Quy hoạch sử dụng đất đai xã Thanh Giang - huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương - Pdf 20

LI NểI U
t ai l ti nguyờn vụ cựng quớ giỏ, l t liu sn xut c bit, l
thnh phn quan trng hng u ca mụi trng sng, l a bn phõn b cỏc
khu dõn c, xõy dng cỏc c s kinh t, vn hoỏ, xó hi, an ninh v quc
phũng. t l vt th chu tỏc ng ca cỏc yu t ngoi cnh trong ú cú tỏc
ng ca con ngi. phỡ nhiờu ca t, s phõn b khụng ng nht, t
tt lờn hay xu i, c s dng cú hiu qu cao hay thp tu thuc vo s
qun lý Nh nc v k hoch, bin phỏp khai thỏc ca ngi qun lý, s
dng t.
Cụng tỏc quy hoch v k hoch phõn b s dng t ó c Hin
phỏp nc CHXHCN Vit Nam nm 1992 quy nh: "Nh nc thng nht
qun lý t ai theo quy hoch v phỏp lut, m bo s dng ỳng mc ớch
v cú hiu qu" (iu 18, Hin phỏp nc CHXHCN Vit Nam nm 1992).
t ai c to thnh trong t nhiờn. t ai l mt phn ca v Trỏi
t. Song v s hu quc gia thỡ t ai c gn lin vi ch quyn lónh
th.
t ai l cú hn, con ngi khụng th sn xut c t ai m ch
cú th chuyn mc ớch s dng t mc ớch ny sang mc ớch khỏc. t
ai cú mu m t nhiờn, nu chỳng ta bit s dng v ci to hp lý thỡ
t ai khụng b thoỏi hoỏ m ngc li t ai li cng tt hn.
S dng t ai phi kt hp mt cỏch y , trit v cú hiu qu
cao nht. t ai kt hp vi sc lao ng to ra ca ci vt cht cho xó hi
nh Adam Smith ó núi: Lao ng l cha, t l m ca mi ca ci. Do
ú, t ai va l yu t ca lc lng sn xut, va l yu t ca quan h
sn xut.
Mt khỏc, t ai l c s khụng gian phõn b cỏc khu dõn c, cỏc
cụng trỡnh phc v sn xut, vn hoỏ phỳc li, xõy dng cỏc ngnh kinh t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quc dõn khỏc trờn ton b lónh th, xõy dng v cng c an ninh quc
phũng.
Tnh Hi Dng l mt tnh mi c tỏch t tnh Hi Hng vi tng

khách quan, dễ hiểu, dễ làm, dễ thực hiện và có tính xã hội cao.
- Chấp hành nghiêm pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước về quản lý và sử dụng đất đai.
- Tài liệu, số liệu phải tiến hành điều tra, khảo sát, bổ sung và làm
mới.
- Thể hiện tính khách quan khoa học chính xác đồng thời phải phù hợp
với phương hướng chung của huyện, tỉnh và phù hợp với các chính sách của
Nhà nước. Quy hoạch sử dụng đất nông thôn xã Thanh Giang - huyện Thanh
Miện - tỉnh Hải Dương phải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch có liên
quan dưới đây:
+ Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của xã.
+ Chiến lược sử dụng đất đai của xã.
+ Quy hoạch các ngành trên địa bàn xã.
+ Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.
+ Phù hợp với điều kiện tự nhiên của xã.
+ Tiết kiệm và bố trí hợp lý đất đai đặc biệt là đất nông nghiệp.
+ Đảm bảo yêu cầu về an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường.
+ Kết hợp cải tạo cũ và xây dựng mới, sử dụng triệt để những cơ sở đã
có.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Mục tiêu trong quy hoạch phải cụ thể, rõ ràng, dự án có tính khả thi.
Góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển chung của tồn huyện, tồn tỉnh.
Phương pháp nghiên cứu của báo cáo:
1. Phương pháp điều tra dã ngoại
Sử dụng phương pháp điều tra để thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ hiện
trạng phản ánh tình hình phát triển kinh tế- xã hội và hiện trạng sử dụng đất
đai xã. Điều tra khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất đai.
2. Phương pháp cân đối
Mục đích của phương pháp này là xác định các phương án cân đối và
lựa chọn phương án cân đối cho việc sử dụng các loại đất, lập các chỉ tiêu

