tóm tắt luận án tiến sĩ nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch bắc trung bộ - Pdf 19

1
PH
ẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong Quy ho
ạch Tổng thể Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 1995

2010 và Chiến lược Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 2001 – 2010, Vùng du
l
ịch Bắc Trung bộ đ
ược xem là một trong ba vùng du
l
ịch trọng điểm của cả

ớc
(kéo dài t
ừ Quảng Bình đến Quảng Ngãi)
. Đư

c đánh giá là là vùng du
l
ịch có tiềm năng v
à thế mạnh để phát triển hoạt động du lịch, với nhiều di tích
l
ịch sử, di tích cách mạng và nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú.
Tuy nhiên, đối với V
ùng du l
ịch Bắc Trung B
ộ (VDLBTB) cho đến nay
việc đầu tư, khai thác, phát triển các loại hình du lịch sinh thái (DLST) vẫn còn rất

hí có nơi c
òn buông
l
ỏng hoạt động này v.v
. Do đó, vi
ệc nghiên cứu để tìm ra hướng phát triển D
LST t
ại
VDLBTB là r
ất cần thiết.
Xu
ất phát từ tiềm năng, thực trạng v
à tầm quan trọng nói trên của DLST
đ
ối
v
ới V
ùng du l
ịch Bắc Trung Bộ. Vì vậy, tôi đã chọn
v
ấn đề
: "Nghiên c
ứu ti
ềm
năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng
du l
ịch B
ắc Trung Bộ" làm lu
ận án nghiên cứu sinh của mình.
2. M

- Đề xuất đ
ịnh hướng và một số
giải pháp ch
ủ yếu
phát triển DLST t
ại các
tr
ọng điểm
của VDLBTB.
3. Đối tượng nghiên cứu
Là nh
ững vấn đề lý luận và thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát
tri
ển hoạt động du lịch sinh thái tại VDLBTB. Các chủ t
h
ể: c
ơ quan quản lý nhà
2
nước, t
ổ chức
, doanh nghiệp du lịch, c
ộng đ
ồng cư dân địa phương nơi có tài
nguyên du lịch.
4. Ph
ạm vi nghiên cứu
4.1. V
ề nội dung:
Nh
ững vấn đề lý luận về phát triển DLST và tiềm năng

.
4.3. V
ề không gian
: T
ập trung vào các trọng điểm VDLBTB, gồm:
(1)
Ti
ểu v
ùng 1:
Qu
ảng B
ình
– phía B
ắc T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế
(huy
ện Phong Điền)
: Khu
v
ực trọng điểm gồm: Vườn q
u
ốc
gia (VGQ) Phong Nha; K
ẻ Bàng
– bi
ển Nhật Lệ

ẵng)
– C
ửa Đại
– Cù lao Chàm (Qu
ảng Nam) v
à phụ cận; Khu
v
ực biển Mỹ Khê
– C
ửa Đại (Quảng Ngãi) và phụ cận.
Lu
ận án cũng xem x
ét thêm
m
ột số điểm t
ài nguyên
b
ổ sung
(ngoài khu v
ực trọng điểm)
đ
ã
được các địa
phương đưa vào danh m
ục của nhằm định hướng để phát triển DLST
.
5. Nh
ững đóng góp mới của luận án
- V
ề mặt học thuật, luận án đã làm rõ khái niệm về du lịch sinh thái. Khái

à minh chứng về kinh nghiệm nghiên cứu tiềm
năng và phát tri
ển DLST của một số nước trên thế giới như Australia, Costa Rica,
Malaysia, Nepal, Indonesia, Thái Lan…; phân tích th
ực trạng phát triển DLST ở
Việt Nam, qua đó rút ra một số bài học kinh nghiệm để vận dụng cho Việt Nam và
c
ụ thể cho VDLBTB.
- V
ề áp dụng lý luận vào thực tiễn, luận án đi vào đánh giá khá đa dạng một
s
ố t
ài nguyên (núi, biển, đầm phá, suối nước khoáng nóng v.v…) các khu vực trọng
đi
ểm VDLBTB trên khía cạnh
kh
ả năng thu hút và khả năng khai thác. Ngoài ra,
3
b
ằng việc sử dụng mô hình Logit và phương pháp đánh giá các yếu tố thành công
then ch
ốt (The critical success factors method
– CSFs) đ

ước lượng các yếu tố ảnh

ởng đến sự phát triển khách DLST và yếu tố
thành công c
ủa vùng. Đây là những
ứng dụng mới, bởi cho đến thời điểm hiện nay vẫn ch

ận án đi vào trình bày các vấn đề về khái niệm,
các đ
ặc trưng, phân biệt
DLST các lo
ại hình du lịch khác
; c
ũng như làm rõ các loại hình DLST
, phát
triển DLST và những vấn đề liên quan đến việc phát triển DLST bền vững.
1.1.2. Vai trò và các y
ếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái
Lu
ận án đề cập đến các vai tr
ò của việc phát triển DLST như vai trò về
kinh t
ế, xã hội, môi trường và các vai trò khác… Bên cạnh đó, luận án đi sâu
phân tích các y
ếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển DLST.
1.1.3. V
ấn đề nghiên cứu tiềm năng và phân chia lãnh thổ trong
du l
ịch sinh thái
Nghiên c
ứu
ti
ềm năng DLST
th
ực chất
là vi
ệc nghiên cứu giá trị tài nguyên

