Quyết định Về việc ban hành Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 - Pdf 14

UỶ BAN DÂN TỘC
——
Số: 04/2008/QĐ-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
và miền núi giai đoạn 2006 – 2010
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân
tộc;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi - Giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ và biểu mẫu
báo cáo Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng
đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn
II).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II; Thủ trưởng
Cơ quan Thường trực Chương trình 135 giai đoạn II; Chánh Văn phòng Uỷ ban
Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực
thuộc Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM

1. Báo cáo của cấp xã thực hiện theo Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo
quy chế này (Phụ lục số I), gồm:
- Biểu 1: Thông tin cơ bản;
- Biểu 2: Báo các tiến độ thực hiện và giải ngân vốn Chương trình 135;
- Biểu 3: Thống kê hợp đồng;
- Biểu 4: Các chỉ số thực hiện hoặc chỉ số đầu ra.
2. Hình thức gửi báo cáo:
- Đối với các xã đã có đủ điều kiện sử dụng máy vi tính, chuyển số liệu qua
mạng internet: Cơ quan thường trực Chương trình 135 huyện gửi phần mềm biểu
mẫu báo cáo cho cấp xã; cấp xã nhập số liệu trực tiếp vào hệ thống biểu và gửi về
Cơ quan thường trực Chương trình 135 huyện qua mạng internet, hoặc các công
cụ khác (đĩa CD, đĩa mềm).
- Đối với các xã chưa có điều kiện sử dụng máy vi tính, chuyển số liệu qua
mạng internet: Cơ quan thường trực Chương trình 135 huyện in các biểu mẫu báo
cáo ban hành kèm theo quy định này; cung cấp cho Uỷ ban nhân dân các xã để
điền đầy đủ các thông tin của mẫu biểu và gửi về Cơ quan thường trực Chương
trình 135 huyện theo đường bưu chính để tổng hợp.
3. Thời gian báo cáo:
Cơ quan thường trực Chương trình 135 huyện căn cứ quy định thời gian báo
cáo của cấp Tỉnh và điều kiện cụ thể để quy định thời gian báo cáo (ngày, tháng
cụ thể), nơi gửi báo cáo đối với cấp xã cho phù hợp.
Điều 6. Báo cáo của cấp huyện
1. Báo cáo của cấp huyện thực hiện theo Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm
theo Quy chế này (Phụ lục số II), gồm:
- Biểu 1: Thông tin cơ bản;
- Biểu 2: Báo các tiến độ thực hiện và giải ngân vốn Chương trình 135;
- Biểu 3: Thống kê hợp đồng;
- Biểu 4: Các chỉ số thực hiện hoặc chỉ số đầu ra;
- Báo cáo phân tích, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình 135 trên địa
bàn huyện theo mẫu báo cáo MS 01/BC và MS 02/BC (kèm theo Quy định này).

gửi trước ngày 15, tháng đầu tiên của quý tiếp theo (trừ quý I trùng báo cáo năm).
- Báo cáo năm: Cơ quan thường trực Chương trình 135 tỉnh gửi báo cáo kết
quả thực hiện trước ngày 15/4 năm sau, trong đó bao gồm cả kết quả năm trước
và kết quả của quý I năm sau.
Tuỳ điều kiện cụ thể, Cơ quan thường trực Chương trình 135 tỉnh quy định
thời gian báo cáo đối với cấp huyện và xã.
3. Nơi gửi báo cáo (cả báo quý và báo cáo năm):
- Báo cáo gửi qua thư điện tử: [email protected]
- Báo cáo gửi qua đường bưu chính: Uỷ ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch-Đầu tư,
Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng Chính phủ;
Địa chỉ tải phần mềm biểu mẫu báo cáo cấp tỉnh, huyện, xã và hướng dẫn sử
dụng tại địa chỉ http://www.cema.gov.vn/downloads/CT135/index.html
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban Dân tộc
1. Hàng năm Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm phổ biến hệ thống biểu mẫu
báo cáo và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác báo cáo cho một số
cán bộ của các tỉnh để đội ngũ cán bộ này đào tạo bồi dưỡng cán bộ các cấp địa
phương thực hiện công tác báo cáo.
2. Đôn đốc, hướng dẫn các Tỉnh có Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện
chế độ báo cáo đảm bảo đúng thời gian và yêu cầu của Quy định này.
3. Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban chỉ đạo và các
thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình giảm nghèo Trung ương.
Điều 9. Trách nhiệm của địa phương
1. Tổ chức thực hiện Quy định về chế độ báo cáo: Uỷ ban nhân dân các tỉnh
thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan quản
lý, thực hiện Chương trình 135 của tỉnh, huyện, xã triển khai đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao kỹ năng báo cáo và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo đúng kỳ hạn,
trung thực, chính xác để chỉ đạo thực hiện Chương trình 135 có hiệu quả.
2. Bố trí cán bộ thực hiện công tác tổng hợp thông tin báo cáo và tạo điều