v phỏp ch ca Nh nc v t chc s dng, qun lý t ai núi chung, t
ai nụng thụn núi riờng mt cỏch y , hp lý, khoa hc v cú hiu qu
cao nht thụng qua vic tớnh toỏn, phõn b qu t cho cỏc ngnh, cho cỏc
mc ớch s dng, cho cỏc t chc v cỏ nhõn s dng t ai nhm nõng
cao hiu qu kinh t- xó hi v to iu kin bo v t ai, mụi trng sinh
thỏi.
Nh vy, t chc s dng t ai y cú ngha l cỏc loi t u
c a vo s dng theo cỏc mc ớch nht nh; s dng hp lý t ai
tc l cỏc thuc tớnh t nhiờn, v trớ, din tớch t ai c s dng phự hp
vi yờu cu v mc ớch s dng; s dng t ai khoa hc l vic ỏp dng
nhng thnh tu khoa hc cụng ngh trong quỏ trỡnh s dng t; hiu qu
s dng t ai c th hin hiu qu kinh t- xó hi v mụi trng.
Quy hoch s dng t ai l mt hin tng kinh t- xó hi cho nờn
phi m bo tớnh kinh t, tớnh k thut v tớnh phỏp ch ca Nh nc. Tớnh
kinh t th hin hiu qu ca vic s dng t ai. Tớnh k thut th hin
cỏc cụng tỏc chuyờn mụn k thut nh iu tra, kho sỏt, xõy dng bn ,
khoanh nh, x lý s liu,... Tớnh phỏp lý ngha l vic s dng v qun lý
t ai phi tuõn theo cỏc quy nh phỏp lut ca Nh nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Túm li, quy hoch s dng t ai nụng thụn l c s quan trng
hỡnh thnh cỏc quyt nh nhm to iu kin a cỏc loi t ai nụng
thụn vo s dng bn vng v mang li li ớch kinh t, xó hi cao nht. Nú
th hin hai chc nng quan trng: iu chnh cỏc mi quan h v t ai v
t chc s dng t ai.
2. í ngha
+ Trờn c s quy hoch s dng t ai nụng thụn m bo s thng
nht trong vic qun lý Nh nc v cỏc loi t ai nụng thụn, phỏt huy
tớnh t ch v nõng cao hiu qu s dng t ca nhng t chc, cỏ nhõn
c giao quyn s dng t.
+ Quy hoch s dng t ai nụng thụn to ra s n nh v mt phỏp

đất đai là nhằm khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ tồn bộ tài ngun đất,
bao gồm sáu loại đất chính.
* Quy hoạch sử dụng đất đai có tính chất dài hạn và tính chiến lược.
Thời hạn của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ 10 năm đến 20 năm hoặc
lâu hơn. Trên cơ sở dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế-
xã hội quan trọng như tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ, cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, nhu cầu và khả năng phát triển của các ngành kinh tế, tình
hình phát triển đơ thị, dân số và cơ cấu lao động, ... , xác định quy hoạch
trung hạn và dài hạn về sử dụng đất đai. Việc xây dựng quy hoạch phải phản
ánh được những vấn đề có tính chiến lược như: phương hướng, mục tiêu,
chiến lược của việc sử dụng đất đai; cân đối tổng qt nhu cầu sử dụng đất
đai của từng ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đai và việc phân bố đất
đai; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai; các
biện pháp, chính sách lớn. Quy hoạch sử dụng đất đai là cơ sở khoa học cho
việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm khả biến. Do quy hoạch sử
dụng đất đai trong khoảng một thời gian tương đối dài, dưới sự tác động của
nhiều nhân tố kinh tế- xã hội, kỹ thuật và cơng nghệ nên một số dự kiến ban
đầu của quy hoạch khơng còn phù hợp. Do vậy việc bổ sung, điều chỉnh và
hồn thiện quy hoạch là việc làm hết sức cần thiết.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NƠNG
THƠN
Trong điều kiện đất đai có hạn mà sự gia tăng dân số ngày cang nhiều,
nhu cầu về vật chất, văn hố tinh thần, sinh hoạt ngày càng cao, do đó để
quản lý sử dụng triệt để và có hiệu quả nguồn tài ngun này, đất đai cần
phải được quy hoạch và kế hoạch hố việc sử dụng theo pháp luật. Đây là
một trong 7 nội dung quan trọng đã nêu ở Điều 13-Luật Đất đai 14/07/1993
trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai, đảm bảo cho mỗi tấc đất được
sử dụng hợp lý và có hiệu quả kinh tế cao nhằm khơng ngừng nâng cao đời

