Đồ án tốt nghiệp chung cư Tân Tạo 1 Quốc Lộ 1A, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh - Pdf 22

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
PHẦN 1: KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.
1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
- Ngày nay, trong tiến trình hội nhập của đất nước, kinh tế ngày càng phát triển kéo
theo đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao. Một bộ phận lớn nhân dân có
nhu cầu tìm kiếm một nơi an cư với môi trường trong lành, nhiều dịch vụ tiện ích hỗ
trợ để lạc nghiệp đòi hỏi sự ra đời nhiều khu căn hộ cao cấp. Trong xu hướng đó,
nhiều công ty xây dựng những khu chung cư cao cấp đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của
người dân. Chung cư Tân Tạo 1 là một công trình xây dựng thuộc dạng này.
- Với nhu cầu về nhà ở tăng cao trong khi quỹ đất tại trung tâm thành phố ngày càng ít
đi thì các dự án xây dựng chung cư cao tầng ở vùng ven là hợp lý và được khuyến
khích đầu tư. Các dự án nói trên, đồng thời góp phần tạo dựng bộ mặt đô thị nếu được
tổ chức tốt và hài hòa với môi trường cảnh quan xung quanh.
- Như vậy việc đầu tư xây dựng khu chung cư Tân Tạo 1 là phù hợp với chủ trương
khuyến khích đầu tư của TPHCM, đáp ứng nhu cầu bức thiết về nhà ở của người dân
và thúc đẩy phát triển kinh tế, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị.
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH :
- Tên công trình: Chung Cư Tân Tạo 1.
- Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư XD Bình Chánh.
- Đơn vị thi công: Cty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Thiết Kế Và Dịch Vụ Dự Án Thục
Trang Anh (TTAD).
- Đơn vị thiết kế: Tổng Cty Xây Dựng Số 1 (CC1).
- Địa chỉ: Quốc Lộ 1A, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh.
+ Khu chung cư Tân tạo 1, nằm trong khu dân cư Bắc Lương Bèo, tọa lạc tại
Phường Tân Tạo A trên mặt tiền quốc lộ 1A. Nằm kế KCN Tân Tạo và KCN Pou
Yen. Giao thông thuận lợi, huyết mạch của Quận Bình Tân và Trung Tâm Đô Thị
Mới Tây Sài Gòn như Quốc lộ 1A, Đường Bà Hom, Đường số 7, Tỉnh lộ 10,
Đường Kinh Dương Vương (Hùng Vương nối dài) kết nối chung cư Tân Tạo 1 với
Quận 6, Quận 12, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân và Huyện Bình Chánh.
- Nhiều tiện ích:

- Công trình sử dụng vật liệu chính là đá Granite, sơn nước, lam nhôm, khung inox
trang trí và kính an toàn cách âm cách nhiệt tạo màu sắc hài hòa, tao nhã.
1.3.3.Hệ thống giao thông:
- Hệ thống giao thông phương ngang trong công trình là hệ thống hành lang.
- Hệ thống giao thông phương đứng là thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang
bộ hai bên công trình và 1 thang bộ ở giữa công trình. Thang máy gồm 4 thang máy
được đặt vị trí chính giữa công trình
- Hệ thống thang máy được thiết kế thoải mái, thuận lợi và phù hợp với nhu cầu sử
dụng trong công trình.
1.4.GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
1.4.1.Hệ thống điện:
- Hệ thống nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đô thị vào công trình thông qua
phòng máy điện. Từ đây điện được dẫn đi khắp công trình thông qua mạng lưới điện
nội bộ. Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở
tầng hầm để phát cho công trình.
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 3
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
1.4.2. Hệ thống nước.
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước ở tầng
hầm,bể nước mái, bằng hệ thống bơm tự động nước được bơm đến từng phòng thông
qua hệ thống gen chính ở gần phòng phục vụ.
- Nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.4.3. Thông gió:
- Công trình không bị hạn chế nhiều bởi các công trình bên cạnh nên thuận lợi cho việc
đón gió, công trình sử dụng gió chính là gió tự nhiên, và bên cạnh vẫn dùng hệ thống
gió nhân tạo (nhờ hệ thống máy điều hòa nhiệt độ) giúp hệ thống thông gió cho công
trình được thuận lợi và tốt hơn.
1.4.4. Chiếu sáng:
- Giải pháp chiếu sáng cho công trình được tính riêng cho từng khu chức năng dựa vào

