000 5.913.705.000
Vũ Thị Kiều Trang - Lớp: KT3 -K08
Báo cáo thực tập

25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status