Quy hoch s dng t ai cp huyn.
Quy hoch s dng t ai cp xó.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Quy hoch s dng t ai theo lónh th gm ton b din tớch t
nhiờn ca lónh th, trong ú cú c t nụng thụn v t ụ th. Ni dung c
th ca quy hoch s dng t ai theo lónh th l tu thuc vo cp v lónh
th hnh chớnh.
Quy hoch s dng t ai trờn phm vi c nc l c s cho quy
hoch s dng t ai cp tnh v thnh ph trc thuc Trung ng. Vic
xõy dng quy hoch cn c vo nhu cu ca nn kinh t quc dõn, k hoch
di hn phỏt trin kinh t- xó hi ca c nc v h thng thụng tin t liu v
iu kin t nhiờn t ai. Ni dung ca quy hoch s dng t ai trờn
phm vi c nc l xỏc nh phng hng, mc tiờu v nhim v s dng
t ai ca c nc v cỏc vựng kinh t, nhm iu ho mi quan h s dng
t ai gia cỏc ngnh, cỏc tnh v thnh ph trc thuc Trung ng. ng
thi xut cỏc chớnh sỏch, bin phỏp, bc i thc hin quy hoch nhm
khai thỏc, s dng, bo v v nõng cao h s s dng t ai, iu chnh c
cu s dng t ai.
Xõy dng phng hng, mc tiờu v nhim v s dng t ca tnh.
Xỏc nh nhu cu s dng t ai ca cỏc ngnh v iu ho nhu cu
t. X lý mi quan h gia khai thỏc s dng, ci to v bo v t.
Xỏc nh nh hng, cỏc ch tiờu, c cu phõn b t ai ca tnh v
kin ngh cỏc bin phỏp thc hin quy hoch.
Quy hoch s dng t ai lónh th huyn c xõy dng cn c vo
quy hoch s dng t ai cp tnh, nhng c im ngun ti nguyờn t,
mc tiờu phỏt trin kinh t- xó hi ca huyn v cỏc quan h trong s dng
t: t ụ th, t xõy dng, t nụng nghip, t lõm nghip ... Ni dung c
bn ca quy hoch s dng t ai cp huyn bao gm:
Xỏc nh phng hng, mc tiờu, nhim v v cỏc bin phỏp s dng
t ai trờn a bn huyn.

ngành với nhau.
3. Quy hoạch sử dụng đất đai của xí nghiệp
Tuỳ theo các loại hình doanh nghiệp trong nơng thơn như các doanh
nghiệp lâm nghiệp, thuỷ sản, cơng nghiệp nơng thơn, thương mại- dịch vụ
mà có nội dung quy hoạch sử dụng đất đai cho phù hợp, nhằm sử dụng đất
đai có hiệu quả. Nói chung, nội dung quy hoạch thường bao gồm:
 Quy hoạch ranh giới địa lý.
 Quy hoạch khu trung tâm.
 Quy hoạch đất trồng trọt.
 Quy hoạch thuỷ lợi.
 Quy hoạch giao thơng.
 Quy hoạch rừng phòng hộ.
 .....................
Quy hoạch sử dụng đất đai của xí nghiệp có thể nằm trong hoặc ngồi
vùng chun mơn hố.
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TẠI XÃ THANH GIANG - HUYỆN THANH MIỆN - TỈNH
HẢI DƯƠNG
I/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
XÃ THANH GIANG-HUYỆN THANH MIỆN-TỈNH HẢI DƯƠNG
CĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI.
A/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1. Vị trí địa lý:
Xã Thanh Giang nằm ở phía nam huyện Thanh Miện có vị trí như sau:
- Phía bắc giáp xã Chi Lăng Nam và xã Ngũ Hùng
- Phía nam giáp xã Tiền Phong
- Phía tây giáp xã Diên Hồng và một phần xã Chi Lăng Nam
- Phía đơng giáp huyện Ninh Giang

