Điện Tử - Kỹ Thuật Mạch Điện Tử part 4 pot - Pdf 17


22

tới 1 trạng thái cân bằng động: I
kt
= I
tr
và không có dòng điện qua tiếp xúc p-n. Hiệu
thế tiếp xúc có giá trị xác lập, được xác định bởi








=








=
p
n
n
p

nên
cường độ trường tổng cộng tại vùng lo giảm đi do đó làm tăng chuyển động khuếch
tán I
kt


người ta gọi đó là hiện tượng phun hạt đa số qua miền tiếp xúc p-n khi nó
được mở. Dòng điện trôi do E
xt
gây ra gần như giảm không đáng kể do nồng độ hạt
thiểu số nhỏ. Trường hợp này ứng với hình 2.5a gọi là phân cực thuận cho tiếp xúc p-
n. Khi đó bề rộng vùng nghèo giảm đi so với lo. Khi E
ng
cùng chiều với E
tx
(nguồn
ngoài có cực dương đặt vào n và âm dặt vào p, tác dụng xếp chồng điện trường tại
vùng nghèo, dòng I
kt
giảm tới không, dòng I
tr
có tăng chút ít và nhanh đến một giá trị
bão hòa gọi là dòng điện ngược bão hòa của tiếp xúc p-n. Bề rộng vùng nghèo tăng
lên so với trạng thái cân bằng. Người ta gọi đó là sự phân cực ngược cho tiến xúc p-
n.
Kết quả là mặt ghép p-n khi đặt trong 1 điện trường ngoài có tính chất van: dẫn
điện không đối xứng theo 2 chiều. Người ta gọi đó là hiệu ứng chỉnh lưu của tiếp xúc
p-n: theo chiều phân cực thuận (U
AK
> 0), dòng có giá trị lớn tạo bởi dòng hạt đa số

I
kt

E
t

E
ng

Hình 2.5: Mặt ghép p-n khi có điện áp phân cực

23

c – Đặc tuyến Von –Ampe và các tham số cơ bản của điốt bán dẫn
Điốt bán dẫn có cấu tạo là một chuyển tiếp p-n với hai điện cực nối ra phía miền p
là anốt, phía miền n là katốt.
Nối tiếp điốt bán dẫn với 1 nguồn điện áp ngoài qua 1 điện trở hạn chế dòng, biến
đổi cường độ và chiều của điện áp ngoài, người ta thu được đặc tuyến Von-Ampe của
đốt có dạng hình 2.6. Đay là 1 đường cong có dạng phức tạp, chia làm 3 vùng rõ rệt:
Vùng (1) ứng với trường hợp phân cực thuận vùng (2) tương ứng với trường hợp
phân cực ngược và vùng (3) được gọi là vùng đánh thủng tiếp xúc p-n.
Qua việc phân tích đặc tính Von-Ampe giữa lí thuyết và thực tế người ta rút được
các kết luận chủ yếu sau:
Trong vùng (1) và (2) phương trình mô tả đường cong có dạng:







pon
S
L
pD
L
.nD
q.s.I

gọi là dòng điện ngược bão hòa có giá trị gần như không phụ thuộc vào U
AK
, chỉ phụ
I
mA

U
AK
(V)
µ
A

3
2
Ge
Si
1
Hình 2.6: Đặc tuyến Von – Ampe của điôt bán dẫn

24

thuộc vào nồng độ hạt thiểu số lúc cân bằng, vào độ dài và hệ số khuếch tán tức là

constI
AK
A
−≈


=

ngh
ĩ
a là khi gi

cho
đ
òng
đ
i

n thu

n qua van không
đổ
i,
đ
i

n áp thu

n gi


A/cm
2
v

i Si và
10
-6
A/cm
2
v

i Ge và ph

thu

c m

nh vào nhi

t
độ
v

i m

c
độ
+10% giá tr

/


t
độ
t
ă
ng 10
O
C
- Các k
ế
t lu

n v

a nêu
đố
i v

i I
s
và U
AK
ch

rõ ho

t
độ
ng c



ng t

i
đ
i

t bán d

n
ho

c tranzito sau này, ng
ườ
i ta c

n có nhi

u bi

n pháp nghiêm ng

t
để
duy trì s



n
đị

l

n) dòng
đ
i

n ng
ượ
c t
ă
ng
độ
t ng

t
trong khi
đ
i

n áp gi

a an

t và kat

t không t
ă
ng. Tính ch

t van c

ế
p xúc p-n b

nung nóng c

c b

, vì va ch

m c

a h

t thi

u
s


đượ
c gia t

c trong tr
ườ
ng m

nh.
Đ
i


ế
p xúc ti
ế
p t

c
t
ă
ng. Dòng
đ
i

n ng
ượ
c t
ă
ng
độ
t bi
ế
n và m

t ghép p-n b

phá h

ng.

