Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố pleiku, tỉnh gia lai - Pdf 24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
o0o
TRƯƠNG ðỨC VINH ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT THÀNH PHỐ PLEIKU,
TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn ñảm bảo tính chính xác,
tin cậy và trung thực.

Tác giả Trương ðức Vinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii

LỜI CẢM ƠN Luận văn ñược hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả ñã
nhận ñược các tài liệu nghiên cứu, sự hướng dẫn tận tình, tận tâm của TS. ðỗ
Thị Tám. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñến Cô giáo hướng dẫn.

DANH MỤC CÁC BẢNG vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii

MỞ ðẦU 1

Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4

1.1. ðất ñai, bất ñộng sản, thị trường bất ñộng sản 4

1.1.1. ðất ñai 4

1.1.2. Bất ñộng sản 5

1.1.3. Thị trường Bất ñộng sản. 5

1.2. ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản 7

1.2.1. Khái niệm về ñăng ký ñất ñai. 7

1.2.2. Cơ sở ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản 9

1.2.3. ðăng ký pháp lý ñất ñai, bất ñộng sản 11

1.3. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất 12

1.3.1. Khái quát về hệ thống ñăng ký ñất ñai Việt Nam 12

1.3.2. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền
sử dụng ñất 16

1.5.6. ðánh giá chung về tình hình hoạt ñộng của VPðK 36

1.6. Thực trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký ñất ñai tỉnh Gia Lai 38

1.6.1. Về mô hình tổ chức 38

1.6.2. Về chức năng nhiệm vụ 39

1.6.3. Về việc phân cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 40

1.6.4. Về cơ chế tài chính 40

1.6.5. Về ñăng ký biến ñộng 40

Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42

2.1. Nội dung nghiên cứu 42

2.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Pleiku 42

2.1.2 Thực trạng công tác quản lý ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Pleiku 42

2.1.3. ðánh giá hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thành
phố Pleiku 42

2.1.4. ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng ñăng
ký quyền sử dụng ñất 42

2.2. Phương pháp nghiên cứu 42


3.3. ðánh giá hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
thành phố Pleiku 73

3.3.1. ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
thành phố Pleiku 73

3.3.2. Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất 93

3.3. ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất 96

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 100

1. Kết luận 100

2. ðề nghị 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

PHỤ LỤC 105+Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang số
Bảng 1.1. Tình hình lập văn phòng ñăng ký các cấp 32



Bảng 3.15. Kết quả ñiều tra theo phiếu về thời gian thực hiện thủ tục 86

hành chính 86

Bảng 3.16: Tổng kết số hồ sơ giải quyết bị quá hẹn trả theo phiếu hẹn 87

năm 2012 87

Bảng 3.17. Kết quả ñiều tra theo phiếu về thái ñộ của cán bộ hướng dẫn thực
hiện thủ tục hành chính. 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT Tên hình Trang số
Hình 1.1. Sơ ñồ vị trí Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trong hệ thống
quản lý ñất ñai 25

Hình 1.2. Sơ ñồ Mô hình tổ chức Văn phòng ñăng ký ñất ñai tỉnh Gia Lai 39

Hình 3.1. Vị trí của VPðK 1 cấp trong hệ thống quản lý ñất ñai. 62

Hình 3.2. Trụ sở giao dịch với công dânThành phố Pleiku 63

Hình 3.3. Người dân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND thành phố
Pleiku 63


3 SDð Sử dụng ñất.
8 STNMT Sở Tài nguyên và Môi trường.
5 TN&MT Tài nguyên và Môi trường.
7 UBND Ủy ban nhân dân.
4 VPðK Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.
9 VPðKðð Văn phòng ñăng ký ñất ñai.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý giá, là ñịa
bàn phân bố dân cư và các lĩnh vực kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh, là tư
liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp, là nguồn nội lực
ñể phát triển ñất nước.
Việt Nam ñang trong quá trình ñổi mới, ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa với mục tiêu trở thành nước công nghiệp vào năm 2020; ðất ñai trở
thành nguồn nội lực ñể thực hiện Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa ñất nước.
Theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai hiện hành, ñất ñai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước là người ñại diện chủ sở hữu. Người sử dụng ñất ñược
giao ñất sử dụng ổn ñịnh lâu dài, ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất (GCNQSDð) và có các quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, tặng cho, ñể thừa kế, thế chấp, bảo lãnh và góp vốn bằng quyền sử
dụng ñất. Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng ñất.
ðăng ký ñất ñai là một công cụ của Nhà nước ñể bảo vệ lợi ích nhà