+ Tiếp nhận tải trọng từ dầm, sàn để truyền xuống móng, xuống nền đất.
+ Tiếp nhận tải trọng ngang tác dụng lên công trình (phân phối giữa các cột, vách và
truyền xuống móng).
+ Giữ vai trò trong ổn định tổng thể công trình, hạn chế dao động, hạn chế gia tốc
đỉnh và chuyển vị đỉnh.
- Các kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng
bao gồm : Hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung-vách hỗn hợp, hệ
kết cấu hình ống và hệ kết cấu hình hộp.
- Công trình chung cư Tân Tạo 1 được sử dụng hệ chịu lực chính là hệ kết cấu chịu lực
khung đồng thời kết hợp với lõi cứng. Lõi cứng được bố trí ở giữa công trình, cột
được bố trí ở giữa và xung quanh công trình.
1.1.2. Hệ kết cấu chịu lực nằm ngang :
- Trong nhà cao tầng, hệ kết cấu nằm ngang (sàn, sàn dầm) có vai trò :
+ Tiếp nhận tải trọng thẳng đứng trực tiếp tác dụng lên sàn (tải trọng bản thân sàn,
người đi lại, làm việc trên sàn, thiết bị đặt trên sàn…) và truyền vào các hệ chịu
lực thẳng đứng để truyền xuống móng, xuống đất nền.
+ Đóng vai trò như một mảng cứng liên kết các cấu kiện chịu lực theo phương đứng
để chúng làm việc đồng thời với nhau.
- Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn đến đến sự làm việc không gian của kết
cấu.
- Ta xét các phương án sàn sau :
1.1.2.1. Hệ sàn sườn:
- Cấu tạo : Gồm hệ dầm và bản sàn.
- Ưu điểm:
+ Tính toán đơn giản.
+ Được sử dụng phổ biến với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 5
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
lựa chọn công nghệ thi công.

phương ngang kém hơn phương án sàn dầm, chính vì vậy tải trọng ngang hầu hết
do vách chịu và tải trọng đứng do cột chịu.
+ Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng do
đó dẫn đến tăng khối lượng sàn.
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 6
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
1.1.2.4.Sàn không dầm ứng lực trước:
- Ưu điểm:
+ Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn không dầm thì phương án sàn
không dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược điểm của phương án
sàn không dầm.
+ Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn đẫn tới giảm tải trọng ngang
tác dụng vào công trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.
+ Tăng độ cứng của sàn lên, khiến cho thỏa mãn về yêu cầu sử dụng bình thường.
+ Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép chịu lực được đặt phù hợp với biểu
đồ mômen do tĩnh tải gây ra, nên tiết kiện được cốt thép.
- Nhược điểm:
+ Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thông thường nhưng lại xuất
hiện nhiều khó khăn trong thi công.
+ Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính xác
do đó yêu cầu tay nghề thi công phải cao hơn, tuy nhiên với xu thế hiện đại hóa
hiện nay thì điều này là yêu cầu tất yếu.
+ Thiết bị giá thành cao.
1.1.3. Kết luận:
 Phương án chịu lực theo phương đứng là hệ kết cấu chịu lực khung kết hợp với
lõi cứng.
 Phương án chịu lực theo phương ngang là phương án hệ sàn sườn có dầm.
1.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU:
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng khá nhỏ, khả năng chống cháy tốt.

+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc:
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) :
+ Cường độ chịu nén của cốt thép :
+ Hệ số làm việc của cốt thép :
+ Mô đun đàn hồi :
- Thép gân AII :
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc:
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 8
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) :
+ Cường độ chịu nén của cốt thép :
+ Hệ số làm việc của cốt thép :
+ Mô đun đàn hồi :
- Thép trơn AI :
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc :
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) :

+ Cường độ chịu nén của cốt thép :
+ Hệ số làm việc của cốt thép :
+ Mô đun đàn hồi :
1.3. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỘT DẦM SÀN:
1.3.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm:
Bảng 1.1: Cơ sở lý thuyết chọn sơ bộ kích thước dầm
KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM
Loại
dầ
m
Nhịp L
(m)

+ - Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột, .
- Chọn k
t
= 1,1 ; q=11 kN/m
2
- R
b
= 14,5 N/mm
2
= 145 kN/cm
2
- Diện tích truyền tải các cột:
+ Cột nhóm 1: G3, G4, F2, E2.
Diện truyền tải F = (18,3x5,5)/4 = 21,16m
2
+ Cột nhóm 2: F3.
Diện truyền tải F = (13,8x8,3)/4 + (5,5 x 8,3)/4 = 40,05m
2
+ Cột nhóm 3: F4, E3.
Diện truyền tải F = (18,3x13,8)/4 = 63,14m
2
.
- Từ diện tích truyền tải trên sơ bộ chọn tiết diện cho các nhóm như sau:
N(kN)
2793.1
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 10
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
1862.1

→ = 0.11 (m)
Vậy chọn bề dày sàn h
s
= 12 (cm) để thiết kế cho tầng điển hình.
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 13
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
CHƯƠNG 2 : TÍNH TẢI TRỌNG CÔNG TRÌNH
2.1.KHAI BÁO TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG VÀO CÔNG TRÌNH:
- Tải trọng tác dụng lên công trình gồm những tải trọng cơ bản sau :
+ Tĩnh tải
+ Hoạt tải
+ Tải trọng gió
+ Tải trọng động đất
+ Tải trọng khác (mưa, tuyết, nước, nhiệt độ …)
- Trong bài ta chỉ xét đến tải trọng của tĩnh tải, hoạt tải, gió và động đất. Trọng
lượng bản thân cấu kiện đã khai báo để phần mềm Etabs tự tính.
2.2. TĨNH TẢI :
2.2.1. Tĩnh tải lớp lót sàn :
Bảng 2.1: Giá trị tải trọng các lớp lót sàn hành lang, phòng khách.
h(cm)
1
3
1,5Bảng 2.2: Giá trị tải trọng các lớp lót sàn mái.
h(cm)
2
3

t
: trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn.
+ g
t
tt
: tải trọng tính toán của của 1 đơn vị chiều tường trên sàn.
+ n
g
: hệ số vượt tải.
2.2.3. Khai báo tải trọng khác :
- Công trình có khai báo tầng hầm trong Etabs nên ta kể thêm áp lực đất bên ngoài tác
dụng vào mặt bên tầng hầm.
- Theo số liệu địa chất công trình trọng lượng riêng của đất áp lực đất
tác dụng lên tầng hầm phân bốtheo áp lực ngang theo dạng tam giác. Trong Etabs
chỉ cho gắn áp lực hình chữ nhật nên ta quy đều tải trọng tam giác của đất ra tải
trọng đều để gắn.
- Áp lực của đất phân bố dạng tam giác lớn nhất
xem gần đúng quy ra phân bố đều hình chữ nhật để gán áp lực
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 15
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
đất vào thành tầng hầm.
- Ta bỏ qua phần tải trọng do mưa, tuyết, nhiệt độ … gây ra.
2.3. HOẠT TẢI:
- Giá trị của hoạt tải được chọn theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số tin
cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 TCVN 2737-1995.
- Khi p
tc
< 200 (daN/m
2

phòng là 6 người. Tổng số người (người).
- Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt.
Trong đó (l/người.ngày đêm) được lấy theo tiêu chuẩn TCVN 33 – 2006
cung cấp nước sinh hoạt cho vùng nội đô giai đoạn 2020.
- Đối với thành phố lớn như TP.Hồ Chí Minh thì lấy theo tiêu chuẩn TCVN 33 – 2006
ta được
- Lưu lượng nước phục vụ trong việc chữa cháy:
Trong đó lấy cho khu chung cư có một đám cháy và dưới 5000 người.
Thời gian tính chữa cháy là cho 2 giờ trong một ngày.
- Tổng lưu lượng cung cấp cho công trình:
- Chọn lựa 2 hồ nước và nước được bơm 2 lần trong một ngày. Vậy thể tích lượng nước
cần thiết cho một hồ nước ta có thể chọn như sau:
- Hồ nước được thiết kế đặt trên trục D, E và trục 2, 3 và 6, 7 của công trình. Có kích
thước mặt bằng .
- Chiều cao đài bể : . Vậy chọn chiều cao đài bể
.
- Vậy chọn kích thước sơ bộ kích thước 2 hồ nước mái như sau:
và đáy bể cao hơn cao trình sàn tầng thượng là
1000mm. Cao trình đỉnh nắp bể là +42,6m.
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 17
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
- Bể nước mái được đổ bê tông toàn khối, có nắp đậy. Lỗ thăm trên nắp bể nằm ở góc
có kích thước 800x800mm.
- Trong thiết kế bể nước, dựa vào tỉ số , phân ra làm ba loại : bể thấp, bể cao, bể
dài. Xét bể nước mái công trình này ta có:
chiều dài
chiều rộng
chiều cao


