skkn một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn lịch sử - Pdf 24

SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai

1

PHN M U
1. Tính cp thit ca đ tài
1.1. Ni dung các khóa trình Lch s  trng Trung hc ph thông là cung
cp cho hc sinh nhng vn hiu bit ph thông, c bn vng chc v s phát trin
ca xã hi loài ngi và dân tc, làm c s đ rút ra nhng kt lun khoa hc v
các quy lut vn đng, phát trin ca xã hi; rút ra nhng bài hc kinh nghim lch
s b ích. Giúp cho hc sinh nhn thc đúng con đng loài ngi đã, đang và s
tip tc tri qua. Trên c s đó giúp hc sinh dn hình thành th gii quan khoa
hc, góp phn tích cc vào vic giáo dc đo đc, nim tin, truyn thng ca dân
tc.
1.2.  dy và hc tt môn Lch s  h trung hc ph thông, giúp hc sinh
yêu thích môn hc tht s là công vic rt khó khn. Trong khi sách giáo khoa Lch
s còn nhiu ch bt cp, kin thc sai, din đt dài dòng, nhiu s s kin trong
mt tit hc. Hc sinh ngày càng không quan tâm đn môn hc
1.3. Theo quy đnh ca B giáo dc và đào to v vic dy hc khi THPT
là tích cc phát huy tính t giác, kh nng sáng to ca hc sinh trong quá trình
tip cn kin thc di s hng dn ca giáo viên. ng thi đi vi trng
chuyên phi nâng cao cht lng bi dng hc sinh gii. Hng dn hc sinh t
nghiên cu khoa hc, ng dng các thành tu khoa hc công ngh phù hp vi
điu kin ca trng và tâm sinh lý hc sinh. ây là mt quá trình có th nói là s
tng tác mang tính tích cc gia thy và trò trong quá trình dy và hc.
1.4. Cho đn nay, trên khp c nc, vic dy hc  trng THPT chuyên
vn mang nng yu t truyn thng trong nn giáo dc Vit Nam. Hc sinh vn b
đng trong quá trình tip cn kin thc. Dy hc nhm phát huy tính ch đng, tích
cc ly “hc sinh làm trung tâm” vn cha đc đy mnh, hiu qu thc hin còn
thp. Dn đn trình đ ca giáo viên, cht lng hc sinh không đc nâng cao.
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai


3
ngng ci tin và nâng cao cht lng dy hc lch s. Cuc cách mng khoa hc-
k thut, s hng thú, hp dn ngày càng tng đi vi hin ti không h làm gim
bt s chú ý ca chúng ta đi vi vic dy hc lch s. Chính lch s là bng chng
hin nhiên v s toàn thng ca công cuc xây dng, sáng to đi vi s tàn phá,
chin thng ca hòa bình đi vi chin tranh, s gn gi, hiu bit ca các dân tc
v vn hc và các mt khác, khc phc tình trng bit lp”. {7; 18}
ng thi, UNESCO cng công b nhiu tài liu v Phng pháp dy hc
lch s nh: S dng bo tàng trong dy hc lch s, s dng các phng tin k
thut hin đi, đc bit là phng tin nghe nhìn đây là c hi đ nhà nghiên cu,
nhà giáo dc lch s có điu kin hc tp, trao đi ln nhau.
 Vit Nam, phi t sau nm 1975 thì vic nghiên cu các phng pháp,
bin pháp dy hc lch s mi phát trin khá mnh m. Trên các tp chí ca ngành
giáo dc: Tp chí nghiên cu giáo dc, Tp san ph thông cp II, cp III, Thông
báo khoa hc ca các trng i hc S phm đã công b nhiu lun vn, bài vit
có giá tr c v lý lun ln thc tin. Nhà Xut bn Giáo dc, các trng đi hc s
phm cng phát hành nhiu tài liu đ cp mt cách có h thng các vn đ v bin
pháp, phng pháp dy hc, nâng cao cht lng môn lch s: V trí ca dy hc
lch s  trng ph thông, Gây hng thú hc tp lch s, Phng pháp hc tp
lch s, S dng tài liu ca Ch tch H Chí Minh trong dy hc lch s, Công tác
ngoi khóa, thc hành môn lch s  trng ph thông, Phát trin t duy hc sinh
trong dy hc lch s
Gn đây, tháng 2 nm 1997 V Trung hc ph thông ban hành tài liu Tp
hun ging dy môn lch s dành cho cán b ch đo và giáo viên chun b cho hc
sinh tham gia k thi quc gia. Giáo s Phan Ngc Liên đã có bài vit dài ti 23
trang: “Mt s vn đ phng pháp bi dng hc sinh hc gii môn lch s 
trng THPT” đy b ích. Trong bài vit này, Giáo s đã đ cp đn hai đim:
Cn nhn thc đúng v hc tp lch s; xác đnh phng pháp hc tp gii môn
lch s, vi các bin pháp, con đng, phng tin có hiu qu cao.

SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai

5
Giúp cp qun lý giáo dc, giáo viên, hc sinh nhn thc đúng đn vai trò
ca môn Lch s trong h thng giáo dc Vit Nam. Trên c s đó có cách thc
qun lý, dy - hc sao cho hiu qu nht.
4. i tng, phm vi nghiên cu
4.1. i tng nghiên cu
i tng nghiên cu ca Sáng kin kinh nghim là vic tìm ra, vn dng
mt s bin pháp nâng cao cht lng dy hc lch s trong khi THPT chuyên.
Nhng bin pháp này s đc ng dng cho tng bài hc, kiu bài lên lp
và bi dng hc sinh gii cp tnh, cp Quc gia.
4.2. Phm vi nghiên cu
Sáng kin kinh nghim nghiên cu, đa ra mt s bin pháp nhm nâng cao
cht lng bi dng hc sinh gii môn Lch s cho khi THPT chuyên trên đt
nc Vit Nam h ba nm. C s đ đa ra gii pháp là thc trng dy - hc, thi c
môn lch s hin nay, chng trình sách giáo khoa lch s c bn, sách giáo viên
khi 10, 11, 12 và mt s tài liu tham kho khác.

5. óng góp ca sáng kin kinh nghim
- Sáng kin kinh nghim ln đu tiên đa ra mt s bin pháp nhm nâng cao cht
lng bi dng hc sinh gii, tài nng.
- ây là mt trong nhng sáng kin đu tiên trong vic đa ra các bin pháp giúp
các trng Trung hc ph thông chuyên trên khp c nc có k hoch xây dng
chng trình bi dng, dy hc sinh gii sao cho có hiu qu nht.
- Sáng kin kinh nghim nêu lên quan đim cn mnh dn cho phép hc sinh đc
tham gia nghiên cu các công trình khoa hc vi thy cô giáo; cn dy hc sinh
phng pháp hc tp tích cc trc khi cung cp kin thc, giáo viên cn đa ra
nhng quan đim mi, ni dung khó mà t trc ti nay gii s hc trong và ngoài
nc còn đang tranh lun đ các em nhn đnh, đánh giá; quá trình dy hc chính

SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: H Trng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn tnh Lo Cai