ñề bức xúc ñối với người sử dụng ñất, ñặc biệt là tại các ñô thị.
Năm 2007, Thành phố Pleiku ñã ñược công nhận là thành phố loại 2
thuộc tỉnh Gia Lai. Thành phố Pleiku là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa
của tỉnh. Vì vậy, ñể giữ và phát huy vị thế này thì ñòi hỏi công tác quản lý
Nhà nước về ñất ñai về công tác ñăng ký, cấp GCNQSDð ñược Văn phòng
ñăng ký ñất ñai thành phố Pleiku dành sự quan tâm thích ñáng.
Xuất phát từ thực tiễn trên, Tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Thực
trạng và giải pháp ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai”

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3

2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1. Mục ñích
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2.2. Yêu cầu.
- ðánh giá ñược ñúng thực trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất thành phố Pleiku trong phạm vi nghiên cứu;
- Các số liệu ñiều tra, thu thập phải ñảm bảo ñộ chính xác, tin cậy;
- ðề tài phải ñảm bảo tính khoa học và thực tiễn.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu
- Các hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Những người có liên quan:

vững khi “vật mang” bền vững. Con người tác ñộng vào ñất cũng chính là tác
ñộng vào các hệ sinh thái mà ñất “mang” trên mình nó. Một vật mang, lại có
tính chất ñặc thù, ñộc ñáo của ñộ phì nhiêu nên ñất là cơ sở cần thiết, vững
chắc, giúp cho các hệ sinh thái tổn tại và phát triển.
Như vậy, một ñịnh nghĩa ñầy ñủ có thế như sau: “ðất là một diện tích
cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các ñặc tính sinh quyển ngay trên hay
dưới bề mặt ñó gồm có: Yếu tố khí hậu gần bề mặt trái ñất; các dạng thổ
nhưỡng và ñịa hình, thủy văn bề mặt (Bao gồm: hồ, sông, suối và ñầm lầy nước
cạn), lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm sát bề mặt trái ñất; tập ñoàn thực
vật và ñộng vật; trạng thái ñịnh cư của con người và những thành quả vật chất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5

do các hoạt ñộng của con người trong quá khứ và hiện tại tạo ra (Nguyễn ðình
Bồng. 2012) [1]
1.1.2. Bất ñộng sản
Trong lĩnh vực kinh tế và pháp lý, tài sản ñược chia thành 2 loại: Bất ñộng
sản và ñộng sản; Mặc dù tiêu chí phân loại BðS của các nước có khác nhau,
nhưng ñều thống nhất BðS gồm ñất ñai và những tài sản gắn liền với ñất ñai.
ðất ñai là BðS theo pháp luật về chế ñộ sở hữu ở nước ta thì ñất ñai không có
quyền sở hữu riêng mà chỉ là quyền sở hữu toàn dân, do vậy ñất ñai không phải
là hàng hóa. Chỉ có quyền sử dụng ñất, cụ thể hơn là quyền sử dụng ñất một số
loại ñất và của một số ñối tượng cụ thể và trong những ñiều kiện cụ thể mới
ñược coi là hàng hóa và ñược ñưa vào lưu thông thị trường BðS.
ðiều 174 Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ñã quy ñịnh: “Bất ñộng sản là các tài sản bao gồm: ðất ñai;
Nhà, công trình xây dựng gắn liền với ñất ñai, kể cả các tài sản gắn liền với
nhà, công trình xây dựng ñó; Các tài sản khác gắn liền với ñất ñai; Các tài
sản khác do pháp luật quy ñịnh”. (NXB Chính trị Quốc gia, 2005) [9].
Ví dụ: Các công trình hạ tầng mang tính chất công cộng sử dụng

ðặc ñiểm của Thị trường BðS không chỉ là giao dịch bản thân BðS mà
cái cơ bản là thị trường giao dịch các quyền và lợi ích chứa ñựng trong BðS;
- Thị trường BðS mang tính vùng, tính khu vực sâu sắc;
- Thị trường BðS chịu sự chi phối của pháp luật;
- Thị trường BðS luôn có nội dung phong phú nhưng thực tế lại là thị
trường không hoàn hảo;
- Cung về BðS phản ứng chậm so với cầu về BðS. (Nguyễn Thanh Trà
& Nguyễn ðình Bồng, 2005) [16]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7