ển du lịch sinh thái
- Lu
ận án đ
ã tổng hợp kinh nghiệm từ thành công của các nước Auxtralia,,
Malaysia, Thái Lan, Indonesia và m
ột số nước khác, đồng thời xem xét một số dự
án thu
ất bại tại Galapagos (Belize), Nepan,
Costa Rica v.v… Bên c
ạnh đó luận án
c
ũng tổng hợp cơ sở thực tiễn tại Việt Nam
đ
ể đưa ra những bài học cho việc
nghiên c
ứu tiềm năng và phát triển DLST tại
m
ột số trọng điểm
VDLBTB theo
hướng hiệu quả và bền vững.
- Lu
ận án cũng tổng hợp những vấn đề đặt r
a cho vi
ệc nghiên cứu v
à phát
tri
ển DLST tr
ên thế giới, cũng như những công trình nghiên cứu có liên quan.
Chương 2
Đ

l
ợi cho việc tổ chức các tuyến tham quan,
h
ấp dẫn du khách.
- Hi
ện trạng cơ sở vật chất
- k
ỹ thuật phục vụ du lịch:
Tính đ
ến cuối năm
2010, VDLBTB có 463 khách s
ạn
, trong đó có 210 khách sạn được xếp hạng từ
1 đ
ến
5 sao. S
ố lượng các công ty lữ hành trên địa bàn đ
ã tăng lên nhanh chóng
trong những năm gần đây. Hi
ện tại các cơ sở
và các địa điểm vui chơi gi
ải trí ở
các địa phương đã tăng nhanh so với những năm trước đây, tuy nhiên vẫn chưa
đáp ứng được nhu cầu của du khách.
- Cơ s
ở hạ tầng: G
iao thông có các tuyến chính: Qu
ốc lộ 1A
(B


. Đảm bảo cho việc chăm sóc sức khỏe cho người dân và cả du khách
đến vùng v.v…
2.2 Phương pháp nghiên c
ứu
- Lu
ận án sử dụng

ớng
ti
ếp cận:
Ti
ế
p c
ận
theo vùng, theo l
ĩnh vực
nghiên c
ứu,
theo chính sách, theo s
ự tham gia
và ti
ếp cận trên khía cạnh
trên
khía c
ạnh phát triển bền vững.
- Phương pháp thu th
ập thông tin
: Thu th
ập thông
tin th

ồm kiểm chứng số liệu, phân loại số liệu
theo phương pháp phân t
ổ thống kê và xử lý số liệu
dùng chương tr
ình EX
CEL,
LIMDEP V8.0
- Các phương pháp phân tích như: Phương pháp th
ống kê mô tả
, phương
pháp phân tích đ
ịnh lượng
, phương pháp các y
ếu tố thành công then chốt
(CSFs), phương pháp đánh giá ti
ềm năng DLST, ph
ương pháp chuyên gia
.
2.3. H
ệ thống chỉ tiêu nghiên cứ
u
Áp d
ụng
h
ệ thống chỉ ti
êu nghiên cứu, gồm hệ thống chỉ tiêu đánh giá tiềm
năng DLST và h
ệ thống chỉ tiêu đánh giá
k
ết quả và

ối,
h

và các tài nguyên đ
ặc thù
khác. Nhìn chung, v
ới nguồn tài nguyên phong phú và
đa d
ạng, VDLBTB có điều kiện phát triển DLST, tạo điều kiện cho việc phát triển
nhi

u lo
ại h
ình DLST như DLST nghỉ dưỡng, vãn cảnh; tìm hiểu động, thực vật;
DLST m
ạo hiểm; nghiên cứu địa hình,địa mạo v.v
3.1.2. Nghiên c
ứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm V
ùng du
l
ịch Bắc Trung Bộ
3.12.1. Về khả năng thu hút
Thông qua vi
ệc đ
ánh giá cho đi
ểm
tài nguyên (xem b
ảng 3.
2), các tài
nguyên đư

VQG Phong Nha - K
ẻ Bàng
, bi
ển Nhật Lệ
- C
ảnh Dương (Quảng
Bình), bi
ển Cửa Tù
ng - C
ửa Việt
, đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).
Lo
ại 1
(từ 32,5
đ
ến 40
đi
ểm
)
Ti
ểu vùng II
Bi
ển Lăng Cô
- C
ảnh D
ương
, VQG B
ạch M
ã (T
h

ối khoáng Bang
, đèo
Ngang (Qu
ảng Bình)
, bi
ển Vĩnh Thanh
– V
ĩnh Kim (Quảng Trị)
.
Lo
ại 2
(t
ừ 25
đ
ến
32,4
đi
ểm
Ti
ểu vùng II
Phá Tam Giang – C
ầu Hai (T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế)
, bán đ
ảo S
ơn Trà

ảng
Tr
ị)
.
Lo
ại 3
(dư
ới
25
đi
ểm
)
Ti
ểu v
ùng II
Su
ối Voi
– Nh
ị Hồ (T
h
ừa
Thiên Hu
ế)
, su
ối Ti
ên (Q
u
ảng
Nam),
đảo Lý S

Ề KHẢ NĂNG KHAI THÁC
Tính h
ấp dẫn
Tính an toàn
CSHT&CSVC
Tính liên k
ết
Tính th
ời vụ
Tính b
ền vững
S
ức chứa
ĐI
ỂM TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỰ NHIÊN
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
Đi
ểm
HS
C
ộng

4
2
34.44
3,31
2
3,31
2
4
1
17,25
2. Bàu Tró
1,92
3
2,00
3
1,25
2
3
2
20.25
3,17
2
2,25
2
1
1
11,83
3. Đèo Ngang
2,00
3

2
4
1
16,86
5. V
ũng Chùa

ảo Yến
2,83
3
2,92
3
3,17
2
4
2
31.58
3,17
2
3,25
2
4
1
16,83
6. Phá H
ạc Hải
3,00
3
2,73
3

8. Bi
ển Cửa Tùng, Cử
a Vi
ệt
3,21
3
3,07
3
3,29
2
4
2
33.43
3,00
2
3,36
2
4
1
16,71
9. Đ
ảo Cồn Cỏ
3,38
3
3,08
3
2,69
2
4
2

2,00
3
2,82
3
2,00
2
3
2
24.45
2,82
2
3,18
2
1
1
13,00
12. R
ừng nguyên sinh Rú Lịnh
2,92
3
2,15
3
1,23
2
3
2
23.69
2,69
2
2,31

ạch Mã
3,40
3
3,13
3
3,27
2
4
2
34.13
3,20
2
3,40
2
4
1
17,20
2. Bi
ển Lăng Cô
– C
ảnh Dương
3,44
3
3,19
3
3,81
2
4
2
35.50

3,15
3
2,15
2
4
2
31.46
2,85
2
3,38
2
4
1
16,46
5. Su
ối Voi
– Nh
ị Hồ
1,75
3
2,83
3
1,83
2
3
2
23,42
2,83
2
2,67