7
các nớc t bản chủ nghĩa chuyển sang giai đoạn đế quốc, cũng nh "Phong trào
công nhân thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XIX". Nh vậy, các tác giả đã trình
bày gần nh hầu hết phần lịch sử thế giới Cận đại. Thế mà ở mục "về kiến thức"
tiếp đó lại viết: "Giúp cho học sinh có hiểu biết về 3/4 thời kỳ lịch sử căn bản của
loài ngời ! Nếu tách xã hội nguyên thuỷ thành một thời kỳ lịch sử, thì loài ngời
tri qua 5 thời kỳ lịch sử căn bản: Thời kỳ nguyên thuỷ, thời kỳ cổ đại, thời kỳ
trung đại, thời kỳ cận đại và thời kỳ hiện đại. Trong thực tế SGK đã giới thiệu bao
gồm 4/5 thời kỳ lịch sử, vì vậy yêu cầu về mặt s phạm đã bị phá vỡ trong việc
phân bổ chơng trình.
Chính vì sai lầm đó, nên dù cố gắng biên son lại, SGK Lịch sử lớp 10 vẫn
không tránh khỏi sự ôm đồm không cần thiết. Thậm chí còn gây mâu thuẫn trong
việc dạy và học của giáo viên và học sinh: Học sinh chỉ đợc học 1 tiết/ tuần (học
kỳ I) và 2 tiết/ tuần (học kỳ II) nhng phải gánh một khối lợng kiến thức lớn.
* Về nội dung kiến thức
1.1 Mặc dù đã cố gắng sửa chữa, nhng nội dung kiến thức SGK vẫn còn
thiên về kể lể các sự kiện, thậm chí quá rờm rà, hành văn không hấp dẫn. Một bài
học sinh phải nhớ đến 10 hoặc có bài phải nhớ tới 20 sự kiện không cần thiết. Gây
tâm lý nhàm chán, cho học sinh ( ví dụ Bài 19 tr. 96 SGK c bn lp 10).
1.2 Một số bài về kiến thức còn sai lầm nghiêm trọng: Thể hiện ở các bài 29
SGV đáng lẽ phải viết " sự phát triển của ngành dệt len " thì lại viết là " sự
phát triển ào ạt của ngành dệt lụa sinh ra nhu cầu lớn của thị trờng đối với lông
cừu "( tr149) dệt lụa chắc chắn không dùng lông cừu!
1.3 Bài 30 về "Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ"
trong sách giáo khoa lịch sử lớp 10 các tác giả viết: " Tuyên ngôn độc lập l một
văn kiện có ý nghĩa lịch sử trọng đại Nhng Tuyên ngôn không xoá bỏ chế độ nô
lệ cùng việc bóc lột giai cấp công nhân v nhân dân lao động " (tr.149). ở đây các
tác giả đã nhầm lẫn giữa bản chất của cuộc cách mạng T sản với bản chất của

chính kết thúc vai trò (1799), mọi thnh quả cách mạng bị bãi bỏ thế lực phản
động trở lại cầm quyền ở Pháp " (tr.161). Nếu thực sự là nh vậy thì làm sao có
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: H Trng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn tnh Lo Cai
- Lch s Vit Nam t 1858- 1918: 11 tit;

9
thể gọi Cách mạng t sản Pháp là cuộc cách mạng tơng đối triệt để là Đại cách
mạng đợc. Bằng chứng, khi theo lỡi gơm của quân Liên minh trở về cầm quyền
ở Pháp, Lui XVIII buộc phải công bố một bản Hiến chơng lập hiến (một bản hiến
Pháp do nhà vua ban) thừa nhận những thành quả cơ bản của cách mạng nh: Xoá
bỏ chế độ đẳng cấp, công nhận quyền sở hữu ruộng đất đã đợc xác lập trong quá
trình cách mạng. Đây là một sai lầm đáng tiếc, mà nếu giáo viên không nắm chắc
kiến thức thì dễ thể nhầm lẫn.
1.1.2. Chng trỡnh lch s lp 11
chng trỡnh Lch s khi 11ban c bn: 1 tit x 35 tun = 35 tit. Trong
ú:
- Lch s th gii cn i (phn tip theo chng trỡnh lch s lp 10): 8 tit;
- Lch s th gii hin i (phn 1917- 1945): 11 tit;
- Lch s a phng: 1 tit;
- Cng c kim tra 4 tit.
Qua vic xõy dng chng trỡnh lp 11 c bn, chỳng ta nhn thy nhng
u im nh: v cu to v phõn k lch s u m bo nguyờn tc phõn k theo
hc thuyt hỡnh thỏi kinh t xó hi ca ch ngha Mỏc- Lờnin; m bo tớnh ton
din ca vic hc tp lch s. Chng trỡnh cp n nhng vn v i sng
xó hi, vn húa, khoa hc v c xem xột nh mt s kin lch s ch khụng phi
ni dung ca khoa hc chuyờn ngnh. Chng trỡnh mc dự gm hai khúa trỡnh:
lch s th gii v lch s dõn tc, song vn m bo tớnh h thng, mi quan h lụ
gớc gia lch s Vit Nam vi lch s th gii Chng trỡnh c bit chỳ trng
n vic giỏo dc t tng chớnh tr, o c, li sng cho hc sinh, phự hp vi
quan im, mc tiờu giỏo dc. Tuy nhiờn lch s 11 cũn nhiu hn ch, vớ d: Bi