1.2. ðăng ký ñất ñai, bất ñộng sản.
1.2.1. Khái niệm về ñăng ký ñất ñai.
* ðăng ký Nhà nước về ñất ñai.
Các quyền về ñất ñai ñược bảo ñảm bởi Nhà nước, liên quan ñến tính
tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu ñịa chính. Khái niệm
này chỉ rõ:
- ðăng ký ñất ñai thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy ñịnh của pháp luật mới có quyền
tổ chức ñăng ký ñất ñai;
- Dữ liệu ñịa chính (hồ sơ ñịa chính) là cơ sở ñảm bảo tính tin cậy, sự
nhất quán và tập trung, thống nhất của việc ñăng ký ñất ñai;
- Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây
dựng dữ liệu ñịa chính (hồ sơ ñịa chính).
ðăng ký ñất ñai thực chất là quá trình thực hiện công việc nhằm thiết
lập hồ sơ ñịa chính ñầy ñủ cho toàn bộ ñất ñai trong phạm vi ñịa giới hành
chính từng xã, phường, thị trấn trong cả nước và cấp giấy chứng nhận cho
những người sử dụng ñất, chủ sở hữu tài sản hợp pháp và ñủ ñiều kiện làm cơ
sở ñể Nhà nước quản chặt, nắm chắc toàn bộ ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất

dụng ñủ ñiều kiện.
Giai ñoạn 2: ðăng ký biến ñộng ñất ñai thực hiện ở những ñịa phương
ñã hoàn thành ñăng ký ñất ban ñầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay ñổi
nội dung của hồ sơ ñịa chính ñã thiết lập.
* Vai trò, lợi ích của ñăng ký Nhà nước về ñất ñai.
- ðăng ký ñất ñai là một công cụ của nhà nước ñể bảo vệ lợi ích nhà
nước, lợi ích cộng ñồng cũng như lợi ích công dân.
- Lợi ích ñối với nhà nước và xã hội:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9

+ Phục vụ thu thuế sử dụng ñất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp,
thuế chuyển nhượng;
+ Giám sát giao dịch ñất ñai, hỗ trợ hoạt ñộng của thị trường bất ñộng sản;
+ Phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, giao ñất, thu hồi ñất;
+ Cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách ñất ñai, bản thân
việc triển khai một hệ thống ñăng ký ñất ñai cũng là một cải cách pháp luật;
+ ðảm bảo an ninh kinh tế, trật tự xã hội;
- Lợi ích ñối với công dân:
+ Tăng cường sự an toàn về quyền sở hữu hoặc sử dụng bất ñộng sản;
+ Khuyến khích ñầu tư cá nhân;
+ Mở rộng khả năng vay vốn xã hội BðS. (Nguyễn Thanh Trà &
Nguyễn ðình Bồng, 2005) [16]
1.2.2. Cơ sở ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản
* Hồ sơ ñất ñai, bất ñộng sản
Hồ sơ ñất ñai và bất ñộng sản (ở Việt Nam gọi là hồ sơ ñịa chính) là tài
liệu chứa ñựng thông tin liên quan tới thuộc tính của thửa ñất. Hồ sơ ñất ñai,
bất ñộng sản ñược lập ñể phục vụ cho lợi ích của nhà nước và phục vụ quyền
lợi của công dân.
- ðối với Nhà nước: ñể thực hiện việc thu thuế cũng như ñảm bảo cho việc

với hệ thống mã số nhận dạng thửa ñất không trùng lặp.
Với hệ thống ñịa chính ña mục tiêu ở Châu Âu, việc ñăng ký quyền và
ñăng ký ñể thu thuế không phải là mục tiêu duy nhất, quy mô thửa ñất có thể
từ hàng chục m
2
cho ñến hàng ngàn ha ñược xác ñịnh trên bản ñồ ñịa chính,
hệ thống bản ñồ ñịa chính ñược lập theo một hệ toạ ñộ thống nhất trong phạm
vi toàn quốc. (Nguyễn ðình Bồng, 2005) [3]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11

1.2.3. ðăng ký pháp lý ñất ñai, bất ñộng sản
* ðăng ký Văn tự giao dịch
- ðăng ký văn tự giao dịch là hình thức ñăng ký với mục ñích phục vụ
các giao dịch, chủ yếu là mua bán bất ñộng sản. Hệ thồng ñăng ký Văn tự
giao dịch là một hệ thống ñăng ký mà ñối tượng ñăng ký là bản thân các Văn
tự giao dịch. Khi ñăng ký, các Văn tự giao dịch có thể ñược sao chép nguyên
văn hoặc trích sao những nội dung quan trọng vào sổ ñăng ký.
Do tính chất và giá trị pháp lý của Văn tự giao dịch, dù ñược ñăng ký
hay không ñăng ký Văn tự giao dịch không thể là chứng cứ pháp lý khẳng
ñịnh quyền hợp pháp ñối với bất ñộng sản. ðể ñảm bảo an toàn cho quyền của
mình, bên mua phải tiến hành ñiều tra ngược thời gian ñể tìm tới nguồn gốc
của quyền ñối với ñất mà mình mua.
- Hình thức ñăng ký Văn tự giao dịch thường ñược ñưa vào sử dụng ở
các nước theo xu hướng Luật La Mã và Luật ðức như Pháp, Ý, Hà Lan, ðức,
Bỉ, Tây Ban Nha và các nước khác trên thế giới mà trong quá khứ chịu ảnh
hưởng của các quốc gia trên như các nước Nam Mỹ, một phần Bắc Mỹ, một
số nước Châu Phi và Châu Á. Hệ thống ñăng ký ñất ñai hiện nay của Hà Lan
là một hệ thống ñăng ký Văn tự giao dịch ñiển hình ñã ñược cải tiến và tự