3
2
29,36
3,93
2
3,36
2
4
1
18,57
8. Bi
ển Nam Ô
– Xuân Thi
ều
3,07
3
3,13
3
3,33
2
4
2
33,27
3,93
2
3,40
2
4
1
18,67

33,38
3,92
2
3,25
2
3
1
17,33
11. Cù Lao Chàm
3,40
3
3,29
3
3,33
2
3
2
32,72
3,21
2
3,26
2
4
1
16,94
12. Bi
ển Điện Ngọc
3,08
3
3,17

18,00
14. Bi
ển Tam Thanh
– Tam H
ải
3,08
3
2,42
3
1,33
2
3
2
25,17
3,92
2
3,33
2
4
1
18,50
15. Su
ối Tiên
1,90
3
2,00
3
1,20
2
3

ển Rạn
g – Dung Qu
ất
2,31
3
3,00
3
3,38
2
3
2
28,69
4,00
2
2,46
2
4
1
16,92
18. Đ
ảo Lý Sơn
2,89
3
2,11
3
2,11
2
1
2
21,22

ải bờ biển: Mỹ Kh
ê
- B
ắc Mỹ An
– Non Nư
ớc; Khu vực Biển Phong Điền
– Qu
ảng Điền t
ình luôn cả khu vực làng
c
ổ Phước Tích; Biển Cửa Đạị
- Hà Bình (Qu
ảng Nam) tính luôn khu vực: Hà Mi
– C
ửa
Đ
ại Hà Bình
6
7
Bảng 3.3: Phân hạng khả năng khai thác của các tài nguyên
LO
ẠI
TI
ỂU VÙNG
TÀI NGUYÊN
Ti
ểu vùng I
VQG Phong Nha – Kẻ Bàng, biển Nhật Lệ - Cảnh Dương, vũng
Chùa – đảo Yến (Quảng B
ình)

– C
ảnh D
ương
, phá Tam Giang –
C
ầu Hai (T
h
ừa Thiên
Hu
ế)
, núi Bà Nà – Su
ối Mơ
, bán đảo S
ơn
Trà, bi
ển Nam Ô
– Xuân Thi
ều
, bi
ển Mỹ Khê
– Non Nư
ớc
, bi
ển
Thanh Bình (Đà Nẵng), Cù lao Chàm, biển Điện Ngọc, biển Cửa
Đ
ại
, bi
ển Tam Thanh
– Tam H

ị)
.
Lo
ại 2
(t
ừ 12,5
đến 16,24
đi
ểm
)
Ti
ểu v
ùng II
Núi H
ải Vân (phía Đ
à Nẵng)
, đảo Lý S
ơn (Q
u
ảng
Ngãi)
Ti
ểu vùng I
Bàu Tró (Quảng Bình), rừng nguyên sinh Rú Lĩnh (Quảng Trị).
Lo
ại 3
(dư
ới 12,5
đi
ểm

ịch sinh thái
t
ại một số trọng điểm
Vùng du
l
ịch
Bắc Trung Bộ
3.3.1. Công tác t
ổ chức quy hoạch
du l
ịch sinh thái
Công tác quy ho
ạch DLST hiện nay mới chỉ triển khai cho từng điểm tài
nguyên. Tuy nhiên, v
ẫn c
òn nhiếu bất cập, chưa khai thác một cách rõ nét lợi thế
so sáng c
ủa từng điểm tài nguyên. Việc quy hoạch bị phân tán nên chưa tạo điều
ki
ện ch
o vi
ệc thúc đẩy việc phát triển các tài nguyên và khu vực trọng điểm để
kích thích các đi
ểm t
ài nguyên khác phát triển

3.3.2. V
ề công tác tổ chức
khai thác ho
ạt động du lịch sinh thái

ỷ đồng, tốc độ
phát tri
ển
bình quân v
ề doanh th
ư
t
ừ 2005

2010 là 123%.
8
6183.06
9235.314
9120.87
10766.95
996.8
2194.5
1801.7
2372.5
367
735.7
597
813.7
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000

Th
ủy Điển, Đan Mạch, Hà Lan chiếm 4,32%; khách Mỹ chiếm 5,83% còn lại là
khách các nư
ớc khác.
3.2.2.3. Ho
ạt động của các
doanh nghi
ệp du lịch
và các thành ph
ần kinh tế
trong l
ĩnh vực
đ
ầu tư phát triển
du l
ịch sinh thái
S
ố lượng
doanh nghiệp trong nư
ớc
(DNTN) chi
ếm
63,4%; nư
ớc ngoài
(DNNN) chi
ếm
36,6%; trong đó v
ốn của
DNTN chi
ếm tỷ trọng 58,7%

ệp đầu tư
v
ới số vốn lớn
, m
ột số
d
ự án triển khai ti
ến đ
ộ chậm nên
ảnh h
ưởng đến
s
ự phát
tri
ển
DLST c
ủa vùng
… Vi
ệc đầu tư các dịch vụ bổ sung phát triển k
há m
ạnh tại
các đi
ểm t
ài nguyên
do nhi
ều th
ành phần kinh tế tham gia
, đ
ã góp ph


đ
ến du khách vẫn còn đơn giản
…Th
ị trường khách DLST hiện nay vẫn chủ yếu
9
là th
ị trường khách du lịch đến
vùng v.v…
3.2.4. Về công tác đào tạo nguồn nhân lực cho du lịch sinh thái
Công tác đào t
ạo nhân lực cũng đã được tăng cường một bước.
Tuy nhiên,
S
ố lượng cán bộ du lịch được đào tạo vẫn chưa tương xứng với yêu cầu đòi hỏi
c
ủa sự phát triển du lịch nói ch
ung và DLST nói riêng…
3.2.5. V
ề công tác quản lý tài nguyên
Ho
ạt động thanh tra, kiểm tra đã được tăng cường
trong vài năm g
ần đây
,
đ
ặc biệt l
à tại các khu vực và tài nguyên trọng điểm.
Nhưng v
ẫn c
òn nhiều vấn