- Vốn kế hoạch, vốn thực hiện (kể cả lồng ghép): Thực hiện trong quý và
luỹ kế đến kỳ báo cáo (tỷ lệ %)
- Số công trình từng loại và vốn tương ứng
- Số xã làm chủ đầu tư, số công trình xã làm chủ đầu tư
- Năng lực tăng thêm: Số km đường giao thông, số ha tưới tiêu tăng thêm,
số phòng học, số hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt…
c) Dự án đào tạo cán bộ cơ sở và cộng đồng
- Số vốn KH và vốn thực hiện: Thực hiện trong quý và luỹ kế đến kỳ báo
cáo (tỷ lệ %)
- Số lớp đào tạo cho từng đối tượng: Cán bộ và cộng đồng
- Nội dung đào tạo
- Tổ chức đào tạo: Các hình thức đào tạo, giảng viên, tài liệu đào tạo…
d) Chính sách hỗ trợ, cải thiện các dịch vụ, nâng cao đời sống nhân dân, và
trợ giúp pháp lý do: Thực hiện trong quý và luỹ kế đến kỳ báo cáo (tỷ lệ %)
(Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả thực hiện trong quý và luỹ kế đến thời
điểm quý báo cáo)
2. Đánh giá về kết quả thực hiện
- Về tổ chức thực hiện, về cơ chế quản lý
- Tiến độ thực hiện
II/ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH QUÝ SAU
1. Kế hoạch vốn, kế hoạch thực hiện các dự án của chương trình.
2. Những mục tiêu và giải pháp thực hiện.
III/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
MS 02/BC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN
II
(Dùng cho cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện năm)
I/ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CT 135 NĂM 20 .. ..
1. Đặc điểm về CT 135 của huyện
- Báo cáo tổng quan về CT 135 ở huyện: Số xã, số thôn bản, số hộ, số dân,

- Vốn KH, vốn thực hiện (kể cả nguồn khác), kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ
% so với kế hoạch
- Số hộ thụ hưởng
- Số mô hình thực hiện
- Số dự án (mua sắm thiết bị sau thu hoạch và công cụ sản xuất)
- Số hoạt động khuyến nông, lâm, ngư, công
b) Dự án CSHT
- Vốn KH, vốn thực hiện (kể cả lồng ghép), kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ
% so với kế hoạch
- Số công trình từng loại và vốn tương ứng
- Năng lực tăng thêm: Số km đường giao thông, số ha tưới tiêu tăng thêm,
số phòng học, số hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt…
c) Dự án đào tạo cán bộ cơ sở và cộng đồng
- Số vốn KH và vốn thực hiện, kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ % so với kế
hoạch
- Phân giao chủ trì thực hiện dự án ĐTCB ở huyện,
- Số lớp đào tạo cho từng đối tượng: Cán bộ và cộng đồng
- Nội dung đào tạo
- Tổ chức đào tạo: Các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, giảng viên, tài liệu đào
tạo bồi dưỡng…
d) Chính sách hỗ trợ, cải thiện các dịch vụ, nâng cao đời sống nhân dân, và
trợ giúp pháp lý: số học sinh được hỗ trợ, số hộ được hỗ trợ làm nhà vệ sinh, sinh
hoạt câu lạc bộ pháp lý, trợ giúp nâng cao nhận thực pháp luật…kết quả thực
hiện nguồn lồng ghép (nếu có); kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ % so với kế hoạch
4. Lồng ghép các Chương trình, dự án, chính sách khác: Các dự án ODA
(nếu có), QĐ: 120, 168, 173, 186, 134, NQ 37, NQ 39, CT 5 triệu ha rừng,
chương trình nước sạch, kiên cố hoá kênh mương, kiên cố hoá trường học…để
thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ trên địa bàn, phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội
tổng hợp của Chương trình, nêu cụ thể số vốn lồng ghép vào Chương trình, bình
quân mỗi xã thực tế được đầu tư một năm