cơ quan Nhà nước - Uỷ ban nhân dân quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị
trấn và UBND xã thuộc huyện lập, giữ sổ ñịa chính, vào sổ ñịa chính cho
người SDð và tự mình ñăng ký ñất chưa sử dụng vào sổ ñịa chính".
- Tổng cục Quản lý ruộng ñất ñã ban hành Quyết ñịnh số 201-ðKTK ngày
14/7/1989 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và Thống tư số 302-ðKTK
ngày 28/10/1989 hướng dẫn thực hiện Quyết ñịnh 201-ðKTK ñã tạo ra một sự
chuyển biến lớn về chất cho hệ thống ñăng ký ñất ñai của Việt Nam".
ðể phù hợp với Luật ðất ñai Nhà nước ñã ban hành nhiều văn bản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
13

hướng dẫn như: Công văn số 434/CP-DC tháng 7/1993 của Tổng cục quản lý
ruộng ñất ban hành tạm thời mẫu sổ sách, hồ sơ ñịa chính.
Thời kỳ này do ñất ñai ít biến ñộng, Nhà nước nghiêm cấm việc mua,
bán, lấn, chiếm ñất ñai, phát canh thu tô dưới mọi hình thức và với phương
thức quản lý ñất ñai theo cơ chế bao cấp nên hoạt ñộng ñăng ký ñất ñai ít
phức tạp.
* Từ khi có Luật ðất ñai năm 1993 ñến năm 2003
- Luật ðất ñai năm 1993 quy ñịnh.
"ðăng ký ñất ñai, lập và quản lý sổ ñịa chính, quản lý các hợp ñồng sử
dụng ñất, thống kê, kiểm kê ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất".
"Người ñang sử dụng ñất tại xã, phường, thị trấn nào thì phải ñăng ký
tại xã, phường, thị trấn ñó - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập và quản
lý sổ ñịa chính, ñăng ký vào sổ ñịa chính ñất chưa sử dụng và sự biến ñộng về
việc sử dụng ñất".
Quyết ñịnh số 499/Qð-ðC ngày 27/7/1995 quy ñịnh mẫu hồ sơ ñịa
chính thống nhất cả nước
Thông tư số 346/1998/TT-TCðC ngày 16/3/1998 của Tổng cục ñịa
chính hướng dẫn thủ tục ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp giấy
chứng nhận.

Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh cụ thể nhiệm vụ: "ðăng ký quyền sử
dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất". "ðăng ký quyền sử dụng ñất là việc ghi nhận quyền sử dụng ñất hợp
pháp ñối với một thửa ñất xác ñịnh vào hồ sơ ñịa chính nhằm xác lập quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng ñất".
Luật dành riêng một chương quy ñịnh các thủ tục hành chính trong quản
lý và sử dụng ñất ñai theo phương châm tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho người
sử dụng ñất hợp pháp thực hiện ñầy ñủ quyền và nghĩa vụ sử dụng ñất của mình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
15

- Hệ thống ðăng ký ñất ñai có hai loại là ñăng ký ban ñầu và ñăng ký
biến ñộng.
ðăng ký quyền sử dụng ñất lần ñầu ñược thực hiện trong các trường hợp sau:
+ ðược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất ñể sử dụng;
+ Người ñang sử dụng ñất mà thửa ñất ñó chưa ñược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất.
ðăng ký biến ñộng về sử dụng ñất ñược thực hiện ñối với người sử
dụng thửa ñất ñã ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất mà có thay ñổi
về việc sử dụng ñất trong các trường hợp sau:
+ Người sử dụng ñất thực hiện các quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất;
+ Người sử dụng ñất ñược phép ñổi tên;
+ Có thay ñổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa ñất;
+ Chuyển mục ñích sử dụng ñất;
+ Có thay ñổi thời hạn sử dụng ñất;
+ Chuyển ñổi từ hình thức Nhà nước cho thuê ñất sang hình thức Nhà
nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất;
+ Có thay ñổi về những hạn chế quyền của người sử dụng ñất;


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status