Quốc tế.
Bờn cnh ú Chơng trình gn lin với chính trị, nhiu s kin chu ảnh h-
ởng chi phối nhiều yếu tố chính trị. Điều đó tác động đến bài giảng, thi cử. Vì
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: H Trng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn tnh Lo Cai

11
vậy, dạy lịch sử 12 giáo viên phải chịu áp lực lớn hơn so với dạy sử khối 10 và 11,
nhng yêu cầu về nhận thức đòi hỏi cao hơn khối 10, khối 11.
Theo Tin s H Th Minh Thu trng i hc s phm Thỏi Nguyờn thỡ:
Phần Lịch sử Việt Nam trong SGK Lịch sử 12 (mới) là phần Lịch sử Việt Nam từ
1919 đến nay. Đây là giai đoạn lịch sử rất gần với chúng ta, có nhiều sự kiện đang
tiếp diễn. Thực tế học sinh đã học giai đoạn này ở lớp 9, đến lớp 12 học sinh tiếp
tục đợc bổ sung một số kiến thức cần thiết và nâng cao hơn sự nhận thức về sự
kiện, nhân vật lịch sử.
So với chơng trình và SGK Lịch sử lớp 12 cũ (sách viết cách đây 16 năm do
GS Đinh Xuân Lâm chủ biên), phần Lịch sử Việt Nam có nội dung kéo dài thêm 10
năm (SGK cũ chỉ viết đến năm 1991, SGK mới viết đến năm 2000), nhng với số
tiết học giảm 1 tiết đối với chơng trình nâng cao (39/40 tiết), giảm 8 tiết đối với
chơng trình chuẩn (32/40 tiết). Sách giáo khoa mới viết cô đọng hơn SGK cũ (tr-
ớc đây 1 tiết dạy đợc viết từ 5-8 trang, nay khoảng 3-5 trang) nhng vẫn bảo đảm
tính hệ thống, toàn diện, hiện đại, cập nhật và đổi mới. Một số sự kiện, niên đại,
nhận định đánh giá có sự điều chỉnh bổ sung bảo đảm tính khách quan lịch sử.
Mt iu d nhn thy chng trỡnh sỏch giỏo khoa lch s 10, 11, 12 u
khụng cú tit bi tp, thc hnh (SGK) rốn luyn k nng thc hnh cho hc
sinh (ch cú mt vi tit bi tp). Nht l tit ụn tp ú li nhm mụ t li mt trn
ỏnh, mt chin dch trờn s - lc m giỏo viờn hng dn cỏc em chun b
trc nh. ú l cha k n cht lng in cũn thp, mu sc n iu, tranh
nh hu ht l mu en trng, do ú khụng th din t c giỏ tr ni dung, ngh
thut, nhng thnh tu v kinh t, chớnh tr, vn hoỏ: ( Bi 5, Bi 6, Bi 7, Bi 8
Bi 9, SGK lp 10 c bn, hỡnh 2, Bi 1 Nht Bn, hỡnh 24, Bi 9, trang 49, hỡnh

cao cht lng dy hc môn lch s, nht là trong công tác bi dng hc sinh gii,
tài nng. SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: H Trng Thỏi - giỏo viờn THPT Chuyờn tnh Lo Cai