đ
ồng cư dân địa phương và d
u khách đ
ã được quan tâm hơn
. Tuy nhiên, theo
đánh giá th
ì công tác
này ở hầu hết các địa ph
ương v
ẫn c
hưa đư
ợc tổ chức
thư
ờng xuyên liên tục
. Vi
ệc giáo dục
môi trư
ờng
cho du khách v
ẫn chủ yếu sử
d
ụng ấn phẩm, rất ít các hình thức khác…
3.2.7. V
ốn đầu t
ư cho
du l
ịch sinh thái
Theo số liệu các địa phương VDLBTB, nguồn vốn đầu tư của nhà nước
cho DLST giai đo
ạn 2006

ực trọng điểm v
à điểm tài nguyên. Các tài nguyên trọng điểm là các tài
nguyên có mức độ đầu tư hoạt động DLST cao nhất trong vùng. Tại các điểm tài
nguyên có v
ị trí ít thuận lợi h
ơn
vi
ệc
đ
ầu t
ư vẫ
n đang c
òn
ở mức thấp
3.3.2. Hi
ệu quả của hoạt động du lịch sinh thái
3.3.2.1. Hi
ệu quả kinh tế
Hi
ệu quả kinh tế của hoạt động DLST tại VDLBTB năm 2010 đ
ược thể
hi
ện tại bảng 3.5. Trong đó, g
iá tr
ị sản xuất (GO) của hoạt động DLST năm
2010 đ
ạt 886,18 tỷ
đ
ồng, gấp 2,69 lần so với giá trị GO năm 2005 của Hiệp hội
Du l

196,22
88,69
107,53
4. Thăm quan, hư
ớng dẫn
64,66
64,66
25,99
38,66
5. Mua hàng hoá
100,72
5,04
1,51
3,53
6. Vui chơi, gi
ải trí
64,86
64,86
27,56
37,29
7. Khác
86,61
86,61
36,81
49,80
* T
ổng cộng
1.025,37
886,18
377,46

quân c
ủa v
ùng so với một số đơn vị du lịch vẫn có sự cách biệt nhau, chủ yếu do
th
ời gian lưu trú và chi tiêu của khách khác nhau. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả
kinh t
ế của hoạt động này, cần đẩy mạnh việc phát triển c
ác d
ịch vụ nhằm tạo
ngu
ồn thu từ khách và nâng cao thời gian lưu trú của khách trong DLST.
3.3.2.2. Hi
ệu quả x
ã hội và
môi trư
ờng
c
ủa du lịch sinh thái
Qua nghiên c
ứu DLST tại VDLBTB đ
ã góp phần giải quyết lao động, tạo
vi
ệc làm cho cộng đồng địa phương.
Trư
ờng hợp điển hình tại Khu nghỉ mát
Lăng Cô cho thấy tỷ lệ thu hút lao động địa phương rất cao năm 2010 chiếm
93,6%/T
ổng số lao động. Bên cạnh đó sự phát triển của nhiều khu du lịch, khu
ngh
ỉ mát đ

, đ
ể có thể thu hút khách chúng ta phải không ngừng nâng
cao công tác qu
ảng bá đến du khách; nâng cao điều kiện an toàn, cơ sở hạ tầng, điều
11
ki
ện tiện nghi tại các điểm DLST, phát triển nhiều sản phẩm đặc thù
m
ặt khác phải
có chính sách giá h
ợp lý. Điều n
ày sẽ có tác dụng kích cầu DLST của du khách ngay
c
ả tr
ước khi đến VDLBTB họ chưa có ý định tham gia các chương trình DLST
.
Bảng 3.6: Kết quả ước lượng các hệ số ảnh hưởng của các yếu tố đến sự
phát triển khách du lịch sinh thái của hàm Logit
STT
TÊN BI
ẾN
(Variable)
H
ệ số β
i
(Coefficient)
Ảnh h
ưởng cận biên
(Marginal Effects)
1.

- 0,08713
6.
X
5
(Lo
ại hình DLST)
- 0,000614
ns
- 0,00009
7.
X
6
(Đi
ều kiện CSHT &CSVC)
2,673721***
0,38762
8.
X
7
(Đi
ều ki
ện thời tiết)
2,385498***
0,42099
9.
X
8
(Th
ời gian l
ưu trú)

- S
ố mẫu nghiên cứu
là 721
(Ngu
ồn: số liệu điều tra năm 2011 v
à tính toán của tác giả)
3.4.2. Đánh giá các y
ếu tố th
ành công then chốt
( CSFs) chovùng vàcác tr
ọng điểm
Thông qua vi
ệc xin ý kiến tám (08) chuy
ên gia nhằm tìm ra mức độ ảnh


ng c
ủa từng yếu tố đến thành công của VDLBTB
và các tr

ng đi
ểm để từ đó
có sự quan tâm đầu tư. Mặc dù số điểm có khác nhau ở từng yếu tố đối với từng
tr
ọng điểm
, tuy nhiên th

h
ạng những yếu tố then chốt là nhóm các yếu tố về
môi trư

ành công then chốt cho VDLBTB và các trọng điểm
C
ấp độ 1 (1
st
level)
C
ấp độ 2 (2
nd
level)
VDLBTB
VDLBTB
TI
ỂU VÙNG I
TI
ỂU VÙNG II
KV1
KV2
KV1
KV2
KV3
Y
ếu tố chính
(Assessed
element)
Đi
ểm
T
ổng
đi
ểm

ểm
T/đi
ểm
(1)
(2)=
(1)*(4)
(3)
(4)
(5)
(6)=
(4)*(5)
(7)
(8)=
(7)*(4)
(9)
10=(9)*
(4)
(11)
12=(11)
*(4)
(13)
14=(13)
*(4)
(15)
16=(1
5)*(4)
Sự đa dạng nguồn TN
0.143
7.44
0.922

Thông tin điểm đến
0.176
8.31
1.380
8.31
1.380
8.56
1.421
8.31
1.380
8.31
1.380
8.63
1.432
Giá s
ản phẩm
0.176
7.69
1.276
7.69
1.276
8.13
1.349
7.69
1.276
7.69
1.276
8.56
1.421
2. Quảng bá