2
).
2.5.2. Tính toán bản nắp:
a. Tĩnh tải:
Bảng 2 . 5: Tĩnh tải tác dụng lên bản nắp hồ nước mái
Lớp cấu tạo
Trọng lượng
riêng (kN/m
3
)
Chiều
dày
Tải trọng
tiêu chuẩn
Hệ số
vượt tải
Tải trọng
tính toán
(mm) (kN/m
2
) (kN/m
2
)
Vữa láng 18 30 0,54 1,2 0,65
Chống
thấm
22 10 0,22 1,2 0,26
Bản nắp 25 100 2,5 1,1 2,75
Vữa trát 18 15 0,27 1,1 0,297
Tổng cộng 3,53 3,975

lực gió tĩnh là tải trọng tạm thời ngắn hạn. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng của
thành bể không cần xét đến do độ cứng trong mặt phẳng thành bể rất lớn
a. Áp lực nước tác dụng lên thành bể
Chiều cao lớn nhất của mực nước trong bể: h
max
= 1,5(m).
Áp lực nước tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy bể: p
tc
= 10*1,5 = 15(kN/m
2
).
Áp lực nước tính toán lớn nhất tại đáy bể : p
tc
= 1,1*15 = 16,5(kN/m
2
).
b. Áp lực gió tĩnh
Công trình đặt tại TP HCM nên thuộc vùng IIA (theo phụ lục E TCVN 2737:1995).
=>W
0
= 95( daN/m
2
).
Theo TCVN 2737:1995,đối với vùng ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu thì cho
phép giảm giá trị tại vùng đó đi 12( daN/m
2
) =>W
0
= 83( daN/m
2

tiêu chuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số vượt
tải
Tải trọng
tính toán
(kN/m
2
)
Gạch men 20 10 0,2 1,2 0,24
Vữa lót 18 20 0,36 1,1 0,4
Chống thấm 22 10 0,22 1,2 0,24
Bản đáy 25 200 5 1,1 5,5
Vữa trát 18 15 0,27 1,1 0,297
Tổng cộng 6,05 6,67
- Áp lực nước tác dụng lên đáy bể:
Chiều cao lớn nhất của mực nước trong bể: h
max
= 1,5(m).
Áp lực nước tiêu chuẩn lớn nhất tại đáy bể: p
tc
= 10.1,5 = 15(kN/m
2
).
Áp lực nước tính toán lớn nhất tại đáy bể :p
tc
= 1,1.15 = 16,5(kN/m
2

– h
bn
).b
d

b
.n
g
= (0,5 - 0,1)x0,2x25x1,1 = 2,2(kN/m)
+ Dầm DN2
g
dn1
= (h
d1
– h
bn
).b
d

b
.n
g
= (0,3 - 0,1)x0,2x25x1,1 = 1,1(kN/m)
- Bản nắp:
+ Dầm DN1: Tải trọng bản nắp truyền vào cạnh ngắn có dạng hình tam giác, giá trị
lớn nhất của hình tam giác là:
q
tg
= q
bn

Dầm đáy tính như 1 dầm đơn giản, tựa trên các cột, chịu tác dụng của tải trọng gồm:
- Tải trọng bản thân dầm.
+ Dầm DD1
g
dd1
= (h
d1
– h
bn
).b
d

b
.n
g
= (0,5 - 0,2)x0,3x25x1,1 = 2,475(kN/m)
+ Dầm DD2
g
dd2
= (h
d2
– h
bn
).b
d

b
.n
g
= (0,8 - 0,2)x0,3x25x1,1 = 4,95(kN/m)

= (q
tg
.5)/8 = (66,399x5)/8 = 41,50 (kN/m).
+ Dầm DD2: Tải trọng bản đáy truyền vào cạnh dài có dạng hình thang, giá trị
lớn nhất của hình thang là:
q
th
= q
bn
.b/2 = 24,145x(5,5 / 2) = 66,399 (kN/m)
 Quy về tải phân bố chữ nhât: q
cn
= q
th
.k = q
th
.(1 - 2β
2
+ β
3
) = 54,21 (kN/m).
Với: ; L
n
, L
d
: lần lượt là cạnh ngắn, cạnh dài.
2.5.6. Tính toán dầm đáy:
- Tính gần đúng: Xem cột chịu nén đúng tâm, bỏ qua momen do tải trọng. Chọn tiết
diện cột 400x400 mm.
- Lực nén do dầm tác dụng lên 1cột:

SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 21
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
- Trọng lượng bản thân cột: M
cột
= 0,4 x 0,4 x 25 x 1,1 x 2,2 = 9,68(kN).
- Tổng lực tác dụng lên 1 chân cột là: N
tổng
= 432,88 + 9,68 = 442,56(kN).
2.6. TẠO MÔ HÌNH KHUNG:
- Dùng ETABS để tạo mô hình cho khung công trình, Các phần tử dầm và cột được
khai báo là Beam và Column, Sàn được khai báo là Floor, Vách cứng khai báo là
Wall, Mô hình tính toán nội lực cho khung như sau:
2.6.1. Phương pháp tính nội lực cho khung:
- Tính nội lực cho khung bằng Etabs 9.7.4, sơ đồ tính của khung là khung không
gian.Ta giải khung không gian theo sơ đồ khung sàn hỗn hợp với các sàn được xem
như tuyệt đối cứng theo phương ngang. Tải trọng theo phương thẳng đứng được khai
báo phân bố lên các sàn và tải từ sàn truyền vào hệ dầm cột vách theo sự phân phối tải
trọng của PPPTHH. Tải trọng ngang (gió) được khai báo truyền lên sàn dưới 1 lực tập
trung đặt tại trọng tâm khối lượng của sàn.
- Ta tính khung với các trường hợp tải trọng sau:
1. Tĩnh tải (TT) 6. Gió Y Phải (GYP)
2. Hoạt tải (HT) 7. Động đất X Trái (DXT)
3. Gió X Trái (GXT) 8. Động đất X Phải (DXP)
4. Gió XPhải (GXP) 9. Động đất Y Trái (DYP)
5. Gió Y Trái (GYT) 10. Động đất Y Phải (DYP)
2.6.2 Tổ hợp nội lực :
- Hệ số tĩnh tải lấy là 1.
- Hệ số hoạt tải, gió X, gió Y cho tổ hợp cơ bản 1 lấy là 1.
- Hệ số hoạt tải, gió X, gió Y cho tổ hợp cơ bản 2 lấy là 0,9.
- Hệ số hoạt tải, DY Trái, DY Phải lấy 0,3 và DX Trái, DX Phải của Tổ hợp đặc biệt 1

GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 22
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
+ c = 0,8 + 0,6 =1,4 - hệ số khí động (mặt hút gió c = 0,8, mặt đẩy c = -0,6).
+ k - hệ số xét đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao.
(Tra bảng 5 –TCVN2737-1995 với dạng địa hình B)
- Tải trọng gió quy về mức sàn:
Trong đó:
+ : Tải trọng gió tĩnh quy về mức sàn (kN/m).
+ : Chiều cao tầng đang xét (m)
- Tổng tải trọng gió tĩnh tính toán:
Trong đó:
+ : Tổng tải trọng gió tĩnh tính toán (kN).
+ : Bề rộng đón gió (m).
GVHDKC: THẦY NGUYỄN HUY CƯỜNG
SVTH : TRẦN MINH TRUNG – 5051101160 Trang 23
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI – CS2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 50
Bảng 2.8: Tải trọng gió tĩnh
Tầng Chiều cao tầng (m)
TRỆT 3,6
2 3,6
3 3,6
4 3,6
5 3,6
6 3,6
7 3,6
8 3,6
9 3,6
10 3,6
11 3,6

như sau :
Bảng 2.9: 12 mode dao động đầu tiên của công trình.
Mode
7
8
9
10
11
12
 Nhận xét:
Ta thấy công trình thuộc vùng áp lực gió II và giá trị loga dao động của kết cấu phụ
thuộc vào dạng kết cấu (đối với công trình bêtông cốt thép, gạch đá) δ= 0,3 nên f
L
=
1,3 Hz (theo [1]-Bảng 2 đối với vùng áp lực gió của TPHCM là II và công trình bê
tông cốt thép). Tần số dao động riêng f
3
ứng với MODE 3 là xoắn nên ta không tính ở
đây. Các tần số dao động riêngf
1
; f
2
ứng với MODE 1, 2 và các tần số dao động theo
phương Y (f
2
) và X (f
1
) đều nhỏ hơn f
L
nên việc xác định thành phần động của tải


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status