NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN - Pdf 15

Lời mở đầu
Một nhà nớc dù ở bất kỳ thời điểm nào của lịch sử muốn tồn tại và phát
triển cần phải đợc đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhất định .Ngợc lại ,nhà nớc
cũng dùng quyền lực chính trị của mình để ban hành những quy định pháp luật
để đảm bảo cho nguồn thu cũng nh phân phối lại một phần của cải của xã
hội.Đó chính là chính sách thuế.Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân
sách nhà nớc mà nó còn là công cụ điều tiết vĩ mô,thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế.
Bởi vậy,thuế có vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia .Đặc biệt làĐể
duy trì quyền lực công cộng cần có sự đóng góp của những ngời công dân cho
nhà nớc,đó là thuế máF.Anghen.
Thuế là chính sách lớn của nhà nớc,có liên quan trực tiếp đến sự tồn vong
của nhà nớc,nhng chính sách thuế bản thân nó không thể tự đi vào cuộc sống
mà phải thông qua một công cụ mang tính cỡng chế của nhà nớc đó là luật
thuế .Và một trong những luật thuế đó là luật thuế đó là luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp đợc quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp
thứ 11 có hiệu lực từ ngày 11/1/1999,mới đây quốc hội XI kỳ họp thứ 3 ngày
17/6/2003 đã chỉnh sửa bổ sung và triển khai thực hiện bắt đầu từ ngày
1/1/2004,nó phát huy đợc nhiều tác dụng.Thuế thu nhập doanh nghiệp còn đảm
bảo sự đáng góp công bằng hợp lý giữa các tổ chức cá nhân sản xuất kinh
doanh,dịch vụ có thu nhập.
Tuy nhiên bên cạnh những u điểm đó vẫn còn những hạn chế tồn tại
trong việc hoạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở các doanh nghiệp hiện
nay.Muốn giải quyết vấn đề đó trớc hết cần phải xem xét chính xác và đầy đủ
về cái chuẩn mực,thông t,luật và phơng pháp hoạch toán của thuế thu nhập
doanh nghiệp.Vì thé en đã tìm hiểu về đề tài thuế thu doanh nghiệp.
Em xin cảm ơn chân thành đến Thầy Đào Bá Thụ.
1
NộI DUNG
Phần I: Những lý luận cơ bản về Kế toán

lai đối với:
+ Phần chênh lệch tạm thời.
+ Mang sang các khoản tổn thất thuế cha thực hiện hết
+ Mang sang các khoản miễn thuế cha thực hiện hết
1.3.2.Thuế hiện hành:
Là khoản thuế thu nhập phải trả hoặc phải thanh toán cho kỳ hiện tại
1.3.3.Khoản chênh lệch tạm thời:
Là những khoản chênh lệch giữa cơ sở tính thuế cho một khoản mục và
số chuyển sang của khoản mục đó,đó là;
- Chênh lệch tạm thời chịu thuế dẫn tới các khoản có thể đợc giảm thuế
thu nhập phải trả trong các kỳ tơng lai.
1.3.4.Cơ sở tính thuế cho một khoản mục
Là con số thuế mà các cơ quan thuế tính cho từng khoản mục thuế.
1.3.5.Số chỉ thuế hiện tại cần đợc công nhận nh sau:
- Tăng nợ(tài sản)cho khoản thuế hiện hành cha trả(trả thừa).
- Lợi ích của khoản tổn thất thuế cha đợc hoàn trả phải đợc công nhận
nh một tài sản.
1.3.6. Nghĩa vụ trả thuế chậm đợc công nhận cho tất cả các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế trừ khi nghĩa vụ này phát sinh từ:
- Thậm chí không giảm thuế cho các khoản khấu hao
- Việc công nhận từ đầu về một tài sản hoặc một khoản nọ trong một giao
dịch:
3
+ Không phải là một tổ hợp kinh doanh
+ Vào thời điểm giao dịch không làm ảnh hởng tới lợi nhuận hạch toán
hoặc lợi nhuận chịu thuế.
1.3.7.Tài sản thuế trả chậm đợc công nhận đối với khoản chênh lệch tạm thời
chịu thuế giới hạn ở mức có khả năng thanh toán từ những khoản lợi nhuận
chịu thuế trong tơng lai.
Một tài sản thuế trả chậm không đợc công nhận khi phát sinh từ:

- Số d thuế trả chậm không phải ngắn hạn.
- Trình bày trong báo cáo thu nhập chi phí thuế(thu nhập)từ các hoạt
động thông thờng.
- Có thể loại trừ số d hiện tại khi:
+ Có quyền bù trừ do pháp luật quy định.
+ Có ý định thanh toán theo phơng pháp bù trừ.
- Có thể bù trừ số d thuế trả chậm khi:
+ Có lệnh thực thi pháp luật.
+ Bên có và bên nợ liên quan tới cùng một cơ quan thuế.
+Cho cùng một đơn vị chịu thuế
+Các đơn vị chịu thuế khác nhau có ý định thanh toán theo phơng pháp
ròng.
1.4.2.Công bố :
Chế độ kế toán
- Phong pháp áp dụng đối với thuế trả chậm
5
Báo cáo thu nhập và thuyết minh
- Các yếu tố chính của chi phí (thu nhập) thuế đợc trình bày riêng bao
gồm:
+ Chi phí ( thu nhập) thuế hiện tại
+ Chi phí ( thu nhập ) thuế trả chậm
+ Thuế trả chậm phát sinh từ ghi giảm ( hoặc ghi bút toán đảo của một
khoản ghi giảm trớc đây) của một tài sản thuế trả chậm.
+ Số thuế liên quan tới thay đổi trong chế độ kế toán và những lỗi cơ bản
đợc hạch toán theo phơng pháp đợc IAS 8 cho phép thay thế.
- Thuế liên quan tới các khoản bất thờng.
- Cân đối giữa thuế và lỗ / lãi theo kế toán bằng tiền hoặc cân đối con số
tỷ lệ.
- Giải thích những thay đổi trong thuế suất áp dụng so với những kỳ trớc
đây.