1.425
8.38
1.374
8.38
1.374
9.19
1.507
C/tác đào t
ạo nhân viên
0.165
7.63
1.258
7.63
1.258
7.63
1.258
7.63
1.258
7.63
1.258
7.94
1.310
4. Đào t
ạo
ngu
ồn nhân
l
ực
7.875
1.299

5. Chinh sách,
qu
ản lý
7.844
1.310
Công tác qu
ản lý tổ chức DLST
0.147
7.94
1.326
7.94
1.326
8.13
1.357
7.94
1.326
7.94
1.326
8.38
1.399
An ninh, an toàn
0.186
9.38
2.006
9.38
2.006
9.38
2.006
9.38
2.006

h
ừa Thiên
Hu
ế (đến hết huyện Phong Điền, Q.Điền), gồm: Khu vực 1 (KV1): VGQ Phong Nha; Kẻ Bàng
– Bi
ển
Nh
ật Lệ
- C
ảnh D
ương (Q.Bình) và phụ
c
ận; Biển Cửa T
ùng
– C
ửa Việt (Q.Trị) kéo d
ài đến biển Phong Điền; Quảng Điền (T
h
ừa Thi
ên
Hu
ế) v
à phụ cận
.
- Tiều vùng II: Từ gần Phía Bắc TT.Huế (Hương Trà) - Quảng Ngãi, gồm: Khu vực 1 (KV1): Biển Cảnh Dương – Bạch Mã – Lăng Cô (Thừa Thiên Huế) – Bà Nà (Đà
N
ẵng) và phụ cận; Khu vực 2 (KV2): Biển
M
ỹ Khê
- B

ều có những thế mạnh nhất định, xét về lợi thế ở tổng quát khá t
ương đồng nhau
12
13
Chương 4
Đ
ỊNH H
ƯỚNG VÀ
M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP
CH
Ủ YẾU PHÁT TRIỂN DU
L
ỊCH SINH THÁI
T
ẠI MỘT SỐ
TR
ỌNG ĐIỂM
VÙNG DU L
ỊCH BẮC TRUNG BỘ

4.1. Định h
ướng phát triển
du l
ịch sinh thái
4.1.1. Quan đi
ểm định h
ướng
M
ột số quan điểm đị

4.1.2. Đ
ịnh hướng tổng quát
Đóng góp vào hi
ệu quả kinh tế của ngành du lịch, đưa du lịch thật sự là
ngành kinh t
ế mũi nhọn.
Đến năm 2015 số l
ượng khách DLST phải cố gắng
ph
ấn đ
ấu đạt ít nhất 22,5% trên t
ổng số khách và khoảng 2
6% năm 2020. Góp
ph
ần đa dạng hóa các loại hình du lịch, kéo dài ngày lưu trú bình quân của du
khách đên vùng lên 3,0 ngày (năm 2015) và 3,5 ngày (năm 2020). T
ạo thêm
công ăn vi
ệc làm, phát triển ngành ngh
ề thủ công truyền thống, tăng thu nhập
cho dân cư đ
ịa ph
ương
v.v
* Tính toán các ch
ỉ tiêu dự báo
Các ch
ỉ tiêu dự báo theo 3 phương án, trong đó phương án 2 là phương án chính
B
ảng

ế
908,2
1.119,0
2.096,8
1.119,0
1.335,6
2.678,4
1.091,1
1.519,2
3952,1
2. T/s
ố ngày khách
(1000 ng.k)
2.287,2
3.149,1
5.548,3
3.296,5
4.852,3
9.951,4
4.310,3
6.562,7
16.845,0
3. T
ổng doanh thu
(t
ỷ.đ)
1.424,3
1.942,7
3.499,4
2.362,1

36,3
50,1
(Ngu
ồn: Dự báo của tác giả)
4.1.3. Định h
ướng phát triển tài nguyên và sản phẩm
du l
ịch sinh thái
4.1.3.1. Tiểu vùng I: Tỉnh Quảng Bình – Phía Bắc Thừa Thiên Huế (huyện
Phong Đi
ền)
Bên c
ạnh việc xác định
xu hư
ớng phát triển của tiểu vùng
, án lu
ận đưa ra
đ
ịnh hư
ớng phát tri
ển:
14

Đ

nh hư
ớng phát triển t
ài nguyên
: c
ần phải tập trung

ưu tiên cu
ối cùng trong tiểu vùng. Việc đầu tư cần cân nhắc nhằm tạo trục liên
k
ết với các điểm tài nguyên khác

Sản phẩm du l
ịch ti
êu biểu
: Du l
ịch khám phá hang động (VQG Phong
Nha); Du l
ịch tham quan danh thắng (Đèo Ng
ang, phá H
ạc Hải, VQG Phong
Nha, các vùng Bi
ển,
đảo Yến, sông Gianh); Du lịch nghỉ biển, nghỉ núi, đảo; du
l
ịch cuối tuần; Du lịch thể thao biển; du
l
ịch nghiên cứu tài nguyên động thực
v
ật biển, núi, phá; Du lịch sinh thái
– l
ịch sử; D
LST k
ết hợp nghiên cứu văn hóa
đ
ồng bào dân tộc v.v
Ngoài ra, Lu

: c
ần phải tập trung
ưu tiên đầu tư cho
các tài nguyên có l
ợi thế lớn theo thứ tự, gồ
m: (1) Nhóm 1: Bi
ển Mỹ Khê
– Non

ớc, biển Lăng Cô
– C
ảnh Dương, núi Bà Nà
– su
ối Mơ, VQG Bạch Mã, biển
Nam Ô – Xuân Thi
ều, biển Thanh Bình. Đây là những tài nguyên cần được ưu
tiên đ
ầu tư trước nhất. (2)
Nhóm 2: Bi
ển Điện Ngọc, biển Cửa Đại (Quảng
Nam), Cù Lao Chàm, bi
ển Mỹ Khê
– C
ửa Đại (Quảng Ngãi),
bán đ
ảo Sơn Trà,
phá Tam Giang – C
ầu Hai
. Là nh
ững tài nguyên được ưu tiên tiếp theo. (3)