- Số dự án (mua sắm thiết bị sau thu hoạch và công cụ sản xuất).
- Số hoạt động khuyến nông, lâm, ngư, công.
- Số xã làm chủ đầu tư.
b) Dự án CSHT
- Vốn kế hoạch, vốn thực hiện (kể cả lồng ghép): Thực hiện trong quý và
luỹ kế đến kỳ báo cáo (tỷ lệ %)
- Số công trình từng loại và vốn tương ứng
- Số xã làm chủ đầu tư, số công trình xã làm chủ đầu tư
- Năng lực tăng thêm: Số km đường giao thông, số ha tưới tiêu tăng thêm,
số phòng học, số hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt…
c) Dự án đào tạo cán bộ cơ sở và cộng đồng
- Số vốn KH và vốn thực hiện: Thực hiện trong quý và luỹ kế đến kỳ báo
cáo (tỷ lệ %)
- Số lớp đào tạo cho từng đối tượng: Cán bộ và cộng đồng
- Nội dung đào tạo
- Tổ chức đào tạo: Các hình thức đào tạo, giảng viên, tài liệu đào tạo…
d) Chính sách hỗ trợ, cải thiện các dịch vụ, nâng cao đời sống nhân dân, và
trợ giúp pháp lý do: Thực hiện trong quý và luỹ kế đến kỳ báo cáo (tỷ lệ %)
(Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả thực hiện trong quý và luỹ kế đến thời
điểm quý báo cáo)
2. Đánh giá về kết quả thực hiện
- Về tổ chức thực hiện, về cơ chế quản lý
- Tiến độ thực hiện
II/ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH QUÝ SAU
1. Kế hoạch vốn, kế hoạch thực hiện các dự án của chương trình.
2. Những mục tiêu và giải pháp thực hiện.
III/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
MS 04/BC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN
II

- Kiểm tra giám sát của các Bộ, ngành TW
- Tham gia giám sát của các tổ chức đoàn thể, của nhân dân
3. Kết quả thực hiện
a) Dự án Hỗ trợ PTSX:
- Vốn KH, vốn thực hiện (kể cả nguồn khác), kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ
% so với kế hoạch
- Số hộ thụ hưởng
- Số mô hình thực hiện
- Số dự án (mua sắm thiết bị sau thu hoạch và công cụ sản xuất)
- Số hoạt động khuyến nông, lâm, ngư, công
b) Dự án CSHT
- Vốn KH, vốn thực hiện (kể cả lồng ghép), kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ
% so với kế hoạch
- Số công trình từng loại và vốn tương ứng
- Năng lực tăng thêm: Số km đường giao thông, số ha tưới tiêu tăng thêm,
số phòng học, số hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt…
c) Dự án đào tạo cán bộ cơ sở và cộng đồng
- Số vốn KH và vốn thực hiện, kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ % so với kế
hoạch
- Phân giao chủ trì thực hiện dự án ĐTCB ở tỉnh.
- Số lớp đào tạo cho từng đối tượng: Cán bộ và cộng đồng
- Nội dung đào tạo
- Tổ chức đào tạo: Các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, giảng viên, tài liệu đào
tạo bồi dưỡng…
d) Chính sách hỗ trợ, cải thiện các dịch vụ, nâng cao đời sống nhân dân, và
trợ giúp pháp lý: số học sinh được hỗ trợ, số hộ được hỗ trợ làm nhà vệ sinh, sinh
hoạt câu lạc bộ pháp lý, trợ giúp nâng cao nhận thực pháp luật…kết quả thực
hiện nguồn lồng ghép (nếu có); kết quả giải ngân cả năm, tỷ lệ % so với kế hoạch
4. Lồng ghép các Chương trình, dự án, chính sách khác: Các dự án ODA
(nếu có), QĐ: 120, 168, 173, 186, 134, NQ 37, NQ 39, CT 5 triệu ha rừng.