Đ
ánh th

10
5
V/cm v

i nguyên t

c

a ch

t bán d

n thu

n th
ườ
ng
x

y ra

các m

t ghép p-n r

ng (hi

u

ng Zener) và hi

ng
nh

y m

c tr

c ti
ế
p c

a
đ
i

n t

hóa tr

bên bán d

n p xuyên qua rào th
ế
ti
ế
p xúc sang
vùng d

n bên bán d


ng các
đạ
i l
ượ
ng (tham s

)
đặ
c tr
ư
ng cho nó. Có hai nhóm tham s

chính v

i m

t
đ
i

t bán d

n là nhóm các tham s

gi

i h

n
đặ


độ
làm vi

c thông th
ườ
ng.
-

Các tham số giới hạn là:

Đ
i

n áp ng
ượ
c c

c
đạ
i
để

đ
i

t còn th

hi


đ
ánh th

ng U
đt
)
• Dòng cho phép c

c
đạ
i qua van lúc m

: I
Acf
.

25

• Công su

t tiêu hao c

c
đạ
i cho phép trên van
để
ch
ư
a b



t van:
f
max
.
-

Các tham số định mức chủ yếu là:

Đ
i

n tr

1 chi

u c

a
đ
i

t:








i

t:
SA
T
A
AK
đ
II
U
I
U
r
+
=


= (2-14)
V

i nhánh thu

n
dth
A
T
r
I
U
≈ do I

U
≈ l

n và ít ph

thu

c vào dòng giá tr

r
đth
và r
đngc

càng chênh l

ch nhi

u thì tính ch

t van càng th

hi

n rõ.

Đ
i

n dung ti


a m

t ghép p-n: C
pn
= C
kt
+ C
rào
.
Trong
đ
ó C
rào
là thành ph

n
đ
i

n dung ch

ph

thu

c vào
đ
i



nh

ng t

n s

làm vi

c cao, ng
ườ
i ta ph

i
để
ý t

i

nh h
ưở
ng c

a C
pn
t

i các
tính ch


n t


đ
óng m

v

i
nh

p cao,
đ
i

t c

n m

t th

i gian quá
độ

để
h

i ph

c l

ng

ng
để
dòng
thu

n
đạ
t
đượ
c giá tr

0,1I
max
.
Ng
ườ
i ta phân lo

i các
đ
i

t bán d

n theo nhi

u quan
đ

ế
p m

t, lo

i v

t li

u s

d

ng:
Ge hay Si.
• Theo t

n s

gi

i h

n f
max
có lo

i
đ
i

n, công su

t trung bình ho

c công
su

t nh

(I
Acf
< 300mA)
• Theo nguyên lý ho

t
độ
ng hay ph

m vi

ng d

ng có các lo

i
đ
iôt ch

nh l
ư

đ
iôt Tunen)….
Chi ti
ế
t h
ơ
n, có th

xem thêm trong các tài li

u chuyên ngành v

d

ng c

bán d

n
đ
i

n.

Hình2.6b: Điôt phát quang ( light – emitting diode: LED)Khi xét
đ
iôt trong m


ng v

i 2 tr
ườ
ng h

p m

và khóa c

a nó (xem h.2.7)

27Hình 2.7: Sơ đồ tương đương của điốt bán dẫn lúc mở (a) và lúc khóa (b)
T


đ
ó ta có:
đth
thth
th
r
EU
I

=

độ
d

c trung bình c

a vùng (1)
đặ
c
tuy
ế
n Von-Ampe. Và r
đngc

độ
d

c trung bình c

a nhánh ng
ượ
c (2) c

a
đặ
c tuy
ế
n
Von-Ampe.

28


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status