; Du l
ịch tham
quan vãn cảnh; Du lịch mạo hiểm (núi Bà Nà; VQG Bạch Mã; vùng núi phía Tây
Qu
ảng Ng
ãi)
; Du l
ịch nghỉ biển
(t
ại các
bãi bi
ển trong v
ùng
); Du l
ịch lặn biển
(bán đ
ảo S
ơn Trà)
; Du l
ịch tham quan các v
ườn rau
s
ạch v
à nghiên cứu nhà vườn
Hu
ế; d
u l
ịch tham quan,
dã ngo
ại v

ế
n c
ủa du khách:
- Chương tr
ình 1:
Chương tr
ình DLST Đà Nẵng
– Hu
ế
- Qu
ảng Bình
- Chương tr
ình 2:
TP. Hu
ế
- Đà N
ẵng
– H
ội An
- Qu
ảng Ngãi
4.1.4.2. M
ột số tuyến du lịch nội vùng đặc trưng
Các tuy
ến du lịch nội vùng đặc trưng
, gồm: Chương tr
ình tham quan
VQG Phong Nha – K
ẻ Bàng
; Chương tr

t
ại một số trọng điểm
Vùng
du lịch Bắc Trung Bộ
4.2.1. Nhóm gi
ải pháp về
xây d
ựng
cơ ch
ế chính sách
, nguyên t
ắc ch
ỉ đạo cho
du l
ịch sinh thái.
Theo chúng tôi trước hết cần ban hành các nhóm chính sách sau:
Bảng 4.2: Danh mục các nhóm chính sách về du lịch sinh thái cần ban hành
STT
NHÓM CHÍNH SÁCH
YÊU C
ẦU
1.
Xây d
ựng hướng dẫn cho
DLST.
Đ
ề cập đến nhiều mặt từ định
ngh
ĩa các thuật ngữ đến
vi

v
ề đ
ầu t
ư, phát triển DLST gắn BVMT, quy định phát
tri
ển DLST gắn với cộng đồng v.v…
4.
Các chính sách liên quan
đến công tác quản lý khách
du l
ịch
, ph
ối hợp giám sát
các đi
ểm tài nguyên DLST
Các chính sách và quy đ
ịnh về quản lý khách tham
quan; Xây dựng các tiêu chí về giới hạn có thể chấp
nh
ận tại các điểm tài nguyên; Phân cấp quản lý và
trách nhi
ệm, nội dung giám điểm tài nguyên v.v…
5.
Các chính sách liên quan
đ
ến phát triển nguồn nhân
l
ực
, công tác qu
ảng bá

2.
Hướng dẫn du lịch sinh thái có trách nhiệm
Khách du l
ịch
3.
Q/định về xây dựng cơ sở lưu trú sinh thái
Các đơn vị kinh doanh du lịch
4.
Quy đ
ịnh về việc vận chuyển, đưa đón khách
t
ại các điểm tài nguyên
Các đơn v
ị vận chuyển, kinh
doanh du l
ịch.
5.
Các tiêu chu
ẩn cụ thể cho các nhà quản lý,
ho
ạch định chiến lược.
Các nhà qu
ản lý, hoạch định
chi
ến lược
6.
Nguyên t
ắc đạo đức đối với môi trường
C
ộng đồng

ở hạ tầng
, cơ s
ở vật chất kỹ thuật
ph
ục vụ
du l
ịch sinh thái
Cần có những định h
ướng trong việc đầu tư
đ
ối với từng điểm, từng cụm du
l
ịch. Riêng tại các tài nguyên và khu vực trọng điểm, c
ần đầu t
ư th
êm cơ s
ở hạ
t
ầng, CSVC kỹ thuật,
cụ thể:

Khu v
ực VGQ Phong Nha
- K
ẻ B
àng
và ph
ụ cận:
Phát tri
ển thêm các hệ

c
ận
:
Phát tri
ển thêm các tuyến đường trong khu vực.
Nghiên c
ứu, phát triển
các tuy
ến dọc ven biển, chỗ ngắm cảnh, Bến thuyền câu tôm, bố trí lại khu vực
d
ịch vụ, ăn uống. v.v.
 Khu v
ực Biển Cảnh Dương
– B
ạch Mã
– Lăng Cô – Bà Nà và ph
ụ cận
Phát triển thêm các dịch vụ, đặc biệt là hệ thống dịch vụ giải trí ban đêm
t
ại VQG Bạch M
ã, Bà Nà.
Hoàn thi
ện hệ thống bảng chỉ dẫn; cải tạo lại hệ
th
ống CSHT đ
ã xuống cấp; tiếp tục hoàn thiện dịch vụ khu trung tâm
Hoàn
17
thi
ện quy hoạch chi tiết v

- B
ắc Mỹ
An c
ần nghiên cứu
b
ố trí thêm
bãi t
ắm và thể thao cộng đồng
. Đ
ầu tư thêm các
tuy
ến đường nội vùng và tuyến đường ven biển đoạn Cửa Đại
- Tam Thanh.
Trang b
ị tàu lớ
n đ
ể đi Cù Lao Chàm đặc biệt trong những ngày có sóng lớn.


Khu vực biển Mỹ Khê – Cửa Đại (Quảng Ngãi) và phụ cận
Tri
ển khai hoàn thiện quy hoạch du lịch và CSHT du lịch vùng Cửa Đại,
khu v
ực biển Đức Thắng, Đức Minh. Đầu tư thêm các tuyến đường nội vùn
g và
tuy
ến đường ven biển đoạn khu vực biển Cửa Đại, Mỹ Khê và phụ cận; Xây
d
ựng đường ven biển khu vực này


y
ếu là các thị trường: Pháp, Nhật, Đức, Úc và các nước khác
Còn
đối với
khách n
ội địa chủ yếu từ các thành phố lớn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

khách địa phương.
b. Đ
ịnh hướng công tác quảng bá và thu hút du khách
- Kênh thông tin: Ch
ủ yếu sử dụng
kênh tr
ực tiếp và giáng tiếp đến du khách

- Cần tập trung nhằm quảng bá sản phẩm cho DLST trong thời gian đến l
à:
C
ần phải tổ chức nhiều
tour du l
ịch
“làm quen”; Cung c
ấp các thông tin d
ưới dạng
t
ập gấp, tờ r
ơi, sách hướng dẫn, bản đồ v.v
… cho du khách; Đưa n
ội dung giới thiệu
v