13
CHNG 2
MT S BIN PHP NHM NNG CAO CHT LNG DY HC
2.1. Xõy dng v thng nht chng trỡnh bi dng
2.1.1. i vi Ban biờn son sỏch giỏo khoa
Về hệ thống kiến thức trong Chng trỡnh sỏch giỏo khoa lch s lp 10, 11,
12 h c bn nên xắp xếp lại để tiện cho việc giảng dạy và học tập của học sinh,
tránh sự ôm đồm không cần thiết.
Về nội dung các bài viết cần nên lợc bớt phần diễn biến. Tốt nhất các bài
nên tập trung vào những vấn đề mấu chốt, làm rõ trọng tâm.
Đối với việc dạy về thời kỳ lịch sử Trung đại, nhất là về các triều đại nên
cho các em thấy những u điểm và hạn chế của triều đại đó. Tức cho các em thấy
đợc những chính sách đúng đắn,và sai lầm của triều đại dẫn đến sự hng khởi, diệt
vong. Đồng thời cần phải chỉ ra lực lợng nào trong xã hội làm nên lịch sử.
Tốt nhất để hệ thống lại kiến thức SGK không chỉ có nhiệm vụ tóm tắt lại
những gì đã học (Theo kiểu ôn tập chơng) mà cần đa ra những so sánh, nhận xét
lịch sử giữa các khu vực, các nớc với nhau, đặc biệt giữa phơng Đông với phơng
Tây. Từ đó giúp HS hiểu đợc tại sao phơng Đông mặc dù ra đời sớm, nhng
không thể phát triển mạnh nh phơng Tây. Nhất là trong giai đoạn cuối thời kỳ
Trung đại.
Về công tác in ấn và bổ trợ kiến thức: Nên in một tập bản đồ, biểu đồ theo

vn khú, quan im mi m t trc n nay chỳng ta cho rng nú khụng phự
hp vi trỡnh nhn thc ca hc sinh ph thụng. Tt nhiờn nhng quan im
mi ú khụng th trỏi vi quan im ca ng, Nh nc v s nghip cỏch mng
m dõn tc Vit Nam ó la chn.
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai

15
Xây dng Chng trình phi có s tham gia ca các chuyên gia đu ngành và
nhng giáo viên đã và đang đào to hc sinh gii cp quc gia, quc t  trng THPT
trên khp c nc
2. 2. Tng cng nghiên cu khoa hc
Mt thc t d nhn thy trong h thng các trng THPT chuyên hin nay
là vic rèn luyn, nâng cao nng lc nghiên cu khoa hc ca giáo viên, hc sinh
rt thp. Nghiên cu khoa hc là mt trong nhng nng lc không th thiu ca
mt giáo viên. Bi, dy hc là mt khoa hc, nhng đng thi cng là mt ngh
thut. i vi vic dy hc Lch s, nht là vic đáp ng nhu cu hc tp ca hc
sinh gii, tài nng, thì giáo viên hn ai ht cng cn phi có, và phi đc trang b
nng lc nghiên cu khoa hc thc s. Công vic nghiên cu này phi đc tin
hành nghiêm túc, cn thn và thng xuyên Nng lc nghiên cu là c s giúp
giúp giáo viên, hc sinh gii nâng cao đc nng lc nhn thc, nng lc dy và
kh nng t hc mt cách sáng to, có hiu qu. Tránh quan nim t trc đn nay
cho rng Lch s ch là môn hc thuc, ch cn nh và hiu các s kin là đ.
Mun đc nh vy, trng chuyên phi tin hành quan h hp tác vi các
trng đi hc, vin nghiên cu trong và ngoài nc.Thng xuyên trao đi kinh
nghim, tài liu, chng trình ging dy hc sinh gii và t chc hi tho khoa
hc. Trên c s đó trng chuyên s thành lp Hi đng khoa hc. Hi đng này
đc phép phi hp vi các cp chính quyn to điu kin thun li v kinh phí,
thi gian và nhng ch đ u đãi khác dành cho giáo viên và hc sinh tham gia
nghiên cu. ng thi, Hi đng khoa hc s tin hành kim tra, đánh giá và khen
thng mt cách nghiêm túc kt qu đt đc ca các tp th, cá nhân đã có thành

không ch có chuyên môn gii, phng pháp dy hc tt, mà còn đòi hi c ngi
hc phi bit phng pháp hc. Vì th giáo viên cn phi dy phng pháp hc
cho hc sinh. Khi đã có phng pháp hc thì hc sinh mi bit vn dng vào quá
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai

17
trình hc và nghiên cu theo trình t t duy lôgíc và có khoa hc. Giáo viên không
ch truyn th nhng tri thc có sn, mà phi bit đnh hng, t chc, hng dn
đ hc sinh t khám phá kin thc, bit s dng phng pháp đ tìm ra, khám phá
ra kin thc đó. Khi đã hình thành chc nng c bn ca quá trình dy hc là dy
cho hc sinh cách thc hc tp, thì dy phng pháp hc tp s tr thành mc tiêu
dy hc, ch không đn gin ch là phng tin, bin pháp, th thut nhm nâng
cao hiu qu, cht lng dy hc.
Thc t cho thy khi tin hành bi dng hc sinh gii môn Lch s  các
trng THPT chuyên, giáo viên vn gp rt nhiu khó khn trong vic dy hc
sinh phng pháp hc tp tích cc. Mc dù  mt s trng chuyên có lp chuyên
s, hc sinh nhìn chung yêu thích, có kh nng t hc, đ tài liu tham kho và có
thái đ đúng đn vi môn hc này, nhng nu giáo viên không dy các em phng
pháp hc tp tích cc, kh nng hp tác, tng tr, giúp đ nhau trong hc tp thì
kt qu bi dng s không cao.
Dy phng pháp hc tp tích cc phi đng thi din ra trong sut quá trình giáo
dc.  các em thay đi phng pháp hc, đòi hi s n lc, tâm huyt ca giáo
viên, nhà trng, đng thi phi xây dng đng c hc tp đúng đn cho hc sinh.
2.3.2 Phát huy t duy, sáng to và tính ch đng ca hc sinh
Dy hc là mt quá trình sáng to, dy hc mang tính cht khám phá. Vy,
bng cách nào đ phát huy t duy sáng to và ch đng ca hc sinh? ây là vn
đ hoàn toàn không có gì mi m đi vi vic dy Lch s  các nc có nn giáo
dc phát trin. Song, vi Vit Nam trong quá trình dy hc, nhiu giáo viên, thm
chí là giáo viên gii vn là ngi “phát thanh” li nhng kin thc, ni dung trong
sách giáo khoa, và các tài liu khác. Cao hn mt chút là giáo viên va cung cp

theo nhóm, cá nhân, mt s hc sinh tht s xut sc có th tham gia vào các công
trình nghiên cu ca giáo viên. ng thi t chuyên môn, trng s t chc hi
tho đ các em báo cáo kt qu nghiên cu.
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai

19
Th sáu, trc khi lên lp giáo viên cn gi chuyên đ s dy cho hc sinh ít
nht trc mt tun kèm theo tên tài liu tham kho phc vc chuyên đ đó, đ các
em có thi gian chun b và tìm hiu trc. Lu ý là c mt chuyên đ hoàn chnh
ch không phi là tên chuyên đ, hay mt s câu hi nm trong chuyên đ đó.
Th by, trong quá trình lên lp giáo viên có th s dng rt nhiu phng
pháp dy hc. Bi các phng pháp này đu có nhng mt mnh và hn ch ca
nó. Vn đ  ch là bit khai thác, vn dng mt cách phù hp, làm sao nó phi
hng ti mc đích thúc đy tính tích cc, ch đng, sáng to ca hc sinh trong
vic tip thu, khám phá tri thc. Mt trong nhng phng pháp có hiu qu nht
trong vic bi dng hc sinh gii Quc gia là phng pháp dy hc nêu vn đ.
Giáo viên phi dn dt hc sinh vào mt tình hung có vn đ, mt tình hung mâu
thun. Tình hung này cn rõ ràng, sau đó t chc hng dn và to điu kin gi
m, cung cp mt s s kin làm ny sinh và gii quyt vn đ [10; tr60].Ví d,
khi trình bày công lao ca Nguyn Ái Quc đi vi phong trào cách mng Vit
Nam 30 nm đu th k XX, giáo viên có th nêu vn đ: Theo các em “Dân tc
Vit Nam đã chn con đng cách mng theo khuynh hng vô sn, hay Nguyn
Ái Quc đã chn cho?”. Hc sinh phi tìm tài liu đ làm sáng t vn đ, và các
em phi thy đc đâu là nhng điu kin khách quan và ch quan tác đng đn s
la chn y. Kt qu các em phi hiu đc chính dân tc Vit Nam đã la chn
Con đng cách mng theo khuynh hng vô sn. Giáo viên đt tình hung có vn
đ tip “Vy, vai trò ca Nguyn Ái Quc  đây là gì?”. Hc sinh mt ln na phi
tìm nhng tài liu, s kin lch s đ tr li: Nguyn Ái Quc đã tìm ra con đng
cu nc đúng đn cho cách mng Vit Nam. Nu nh Lênin đã đa cách mng vô
sn t nhng nc có nn công nghip phát trin, giai cp công nhân, phong trào