kinh tế nên từ lâu ở đây đã hình thành 1 thị tứ sầm uất với lưu lượng hàng
hố trung chuyển qua đây rất lớn, là đầu mối thu mua và vận chuyển các loại
hàng hố nơng sản phẩm cho các xã khu vực phía Nam huyện Thanh Miện.
Nền kinh tế phát triển đa dạng, ngồi nơng nghiệp là mũi nhọn chủ yếu thì
tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ phát triển tương đối khá. Tổng thu nhập năm
2000 đạt 19,17 tỷ đồng với cơ cấu kinh tế: Nơng nghiệp, cơng nghiệp tiểu
thủ cơng nghiệp và dịch vụ là 5,6 - 1,9 - 2,5. Bình qn thu nhập đầu người
là 2,4 triệu đồng/năm.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1. Tỡnh hỡnh sn xut nụng nghip:
Tng thu nhp nm 2000 l 10,67 t ng chim 56% tng thu nhp
ton xó
a) Trng trt:
Nm 2000 tng sn lng lung thc t 4408 tn trong ú thúc t
4108 tn, mu quy t 300 tn. Nng sut lỳa bỡnh quõn t 100t/ha, bỡnh
quõn lng thc l 549 kg/ngi/nm. Thu nhp ca ngnh trng trt ch
yu t cõy lỳa v mt s cõy v ụng khỏc cũn thu t cõy lõu nm rt ớt do
din tớch trng cõy lõu nm thp cú 2,13 ha l din tớch mi c chuyn
i. Trong nhng nm ti cn y mnh vic chuyn i c cu cõy trng
nhm nõng cao hiu qu s dng t. Nhỡn chung thu nhp t ngnh trng
trt trong my nm gn õy cú xu hng tng trong vũng 5 nm nng sut
tng t 20 - 22%. Giỏ tr ngnh trng trt nm 2000 c t 7,93 t ng
chim 74,32% thu nhp ngnh nụng nghip v chim ti 41,36% GDP.
b) Chn nuụi:
Ngnh chn nuụi phỏt trin mnh khu vc gia ỡnh, c bit l chn
nuụi ln, gia cm, bũ v th cỏ.
Nm 2000 tng n trõu ca xó cú 20 con, n bũ cú 190 con, n gia
cm cú 40000 con, trung bỡnh mi h gia ỡnh cú khong 18 con. n ln
nm 2000 cú khong 3500 con. Thu nhp ngnh chn nuụi nm 2000 t

đình. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2000 là 1% với tổng số lao động trong
độ tuổi là 3760 người. Trong đó lao động nơng nghiệp là 3300 người, lao
động dịch vụ, tiểu thủ cơng nghiệp là 470 người.

2. Văn hố xã hội:
Cùng với việc phát triển sản xuất; Đảng uỷ, Uỷ ban Nhân dân xã ln
ln quan tâm chăm lo đến đời sống văn hố tinh thần của nhân dân. Hoạt
động của các đồn thể được đầu tư ngân sách và duy trì sinh hoạt thường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xuyờn nh on thanh niờn, thiu niờn nhi ng, ph n, hi cu chin binh,
...
C) XY DNG C BN:
Trong my nm gn õy cụng tỏc xõy dng c bn phỏt trin khỏ
mnh m, nh ca nhõn dõn c nõng cp mỏi ngúi v mỏi bng hn
80%. Cỏc cụng trỡnh cụng cng ca xó nh nh tr, mu giỏo, trng hc, tr
s U ban Nhõn dõn xó, ng in, ng giao thụng ... c u t ci to
lm mi. Mt s cụng trỡnh ó c a vo s dng nh tr s UBND xó,
ng giao thụng, trng hc...
II/ HIN TRNG S DNG T NM 2000.
Tng din tớch t hnh chớnh ca xó l 650,49 ha bng 5,32% din
tớch ton huyn. Qu t ang c s dng nh sau:
1. Hin trng s dng t nụng nghip:
Din tớch t nụng nghip cú 430,65 ha bng 66,52% din tớch hnh
chớnh, bỡnh quõn cú 548m
2
/khu nụng nghip trong khi ú bỡnh quõn chung
ca tnh l 590m
2
/ngi. Chng t õy l mt xó t cht ngi ụng, din
tớch t nụng nghip ớt v trong cỏc nm ti s cũn gim do ỏp ng nhu cu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status