ài đến biển Cảnh Dương và phụ cận, biển Cửa
Tùng – C
ửa Việt v
à phụ cận, biển Mỹ Khê (Đà Nẵng)
- B
ắc Mỹ An
– Ng
ũ H
ành
Sơn – Non Nư
ớc v
à phụ cận, khu vực Cửa Đại
– Cù Lao Chàm – Tam Thanh và
ph
ụ cận, khu vực biển Mỹ Khê (Quảng Ngãi) và phụ cận.
Do tính khá "tương
đ
ồng" của các điểm tài nguyên trong khu vực trọng điểm.
Sơ đ

4.1: Thành lập Ban chỉ đạo phát tri
ển du lịch sinh thái
theo mô hình I
- Mô hình 2: Thi
ết lập một mô hình theo kiểu "Trung tâm Bảo tồn Di tích
C
ố đô Huế"
th
ể hiện tại s
ơ đồ 4.2.

ển nguồn
nhân l
ực
Phòng
qu
ản lý
v
ốn đầu tư
Các vư
ờn
qu
ốc gia
;
khu b
ảo
t
ồn.
Các đi
ểm
tài nguyên
bi
ển phục
v
ụ DLST
Các đi
ểm
tài nguyên
đ
ồi, núi
sông, h

– Môi trư
ờng
S

NN & PTNT
Sở Giao thông
Sở KHCN
Sở Thủy sản
Các sở khác
Các nghiên cứu ngu
ồn TN
T
ổ chức,
PT ho
ạt động
DLST
Qu
ản lý, tổ chức & các dự
án QL môi trư
ờng
và TN
T
ổ chức, QL hoạt động
NN t
ại các điểm TNTN
Ngu
ồn lợi thủy sản
Các vấn đề li
ên quan đến
đi

ủa từng cụm và điểm tài nguyên;
Tổ chức
các hoạt động dịch vụ tại các điểm tài nguyên phải mang tính hợp lý; Có chính
sách ph
ối hợp giữa các ngành và giám sát chặt chẽ nguồn tài nguyên; sử dụng cơ
ch
ế “giá vé” để làm giảm áp lực về sức chứa v.v
b. Đ
ối với các chương trình cho du lịch s
inh thái: C
ần xây dựng các

ớng dẫn chi tiết việc thực hiện chương trình tại các điểm tài nguyên; Áp dụng
vi
ệc quản lý sức chứa đ
ó là phát hành s
ố lượng vé nhất định trong từng thời
điểm trong đó có quy định thời gian tối đa khách có thể dừng chân tại các điểm
tham quan v.v
4.2.5. Gi
ải pháp về nâng cao công tác bảo vệ môi trường cho
cho du l
ịch sinh thái
4.2.5.1. Xây d
ựng mô h
ình thiết lập cơ sở các khuôn khổ quản lý
Lu
ận án đ
ã đưa ra sơ đồ các bước
đ

t
ừng v
ùng điểm tài nguyên
Xác đ
ịnh vùng tổ chức dịch vụ, loại hình, sản
ph
ẩm DLST v.v…
3.
L
ựa chọn c
ác tiêu chí ngu
ồn lực v
à
đi
ều kiện xã hội
Xem xét các ngu
ồn lực v
à điều kiện xã hội như:
v
ật liệu xây dựng, ai kinh doanh dịch vụ v.v…
4.
C
ụ thể hóa các tiêu chuẩn đối với
các ngu
ồn lực và điều kiện xã hội
Các tiêu chuân đư
ợc xây dựng cụ thể cho từng
khu v
ực, từng loại hình DLST như: vật liệu, sức
ch

ệc quản lý t
ài nguyên
Cần có một cơ chế phối hợp hiệu quả giữa ngành du lịch và các ngành
khác như: Ki
ểm lâm; nông nghiệp; thủy sảnv.v. Đây l
à một vấn đề cần được
quan tâm, nghiên c
ứu

4.2.5.3. Công tác giáo d
ục môi trường
Công tác giáo d
ục môi tr
ườn
g không ch
ỉ dừng lại ở du khách v
à cộng
đ
ồng cư dân địa phương mà còn phải tiến hành cho các nhà lập chính sách, các
nhà qu
ản lý; các đ
ơn vị và đối tượng kinh doanh du lịch tại các điểm tài nguyên
.
Sau khi nghiên c
ứu thực trạng và yêu cầu của công tác giáo
d
ục môi trường,
chúng tôi đ
ề xuất những nội dung cần triển khai cho các đối tượng trên
.

ển du lịch sinh thái dựa v
ào cộng đồng
: Phát tri
ển DLST dựa
vào cộng đồng phải được tiến hành từ khâu quy hoạch. Luận án đã xây dựng
m
ột số nguy
ên tắc cho quy hoạch
DLST d
ựa v
ào cộng đồng, gồm 06 nguyễn
t
ắc: (1)
S
ự tham gia của cộng đồng địa phư
ơng; (2) Nhu c
ầu địa phương và
b
ảo
tồn là ưu tiên trước nhất; (3) Xây dựng quy hoạch trên quan điểm trao quyền hạn
v
ới quy mô rộng cho địa phương
; (4) S
ử dụng các tài nguyên vốn có
; (5) Thi
ết
k
ế mô hình với quy mô thích
h
ợp; (6)

hi
ểm; hỗ trợ cho việc vay vốn
v.v…
21
4.2.6. Gi
ải pháp v
ề vốn đầu t
ư cho
du l
ịch sinh thái
Nhà nư
ớc v
à các địa phương trong vùng du lịch cần có chính sách và cân
đ
ối nguồn vốn để đầu tư cho DLST
; C
ần tranh thủ các ngồn vốn tài trợ khác như
ngu
ồn vốn hỗ trợ của các n
ước; nguồn hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức ph
i chính
ph
ủ, tổ chức xã hội
; C
ần có chính sách xã hội hóa nguồn vốn đầu tư cho DLST,
đ
ặc biệt l
à vốn xây dựng cơ sở vật chất du lịch như: hệ thống nghỉ dưỡng, ăn
u
ống, thông tin, dịch vụ du lịch v.v