Kế toán ghi sổ các nghiệp vụ về thuế TNDN nh sau:
- Cuối niên độ kế toán ,xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
và đa vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TKthuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TKthuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Có TKtiền
- Khi xác định đợc số thuế chính thức phải nộp,nếu phải nộp bổ sung(nếu
có)
Kế toán ghi:
Nợ TKchi phí thuế thu nhập doanh nghiêp
Có TKtiền
7
Phần II: Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế
thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
I. Các vấn đề về thuế TNDN:
1.Khái niệm:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu thu vào thu nhập có đợc của các tổ
chức,các nhân trong một thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định.
Các văn bản về luật thuế TNDN từ khi ban hành gần:
- Luật thuế TNDN số 03/1997/QH09 đợc quốc hội khoá IX tại kỳ họp
thứ 11 (từ ngày 2/4/1997-10/5/1997) thông qua ngày 10/5/1997 có hiệu lc từ
ngày 11/1/1999 thay cho thuế lợi tức.
- Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998 của chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật thuế TNDN.
- Thông t số 99/1998/TT-BTC ngày 14-7-1998 hớng dẫn thi hành nghị
định số 30/1998/NĐ-CP Ngày 13-5-1998 của chính phủ.
- Thông t số 100/1998/TT-BTC ngày 15-7-1998 của bộ TC hớng dẫn kế
toán thuế TNDN.

chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân,cơ quan hành chính,đơn vị
sự nghiệp có sản xuất,kinh doanh hàng hoá dịch vụ.
- Là cá nhân sản xuất,kinh doanh hàng hoá,dịch vụ bao gồm hộ cá thể và
nhóm kinh doanh,hộ gia đình,cá nhân sản xuất nông nghiêp,cá nhân hành nghề
độc lập,cá nhân có tài sản cho thuê,cá nhân nớc ngoài kinh doanh có thu nhập
phát dinh tại Việt Nam.
- Là cơ sở thờng trú của công ty nớc ngoài ở Việt Nam là cơ sở kinh
doanh mà thông qua cơ sở này công ty nớc ngoài tiến hành một phần hay toàn
bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam mang lại thu nhập bao gồm:
9
+ Chi nhánh,văn phòng điều hành,nhà máy,công xởng phơng tiện vận
tải,hầm mỏ,dầu khí hoặc khí đốt hoăc bất cứ địa điểm khai thác tài nguyên thiên
nhiên vào Việt Nam.
+ Địa điểm xây dựng,công trình xây dựng,lắp đặt,lắp ráp.
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ t vấn thông qua ngời làm
công cho mình hay một đối tợng khác.
+ Đại lý cho công ty nớc ngoài
+ Đại diện ở Việt Nam trong các trờng hợp là đại diện có thẩm quyền kí
kết các hợp đồng đứng tên công ty nớc ngoài hoặc đại diện không có thẩm
quyền kí kết các hợp đồng đứng tên công ty nớc ngoài nhng thờng xuyên thực
hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trong trờng hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng Hoà Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam kí kết có quy định khác về cơ sở thờng trú thực hiện theo
quy định của Hiệp định đó.
2.2 Đối tợng không thuộc diện chịu thuế.
- Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt,chăn nuôi,nuôi trồng thuỷ sản.
- Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản
phẩm trồng trọt,chăn nuôi,nuôi trồng thuỷ sản,từ hộ gia đình và cá nhân nông
dân sản xuất hàng hoá lớn,có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi,

thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
11
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động bán hàng hoá,cung cấp dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hàng hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng cung ứng
dịch vụ.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trờng hợp đợc quy
định cụ thể nh sau:
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá bán theo phơng
thức trả góp đợc xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao
gồm trả tiền lãi trả chậm.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá dịch vụ dùng
trao đổi,biếu,tặng,tiêu dùng nội bộ đợc xác định theo giá bán của h sản phẩm,
hàng hoá,hoặc cùng loại hoặc tơng đơng tại điểm trao đổi,biếu tặng,tiêu dùng
nội bộ.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng
hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công,nhiên liệu, động lực,
vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
là số tiền bên thuê trả từng kì cho hợp đồng thuê. Trờng hợp bên thuê trả tiền tr-
ớc cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc phân bổ cho số
năm trả trớc hoặc xác định theo doanh thu trả tiền cho một lần.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động tín dụng là tiền
cho vay phải thu phát sinh trong kì tính thuế.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trờng hợp khác do
Bộ tài chính quy định.
12
3.1.2 Chi phí hợp lý đợc trừ để tính thuế thu nhập chịu thuế
3.1.2.1 Những khoản chi phí hợp lý:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status