“Nu em là mt thành viên trong Chính ph ca Ch tch H Chí Minh, đng trc
tình th “Ngàn cân treo si tóc” ca đt nc em s làm gì? C th hn có th hi
“đng trc nn đói nm 1945 em s làm gì ?”, hoc khi dy hc sinh tìm hiu
Chin dch Vit Bc Thu- ông nm 1947, giáo viên cung cp cho hc sinh âm
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai

21
mu, th đon, hành đng ca thc dân Pháp khi tin hành tn công Vit Bc và
hi “Em s làm gì đ phá tan cuc hành tn công mùa đông ca gic Pháp, nu nh
đc ng, Chính ph giao nhim v Tng ch huy quân đi ?”. Các em tr li
đúng nu nh đã tìm hiu trc và trong chng mc nht đnh câu tr li có th rt
“ngô nghê”, nhng làm vy nhiu ln các em nh đc sng trong thi kì lch s
đó. Nh th, chúng ta s tránh đc li hc nhi nhét, áp đt nhng cái đã có sn
trong lch s, mà tng cng kh nng thc hành, hot đng thc tin, tính ch
đng sáng to ca hc sinh.
KT LUN
Nh vy, đ nâng cao cht lng dy hc b môn Lch s  trng THPT
cn phi có s quan tâm, ch đo ca các cp, ngành và xã hi. i vi giáo viên,

3. B Giáo dc và ào to (2008), Sách giáo viên Lch s 11, Nxb Giáo dc
4. B Giáo dc và ào to (2008), Lch s 12, NXB Giáo dc
5. B Giáo dc và ào to (2008), Sách giáo viên Lch s 12, Nxb Giáo dc
6. B Giáo dc và ào to, Quy ch trng chuyên.
SKKN nm hc 2010 - 2011 GV: Hà Trng Thái - giáo viên THPT Chuyên tnh Lào Cai

23
7. B Giáo dc và ào to (2009), Hng dn thc hin chun kin thc k nng
môn Lch s lp 10, 11, 12. Nxb Giáo dc Vit Nam.
8. Nguyn Th Côi- Trn Bá - Nguyn Tin H- ng Thanh Toán- Trnh
Tùng (1999), Hng dn ôn tp và làm bài thi môn Lch s. Nxb i hc
Quc gia Hà Ni.
9. Trn Bá  (Ch biên) (2003), Hng dn thi i hc- Cao đng môn Lch
s. Nxb i hc Quc gia Hà Ni
10. Phan Ngc Liên- Trn Vn Tr (2003), Phng pháp dy hc lch s, Nxb i
hc Quc gia Hà Ni, trang 60.
11. Phan Ngc Liên (tng ch biên) (2008), Lch s 10, Nxb Giáo dc
12. Lut Giáo dc (2005), Nxb CTQG, Hà Ni, trang 22
13. Nguyn Anh Thái (ch biên) (2003), Lch s th gii hin đi, Nxb Giáo dc,
trang 9


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status