b
ảo đảm kết hợp hài hoà lợi ích của
b
ốn (0
4) đ
ối tượng quan trọng tham gia vào
ho
ạt động DLST, đó l
à khách du lịch; các nhà điều hành du lịch; các nhà quản lý
khu b
ảo tồn; dân cư địa phương.
1.2. Nghiên c
ứu tiềm năng DLS
T th
ực chất là việc đánh giá tiềm năng
DLST, xem xét ti
ềm năng về nguồn t
ài nguyên tự nhiên theo những tiêu chí nhất
đ
ịnh để phục vụ cho mục đích DLST. Trước đây, việc đánh giá tiềm năng du
l
ịch th
ường được sử là "đánh giá kỹ thuật" hay còn gọi là "đánh gi
á t
ổng hợp".
Ngày nay, trong nghiên c
ứu về đánh giá tiềm năng người ta áp dụng kinh tế

ợng với các phương pháp đánh giá về kinh tế môi trường.
1.3. Vùng du l

ừa Thiên Huế), biển Mỹ Khê
– Non Nư
ớc (Đà
N
ẵng)
Ngoài ra, có nhi
ều tài nguyên có thể tổ chức các sản phẩm DLST rất đặc
thù như Phá Tam Giang - C
ầu Hai; Cù Lao Chàm
Đi
ều này không chỉ có ý
22
ngh
ĩa lớn trong việc thúc đẩy DLST phát triển m
à còn nâng c
ao v
ị thế của
VDLBTB trong du l
ịch cả nước.
1.4. Vi
ệc phát triển hoạt động DLST của VDLBTB mới chỉ phát triển
trong nhưng năm g
ần đây nh
ưng cũng có những bước khởi sắc nhất định
, đ

c
bi
ệt là tại các khu vực trọng điểm. Số lượng khách tăng với tốc độ
phát tri

ẫn chưa được triển khai thường xuyên và chưa đa dạng hình thức; vốn
đ
ầu t
ư tập trung nhiều cho các dự án phát triển các khu DLST
mà ít đ
ầu t
ư phát
tri
ển các tuyến DLST. Điề
u này đ
ã
làm h
ạn chế
hi
ệu qu
ả việc khai thác hoạt
đ
ộng DLST của v
ùng.
1.5. Đánh giá m
ức độ khai thác tiềm năng DLST tại VDLBTB cho thấy
vi
ệc khai thác tập trung vào các khu vực và các tài nguyên trọng điểm có điều
ki
ện thuận lợi; tuy nhi
ên ở hầu hết các đi
ểm t
ài nguyên, vi
ệc khai thác vẫn
ch

ếu tố thành công then chốt
(CSFs) đ
ã chỉ ra những nhân tố quan trọng và mức
đ
ộ ưu tiên để thúc đẩy sự phát triển DLST của vùng và các trọng điểm du lịch.
23
1.6. Đ
ịnh h
ướng phát triển DLST trong giai đoạn từ nay đến
năm 2020 là
phát tri
ển DLST phải gắn chặt với việc phát triển bền vững, khai thác hiệu quả
kinh t
ế gắn với việc bảo tồn v
à cải thiện môi trường, tạo thêm công ăn việc làm,
tăng phúc l
ợi cho cộng đồng. Trong đó cần phải đẩy mạnh phát triển 05 khu vực
tr
ọng
đi
ểm của vùng. Khai thác hiệu quả lượng khách DLST, đến năm 2015 phải
cố gắng phấn đấu đạt ít nhất 22,5% trên tổng số khách du lịch (4.417,7 nghìn

ợt khách) đến vùng và khoảng 2
6% năm 2020 (9069,4 ngh
ìn lượt khách);
Doanh thu đ
ạt khoảng 3.395,6 tỷ đồng (
năm 2015) và 6.908,7 t
ỷ đồng (năm

êu đề ra cần bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách, trước mắt cần
ban hành 06 nhóm chính sách và 05 danh m
ục nguyên tắc chỉ đạo cho DLST.
Bên c
ạnh đó, cần sớm xúc tiến v
à hoàn thành quy hoạch tổng thể phát triển
DLST c
ấp vùng, địa phương và các quy hoạch chi tiết cho các khu vực và từng
đi
ểm tài nguyên trọng điểm. Hoàn thiện CSHT và CSVCKT, nâng cao công tác
đào t
ạo nguồn nhân lực, công tác quảng bá cho DLST v.v… tại từng khu vực và
tài nguyên tr
ọng điểm; Có giải p
háp qu
ản lý cho các khu vực và điểm tài nguyên
tr
ọng điểm ph
ù hợp với thực tiễn của vùng. Ngoài ra, cần có biện pháp nâng cao
công tác giám sát vi
ệc quản lý tài nguyên, công tác giáo dục môi trường cho
DLST. Đ
ặc biệt, trong điều kiện nguồn vốn nh
à nước còn
h
ạn hẹp, cần có biện
pháp thích h
ợp nhằm huy động vốn đầu tư cho DLST để thúc đẩy sự phát triển
c
ủa hoạt động n

ài chính để xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chấ
t t
ại các khu vực các
khu v
ực điểm tài nguyên nhằm tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động
DLST.
* Đ
ối với các địa ph
ương trong vùng và ngành du lịch
- C
ần chỉ đạo cho Sở Văn hóa, Thể thao v
à Du lịch phối hợp với các ban
ngành tiến hành xây dựng quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết tại các vùng
có ti
ềm năng phát triển DLST tại địa ph
ương. Đồng thời, thành lập ban hoặc tiểu
ban ch
ỉ đạo việc phát triển DLST tại các điểm hoặc cụm tài nguyên.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cần nhanh chóng xây dựng, tham mưu
cho các đ
ịa ph
ương VDLBTB ban hành các nguyên tắc chỉ đạo cho DLST; xúc
ti
ến công tác đào tạo
nhân l
ực, tuyên truyền quảng bá…
v
ề DLST của địa
phương.
- UBND các đ

ị trường du lịch trong nước và quốc tế.
&


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status