1. Thông tin liên hệ của huyện
Tên tỉnh: dfsdfffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
Tên huyện: dfsdfffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
Tên đơn vị báo cáo: dfsdfffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
Người chủ trì: dfsdffffffffff ffffffffffffffffffffffffffff ffffffffff
Người liên hệ trực tiếp: dfsdffffffffffffffffffffffffffffffffff fffffffff ffff Chức vụ: d ffffffffffffffffff
Địa chỉ: dfsdfffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
Điện thoại: dfsdffffffffffffffffffffffffffffffffff fffffffff ffff Fax: d f fffffffffffffffff
Email: dfsdfffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
2. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư: dfsdfffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff00.00 (Triệu đồng)
2.1. Ngân sách ban đầu phân bổ theo nguồn và theo hợp phần
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hợp phần
Ngân sách
Trung
Ngân sách địa phương Dân
đóng
Nguồn
vốn
Tổng
Tỉnh Huyện Xã
Hỗ trợ sản xuất 0.00
Công trình hạ tầng 0.00
Nâng cao năng lực cho
cán bộ cơ sở và cộng
đồng
0.00
Hỗ trợ nâng cao đời sống
người dân

Ngân sách
huyện
0.00 0.00
Hỗ trợ nâng cao đời sống
người dân
Ngân sách
trung ương
0.00 0.00
Quản lý chương trình Ngân sách
trung ương
0.00 0.00
Tổng 0.00 0.00 0.00
3. Các thông tin điều chỉnh khác (Địa điểm thực hiện, mô tả dự án…)
Không có gì khác
4. Thông tin về huyện
1) Tổng số xã: dff f (xã)
2) Số xã thuộc CT 135: dff f (xã)
3) Số thôn, bản ĐBKK của xã KVII thuộc CT 135: dff f (thôn, bản)
4) Số xã là chủ đầu tư: dff f (xã)
5) Số hộ gia đình: dff f (hộ)
6) Số khẩu: dff f (khẩu)
7) Số khẩu là người DTTS: dff f (khẩu)
8) Tỷ lệ hộ nghèo đầu năm báo cáo: dff f (%)
9) Tỷ lệ hộ nghèo đầu năm báo cáo là người DTTS: dff f (%)
10) Thu nhập bình quân đầu người/ năm đầu năm báo cáo: dff f (ngàn đồng/người)
11) Tỷ lệ hộ nghèo cuối năm báo cáo: dff f (%)
12) Tỷ lệ hộ nghèo cuối năm báo cáo là người DTTS: dff f (%)
13) Thu nhập bình quân đầu người / năm cuối năm báo cáo: dff f (ngàn đồng/người)
14) Số xã hoàn thành mục tiêu chương trình: dff f (xã)
15) Số thôn, bản hoàn thành mục tiêu chương trình: dff f (thôn, bản)

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng cộng trong năm
Giá trị
thực hiện
Giá trị
giải ngân
Giá trị
thực hiện
Giá trị
giải ngân
Giá trị
thực hiện
Giá trị
giải ngân
Giá trị
thực hiện
Giá trị
giải ngân
Lũy kế thực
hiện
Lũy kế giải
ngân
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
(12) =
(4+6+8+10)
(13) =
(5+7+9+11)
1 Hỗ trợ sản xuất 0.00 0.00 0.00
2 Công trình hạ tầng 0.00 0.00 0.00
3 Nâng cao năng lực
cho cán bộ cơ sở và

Số hợp
đồng
Tổng giá
trị
Số hợp đồng Tổng giá trị
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) =
(3+5+7+9)
(12) =
(4+6+8+10)
1 Chỉ định thầu 0 0.00
2 Đấu thầu cộng đồng 0 0.00
3 Đấu thầu rộng rãi 0 0.00
4 Đấu thầu hạn chế 0 0.00
Tổng cộng 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
Đơn vị báo cáo: Biểu 4
CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN HOẶC SẢN PHẨM ĐẦU RA
Quý: 1 Năm: 2008
STT Các chỉ số đo lường Đơn vị tính
Lũy kế
đến đầu
Thực hiện trong năm Lũy kế từ
đầu dự án
Mục tiêu
cuối kỳ
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Kế hoạch
năm
Lũy kế thực
hiện
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

11 Số lượng các mô hình sản xuất mới
được xây dựng
Mô hình 0 0
12 Số hộ vay vốn ngân hàng sau khi được
hỗ trợ dự án sản xuất của CT 135
Hộ gia đình 0 0
13 Số tổ hoặc nhóm hộ sản xuất được
thành lập
Nhóm 0 0
14 Số hộ tham gia vào tổ hoặc nhóm hộ Hộ gia đình 0 0
sản xuất
B HỢP PHẦN: CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG
1 Số lượt người tham gia trong việc lựa
chọn công trình hạ tầng
Lượt người 0 0
2 Số hợp đồng xây dựng cơ sở hạ tầng
sử dụng phương pháp đấu thầu
Hợp đồng 0 0
3 Số hợp đồng xây dựng cơ sở hạ tầng
sử dụng phương pháp chỉ định thầu
Hợp đồng 0 0
4 Số ngày công lao động các hộ nghèo
được trả công khi tham gia xây dựng
các công trình thuộc CT 135
ngày 0 0
5 Số ngày công lao động các hộ nghèo
tự nguyện đóng góp khi tham gia xây
dựng các công trình thuộc CT 135
ngày 0 0

công trình thủy lợi của CT 135
hecta 0.00 0.00
15 Số trường học được xây dựng mới
hoặc cải tạo
trường 0 0
16 Số phòng học được xây dựng mới
hoặc cải tạo
phòng 0 0
17 Diện tích nhà công vụ, nhà ở cho giáo
viên và nhà bán trú cho học sinh được
xây dựng
m
2
0.00 0.00
18 Vốn đầu tư của CT 135 để xây dựng
nhà công vụ, nhà ở cho giáo viên và
nhà bán trú cho học sinh
triệu đồng 0.00 0.00
19 Vốn đầu tư của CT135 cho trường học triệu đồng 0.00 0.00
20 Số nhà sinh hoạt cộng đồng được xây
dựng mới hoặc cải tạo bởi CT135
công trình 0 0
21 Vốn đầu tư của CT 135 xây dựng hoặc
cải tạo nhà sinh hoạt cộng đồng
triệu đồng 0.00 0.00
22 Số trạm xá được xây dựng mới hoặc
cải tạo
trạm 0 0
23 Vốn đầu tư của CT 135 xây dựng mới
hoặc cải tạo trạm xá

33 Vốn duy tu bảo dưỡng công trình hạ
tầng sau đầu tư
triệu đồng 0.00 0.00
C HỢP PHẦN: HỖ TRỢ NÂNG CAO
ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN
1 Số hộ nhận hỗ trợ từ CT135 xây dựng
nhà vệ sinh, chuồng trại hợp vệ sinh
hộ gia đình 0 0
2 Vốn đầu tư của CT135 hỗ trợ xây
dựng nhà vệ sinh và chuồng trại hợp
vệ sinh
triệu đồng 0.00 0.00
3 Số lần cung cấp hoạt động trợ giúp
pháp lý lưu động miễn phí cho dân
lần 0 0
4 Số tài liệu trợ giúp pháp lý được phát
miễn phí cho người dân địa phương
theo CT135
tài liệu 0 0
5 Số lần tổ chức sinh hoạt Câu lạc bộ
trợ giúp pháp lý
lần 0 0
6 Số lần tổ chức các hoạt động văn hóa
tại địa phương
lần 0 0
7 Số học sinh mẫu giáo được nhận hỗ
trợ
học sinh 0 0
8 Vốn đầu tư của CT135 hỗ trợ học sinh
mẫu giáo

dưỡng
lượt người 0 0
7 Số lượt người dân được tập huấn/bồi
dưỡng là nữ
lượt người 0 0
8 Số lượt người dân được tập huấn/ bồi
dưỡng là người dân tộc thiểu số
lượt người 0 0
9 Kinh phí tập huấn/bồi dưỡng cho
người dân
triệu đồng 0.00 0.00
10 Số thanh niên dân tộc thiểu số được
hỗ trợ đào tạo nghề bởi CT135
người 0 0
11 Kinh phí đào tạo cho thanh niên dân
tộc thiểu số
triệu đồng 0.00 0.00
12 Số lần tham quan học tập trong và
ngoài tỉnh
lần 0.00 0.00
13 Kinh phí tham quan học tập trong và
ngoài tỉnh
triệu đồng 0.00 0.00
E CÁC THÔNG TIN QUẢN LÝ
1 Những loại hình hoạt động truyền
thông (loa truyền thanh, phổ biến
loại hình 0 0

Trích đoạn HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BIỂU MẪU Giải thích và định nghĩa các chỉ số trong biểu
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status